Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509-88 Cao su-Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4509-88

CAO SU – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KHI KÉO CĂNG

Rubber. Determination of tensile strength

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1593-74 quy định phương pháp thử mẫu cao su đã lưu hóa để xác định các chỉ tiêu độ bền định dãn, độ bền kéo đứt, độ dãn dài khi đứt và độ dãn dư

Tiêu chuẩn không áp dụng cho các loại cao su cứng (ebonit)

1. Định nghĩa

1.1. Độ bền định dãn (modun) tính bằng N/cm2 là lực cần thiết để kéo dãn đến độ dài quy định (ví dụ 300% so với đoạn dài ban đầu) ứng với một đơn vị diện tích mặt cắt ban đầu.

1.2. Độ bền kéo đứt tính bằng N/cm2 lực cần thiết để kéo đứt mẫu thử, ứng với một đơn vị diện tích mặt cắt ban đầu.

1.3. Độ dãn dài khi đứt là độ dãn dài của mẫu khi dãn ra, ngay trước khi mẫu bị kéo đứt, tính bằng phần trăm, so với đoạn dài ban đầu.

1.4. Độ dãn dư là hiệu số chiều dài của đoạn mẫu sau khi kéo đứt để yên trong 3 phút ghép lại và trước khi kéo đứt, tính bằng phần trăm so với đoạn dài ban đầu.

2. Mẫu thử

2.1. Mẫu thử phải có độ dày 2 ± 0,2 mm. Đối với sản phẩm không đủ độ dày, cho phép lấy theo độ dày lớn nhất, theo quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho sản phẩm đó.

Chênh lệch độ dày ở phần giữa mẫu (phần sẽ bị kéo đứt) của mỗi mẫu, không được quá 0,1 mm.

2.2. Mẫu thử có dạng theo đúng như hình 1.

Hình 1

Cho phép dùng một trong bốn cỡ mẫu có kích thước quy định trong bảng.

Kích thước mm/ Mẫu cỡ

a

b

l

c

L

R1

R2

A

110

25 ± 1

25 ± 1

3 ± 0,2

30 ± 1

14 ± 1

20 ± 1

B

115

25 ± 1

25 ± 1

6 ± 0,4

33 ± 1

14 ± 1

25 ± 2

C

115

25 ± 1

25 ± 1

6 ± 0,05

33 ± 2,0

14

25

D

100

16 ± 1

25 ± 1

3 ± 0,05

33 ± 2,0

14

16

Hình 2

2.3. Số lượng mỗi lần thử không ít hơn 5 mẫu.

3. MÁY THỬ VÀ DỤNG CỤ

3.1. Máy thử độ bên kéo có độ chính xác đến 1% theo TCVN 1592-87

3.2. Hình dáng và kích thước mặt cắt của lưỡi dao cắt mẫu phải theo đúng quy định như hình 2.

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1. Dùng sơn có màu khác với màu của mẫu đánh dấu đoạn dài sẽ bị kéo đứt của mẫu (kích thước 1) hai đầu cách nhau 25 ± 1 mm.

4.2. Dùng đồng hồ đo độ dày để đo độ dày trong phạm vi đánh dấu ít nhất 3 lần và lấy kết quả lần đo có trị số nhỏ nhất.

4.3. Kẹp mẫu vào hai đầu kẹp trên máy, theo chiều thẳng đứng. Gạt các kim ở bảng ghi trọng tải về số 0. Cho máy chạy với tốc độ kéo xuống của kẹp dưới là 500 mm/phút.

Tiến hành đo độ dãn dài của phần bị kéo đứt trên mẫu cho tới khi đứt với độ chính xác đến 1 mm. ghi giá trị của tải trọng tác dụng lên mẫu khi đứt (đọc trên đồng hồ đo trọng tải của máy).

4.4. Lấy hai phần mẫu đã kéo đứt ra khỏi hai đầu kẹp. Để yên 3 phút. Ráp hai đầu mẫu lại, dùng thước đo khoảng cách giữa hai điểm để đánh dấu lúc đầu với độ chính xác đến 0,1 mm. Tính phần trăm độ dãn dư.

4.5. Nếu mẫu đứt ngoài hoặc tại hai điểm đánh dấu hoặc nếu thấy có khuyết tật hay tạp chất ở mặt đứt, phải loại kết quả đó đi.

5. TÍNH KẾT QUẢ

5.1. Độ bền kéo đứt (Lđ), tính bằng N/cm2, theo công thức:

Trong đó:

P – Tải trọng tác dụng lên mẫu khi đứt, N,

C – Chiều rộng phần mẫu bị kéo đứt trước khi kéo, cm,

h – Chiều dày phần mẫu bị kéo đứt trước khi kéo, cm.

5.2. Độ dãn dài khi đứt Dđ, tính bằng phần trăm, theo công thức:

Trong đó:

l0 – chiều dài giữa hai điểm đánh dấu trên mẫu trước khi kéo, mm;

l1 – chiều dài giữa hai điểm đánh dấu trên mẫu ngay trước khi đứt, mm;

5.3. Độ dãn dư Bd, tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

l0 – như điều 5.2;

l2 – chiều dài mẫu sau khi kéo đứt, mm.

5.4. Độ bền định dãn (Lđ d), tính bằng N/cm2, theo công thức:

Trong đó:

Pđd – tác dụng tải trọng lên mẫu khi kéo dãn dài mẫu đến x% (thí dụ 300%)

C – như điều 5.1.

h – như điều 5.1.

