Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2042:1986 Chốt trụ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2042 : 1986

CHỐT TRỤ

Cylindrical pins

Lời nói đầu

TCVN 2042 : 1986 thay thế cho TCVN 2042 : 1977 .

TCVN 2042 : 1986 do Viện nghiên cứu máy biên soạn, Bộ cơ khí và Luyện kim đề nghị, Tổng Cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

CHỐT TRỤ

Cylindrical pins

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt trụ không tôi, có đường kính từ 0,6 mm đến 50 mm

1 Kiểu và kích thước

1.1 Kích thước chốt phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1

Hình 1

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt trụ có đường kính d = 10 mm, chiều dài L = 60 mm

– Kiểu 1: Chốt 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

– Kiểu 2: Chốt 2 – 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

– Kiểu 3: Chốt 3 – 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

1.2 Ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu chế tạo và lớp phủ không nêu ra trong tiêu chuẩn này, phải trình bày theo sơ đồ, được chỉ dẫn trong Phụ lục A.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

d

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

32

40

50

c

0,1

0,2

0,3

0,5

0,6

9,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6,3

L

Khối lượng lý thuyết 1000 chốt, kg ≈

2,5

0,006

0,010

0,015

0,021

3

0,007

0,012

0,018

0,026

0,047

4

0,009

0,016

0,025

0,035

0,063

0,099

5

0,011

0,020

0,031

0,044

0,079

0,123

0,193

6

0,013

0,024

0,037

0,052

0,095

0,148

0,231

0,33

8

0,018

0,032

0,049

0,070

0,126

0,197

0,308

0,44

0,78

10

0,039

0,062

0,088

0,158

0,247

0,385

0,55

0,98

1,54

12

0,047

0,074

0,107

0,189

0,290

0,462

0,66

1,18

1,85

2,64

14

0,055

0,086

0,125

0,221

0,345

0,540

0,77

1,38

2,16

3,11

16

0,097

0,142

0,252

0,394

0,617

0,88

1,58

2,47

3,55

6,32

20

0,178

0,316

0,493

0,771

1,11

1,97

3,08

4,44

7,90

12,33

25

0,220

0,395

0,617

0,964

1,39

2,47

3,85

5,55

9,86

15,41

22,20

30

0,473

0,740

1,160

1,66

2,94

4,62

6,66

11,85

18,50

26,63

47,3

36

0,888

1,350

1,94

3,45

5,39

7,77

14,20

21,58

31,97

55,2

40

0,986

1,540

2,22

3,95

6,16

8,88

15,80

24,66

35,51

63,1

99

45

1,730

2,50

4,64

6,39

9,99

17,78

27,74

39,95

71,0

110

50

1,930

2,77

4,93

7,71

11,10

19,75

30,83

44,39

78,9

122

193

55

3,05

5,42

8,48

12,21

21,73

33,91

48,83

86,8

136

212

60

3,35

5,92

9,25

13,32

23,70

36,99

53,27

94,7

148

231

379

65

6,41

10,00

14,40

25,70

40,10

57,00

102,6

160

250

410

70

6,90

10,79

15,54

27,65

43,16

62,15

110,0

173

270

442

80

7,89

12,23

17,76

31,60

49,32

71,02

126,0

197

308

505

789

90

13,87

19,98

35,55

55,49

79,90

142,0

222

347

568

888

100

15,41

22,20

39,50

61,65

88,78

158,0

247

385

63

906

541

110

24,42

43,45

67,82

97,66

174,0

271

424

694

1085

1695

120

26,64

47,40

73,98

106,54

189,0

296

462

758

1184

1849

140

55,30

86,31

124,37

220,0

345

539

884

1381

2158

160

63,20

98,64

142,06

252,0

395

616

1010

1578

2466

180

294,0

444

639

1136

1775

2774

200

316,0

493

771

1263

1973

3082

220

346,0

543

848

1389

2070

3891

250

394,0

617

936

1578

2466

3853

280

441,0

690

1079

1768

2762

4315

2 Yêu cầu kỹ thuật

2.1 Sai lệch giới hạn của đường kính phải phù hợp:

Kiểu 1: m6 ; Kiểu 2: h8; Kiểu 3: h11 theo TCVN 2245 : 1977

2.2 Sai lệch giới hạn của chiều dài chốt L: Js 15 theo TCVN 2245 : 1977.

2.3 Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn của những kích thước đến 0,3 mm : +0,1 ; trên 0,3 mm đến 1 mm:

+0,15 mm; trên1 mm: Js 15 theo TCVN 2245 : 1977.

2.4 Vật liệu chế tạo chốt – thép C45 theo TCVN 1766 : 1975. Theo sự thoả thuận giữa người sản xuất và khách hàng, cho phép chế tạo chốt bằng các mác thép khác.

2.5 Cho phép chế tạo chốt: kiểu 1 và kiểu 3 có hai cạnh vát. Kiểu 1, 2 , 3 có một mặt mút lõm, chiều sâu phần lõm không lớn hơn kích thước cạnh vát và kiểu 1, 2, 3 có hai đầu nút hình chỏm cầu chiều cao hình chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.

2.6 Trên bề mặt chốt không cho phép có vết nứt, gỉ, vết xước vượt quá sai lệch giới hạn của kích thước chế tạo.

2.7 Theo yêu cầu của khách hàng, chốt có thể được luyện nhiệt, độ cứng của chốt theo yêu cầu của khách hàng; phủ lớp chống gỉ. Hình thức và ký hiệu quy ước của lớp phủ theo TCVN 2035 : 1977.

3 Quy tắc nghiệm thu

Quy tắc nghiệm thu chốt – theo TCVN 2194 : 1977

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Kiểm tra chất lượng bề mặt chốt bằng cách xem xét không sử dụng dụng cụ phóng to.

Cho phép kiểm tra vết nứt bằng các phương pháp đặc biệt. Trong trường hợp chưa rõ ràng, cho phép sử dụng kính lúp có độ phóng to 2,5 – 3 lần

4.2 Thông số độ nhám bề mặt làm việc của chốt được kiểm tra bằng dụng cụ đo. Cho phép kiểm tra nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.

4.3 Độ cứng của chốt được gia công nhiệt, được kiểm tra theo TCVN 257 : 1985

4.4 Kiểm tra chất lượng lớp phủ theo các tài liệu kỹ thuật đã được trình duyệt theo thủ tục quy định

5 Ghi nhãn và bao gói

Ghi nhãn và bao gói theo TCVN 2195 : 1977

Phụ lục A

Sơ đồ ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu và lớp phủ không được nêu trong tiêu chuẩn này

Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2042:1986 Chốt trụ
Số hiệu: TCVN 2042:1986 Loại Văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành 1986 Hiệu lực: Đang cập nhật
Người ký: Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2042 : 1986

CHỐT TRỤ

Cylindrical pins

Lời nói đầu

TCVN 2042 : 1986 thay thế cho TCVN 2042 : 1977 .

TCVN 2042 : 1986 do Viện nghiên cứu máy biên soạn, Bộ cơ khí và Luyện kim đề nghị, Tổng Cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

CHỐT TRỤ

Cylindrical pins

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt trụ không tôi, có đường kính từ 0,6 mm đến 50 mm

1 Kiểu và kích thước

1.1 Kích thước chốt phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1

Hình 1

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt trụ có đường kính d = 10 mm, chiều dài L = 60 mm

– Kiểu 1: Chốt 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

– Kiểu 2: Chốt 2 – 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

– Kiểu 3: Chốt 3 – 10 x 60 TCVN 2042 : 1986.

1.2 Ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu chế tạo và lớp phủ không nêu ra trong tiêu chuẩn này, phải trình bày theo sơ đồ, được chỉ dẫn trong Phụ lục A.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

d

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

32

40

50

c

0,1

0,2

0,3

0,5

0,6

9,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6,3

L

Khối lượng lý thuyết 1000 chốt, kg ≈

2,5

0,006

0,010

0,015

0,021

3

0,007

0,012

0,018

0,026

0,047

4

0,009

0,016

0,025

0,035

0,063

0,099

5

0,011

0,020

0,031

0,044

0,079

0,123

0,193

6

0,013

0,024

0,037

0,052

0,095

0,148

0,231

0,33

8

0,018

0,032

0,049

0,070

0,126

0,197

0,308

0,44

0,78

10

0,039

0,062

0,088

0,158

0,247

0,385

0,55

0,98

1,54

12

0,047

0,074

0,107

0,189

0,290

0,462

0,66

1,18

1,85

2,64

14

0,055

0,086

0,125

0,221

0,345

0,540

0,77

1,38

2,16

3,11

16

0,097

0,142

0,252

0,394

0,617

0,88

1,58

2,47

3,55

6,32

20

0,178

0,316

0,493

0,771

1,11

1,97

3,08

4,44

7,90

12,33

25

0,220

0,395

0,617

0,964

1,39

2,47

3,85

5,55

9,86

15,41

22,20

30

0,473

0,740

1,160

1,66

2,94

4,62

6,66

11,85

18,50

26,63

47,3

36

0,888

1,350

1,94

3,45

5,39

7,77

14,20

21,58

31,97

55,2

40

0,986

1,540

2,22

3,95

6,16

8,88

15,80

24,66

35,51

63,1

99

45

1,730

2,50

4,64

6,39

9,99

17,78

27,74

39,95

71,0

110

50

1,930

2,77

4,93

7,71

11,10

19,75

30,83

44,39

78,9

122

193

55

3,05

5,42

8,48

12,21

21,73

33,91

48,83

86,8

136

212

60

3,35

5,92

9,25

13,32

23,70

36,99

53,27

94,7

148

231

379

65

6,41

10,00

14,40

25,70

40,10

57,00

102,6

160

250

410

70

6,90

10,79

15,54

27,65

43,16

62,15

110,0

173

270

442

80

7,89

12,23

17,76

31,60

49,32

71,02

126,0

197

308

505

789

90

13,87

19,98

35,55

55,49

79,90

142,0

222

347

568

888

100

15,41

22,20

39,50

61,65

88,78

158,0

247

385

63

906

541

110

24,42

43,45

67,82

97,66

174,0

271

424

694

1085

1695

120

26,64

47,40

73,98

106,54

189,0

296

462

758

1184

1849

140

55,30

86,31

124,37

220,0

345

539

884

1381

2158

160

63,20

98,64

142,06

252,0

395

616

1010

1578

2466

180

294,0

444

639

1136

1775

2774

200

316,0

493

771

1263

1973

3082

220

346,0

543

848

1389

2070

3891

250

394,0

617

936

1578

2466

3853

280

441,0

690

1079

1768

2762

4315

2 Yêu cầu kỹ thuật

2.1 Sai lệch giới hạn của đường kính phải phù hợp:

Kiểu 1: m6 ; Kiểu 2: h8; Kiểu 3: h11 theo TCVN 2245 : 1977

2.2 Sai lệch giới hạn của chiều dài chốt L: Js 15 theo TCVN 2245 : 1977.

2.3 Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn của những kích thước đến 0,3 mm : +0,1 ; trên 0,3 mm đến 1 mm:

+0,15 mm; trên1 mm: Js 15 theo TCVN 2245 : 1977.

2.4 Vật liệu chế tạo chốt – thép C45 theo TCVN 1766 : 1975. Theo sự thoả thuận giữa người sản xuất và khách hàng, cho phép chế tạo chốt bằng các mác thép khác.

2.5 Cho phép chế tạo chốt: kiểu 1 và kiểu 3 có hai cạnh vát. Kiểu 1, 2 , 3 có một mặt mút lõm, chiều sâu phần lõm không lớn hơn kích thước cạnh vát và kiểu 1, 2, 3 có hai đầu nút hình chỏm cầu chiều cao hình chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.

2.6 Trên bề mặt chốt không cho phép có vết nứt, gỉ, vết xước vượt quá sai lệch giới hạn của kích thước chế tạo.

2.7 Theo yêu cầu của khách hàng, chốt có thể được luyện nhiệt, độ cứng của chốt theo yêu cầu của khách hàng; phủ lớp chống gỉ. Hình thức và ký hiệu quy ước của lớp phủ theo TCVN 2035 : 1977.

3 Quy tắc nghiệm thu

Quy tắc nghiệm thu chốt – theo TCVN 2194 : 1977

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Kiểm tra chất lượng bề mặt chốt bằng cách xem xét không sử dụng dụng cụ phóng to.

Cho phép kiểm tra vết nứt bằng các phương pháp đặc biệt. Trong trường hợp chưa rõ ràng, cho phép sử dụng kính lúp có độ phóng to 2,5 – 3 lần

4.2 Thông số độ nhám bề mặt làm việc của chốt được kiểm tra bằng dụng cụ đo. Cho phép kiểm tra nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.

4.3 Độ cứng của chốt được gia công nhiệt, được kiểm tra theo TCVN 257 : 1985

4.4 Kiểm tra chất lượng lớp phủ theo các tài liệu kỹ thuật đã được trình duyệt theo thủ tục quy định

5 Ghi nhãn và bao gói

Ghi nhãn và bao gói theo TCVN 2195 : 1977

Phụ lục A

Sơ đồ ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu và lớp phủ không được nêu trong tiêu chuẩn này

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2042:1986 Chốt trụ”