5.5. Xử lý kết quả theo TCVN 1592-87

Khi so sánh kết quả phải dùng mẫu cùng một cỡ.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509-88 Cao su-Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng
Số hiệu: TCVN 4509-88 Loại Văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành 1988 Hiệu lực: Đang cập nhật
Người ký: Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4509-88

CAO SU – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KHI KÉO CĂNG

Rubber. Determination of tensile strength

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1593-74 quy định phương pháp thử mẫu cao su đã lưu hóa để xác định các chỉ tiêu độ bền định dãn, độ bền kéo đứt, độ dãn dài khi đứt và độ dãn dư

Tiêu chuẩn không áp dụng cho các loại cao su cứng (ebonit)

1. Định nghĩa

1.1. Độ bền định dãn (modun) tính bằng N/cm2 là lực cần thiết để kéo dãn đến độ dài quy định (ví dụ 300% so với đoạn dài ban đầu) ứng với một đơn vị diện tích mặt cắt ban đầu.

1.2. Độ bền kéo đứt tính bằng N/cm2 lực cần thiết để kéo đứt mẫu thử, ứng với một đơn vị diện tích mặt cắt ban đầu.

1.3. Độ dãn dài khi đứt là độ dãn dài của mẫu khi dãn ra, ngay trước khi mẫu bị kéo đứt, tính bằng phần trăm, so với đoạn dài ban đầu.

1.4. Độ dãn dư là hiệu số chiều dài của đoạn mẫu sau khi kéo đứt để yên trong 3 phút ghép lại và trước khi kéo đứt, tính bằng phần trăm so với đoạn dài ban đầu.

2. Mẫu thử

2.1. Mẫu thử phải có độ dày 2 ± 0,2 mm. Đối với sản phẩm không đủ độ dày, cho phép lấy theo độ dày lớn nhất, theo quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho sản phẩm đó.

Chênh lệch độ dày ở phần giữa mẫu (phần sẽ bị kéo đứt) của mỗi mẫu, không được quá 0,1 mm.

2.2. Mẫu thử có dạng theo đúng như hình 1.

Hình 1

Cho phép dùng một trong bốn cỡ mẫu có kích thước quy định trong bảng.

Kích thước mm/ Mẫu cỡ

a

b

l

c

L

R1

R2

A

110

25 ± 1

25 ± 1

3 ± 0,2

30 ± 1

14 ± 1

20 ± 1

B

115

25 ± 1

25 ± 1

6 ± 0,4

33 ± 1

14 ± 1

25 ± 2

C

115

25 ± 1

25 ± 1

6 ± 0,05

33 ± 2,0

14

25

D

100

16 ± 1

25 ± 1

3 ± 0,05

33 ± 2,0

14

16

Hình 2

2.3. Số lượng mỗi lần thử không ít hơn 5 mẫu.

3. MÁY THỬ VÀ DỤNG CỤ

3.1. Máy thử độ bên kéo có độ chính xác đến 1% theo TCVN 1592-87

3.2. Hình dáng và kích thước mặt cắt của lưỡi dao cắt mẫu phải theo đúng quy định như hình 2.

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1. Dùng sơn có màu khác với màu của mẫu đánh dấu đoạn dài sẽ bị kéo đứt của mẫu (kích thước 1) hai đầu cách nhau 25 ± 1 mm.

4.2. Dùng đồng hồ đo độ dày để đo độ dày trong phạm vi đánh dấu ít nhất 3 lần và lấy kết quả lần đo có trị số nhỏ nhất.

4.3. Kẹp mẫu vào hai đầu kẹp trên máy, theo chiều thẳng đứng. Gạt các kim ở bảng ghi trọng tải về số 0. Cho máy chạy với tốc độ kéo xuống của kẹp dưới là 500 mm/phút.

Tiến hành đo độ dãn dài của phần bị kéo đứt trên mẫu cho tới khi đứt với độ chính xác đến 1 mm. ghi giá trị của tải trọng tác dụng lên mẫu khi đứt (đọc trên đồng hồ đo trọng tải của máy).

4.4. Lấy hai phần mẫu đã kéo đứt ra khỏi hai đầu kẹp. Để yên 3 phút. Ráp hai đầu mẫu lại, dùng thước đo khoảng cách giữa hai điểm để đánh dấu lúc đầu với độ chính xác đến 0,1 mm. Tính phần trăm độ dãn dư.

4.5. Nếu mẫu đứt ngoài hoặc tại hai điểm đánh dấu hoặc nếu thấy có khuyết tật hay tạp chất ở mặt đứt, phải loại kết quả đó đi.

5. TÍNH KẾT QUẢ

5.1. Độ bền kéo đứt (Lđ), tính bằng N/cm2, theo công thức:

Trong đó:

P – Tải trọng tác dụng lên mẫu khi đứt, N,

C – Chiều rộng phần mẫu bị kéo đứt trước khi kéo, cm,

h – Chiều dày phần mẫu bị kéo đứt trước khi kéo, cm.

5.2. Độ dãn dài khi đứt Dđ, tính bằng phần trăm, theo công thức:

Trong đó:

l0 – chiều dài giữa hai điểm đánh dấu trên mẫu trước khi kéo, mm;

l1 – chiều dài giữa hai điểm đánh dấu trên mẫu ngay trước khi đứt, mm;

5.3. Độ dãn dư Bd, tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

l0 – như điều 5.2;

l2 – chiều dài mẫu sau khi kéo đứt, mm.

5.4. Độ bền định dãn (Lđ d), tính bằng N/cm2, theo công thức:

Trong đó:

Pđd – tác dụng tải trọng lên mẫu khi kéo dãn dài mẫu đến x% (thí dụ 300%)

C – như điều 5.1.

h – như điều 5.1.

5.5. Xử lý kết quả theo TCVN 1592-87

Khi so sánh kết quả phải dùng mẫu cùng một cỡ.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509-88 Cao su-Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng”