Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11167-2:2015 ISO/IEC 7816-2:2007 Thẻ định danh-Thẻ mạch tích hợp-Phần 2: Thẻ tiếp xúc-Kích thước và vị trí tiếp xúc

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11167-2:2015

ISO/IEC 7816-2:2007

THẺ ĐỊNH DANH – THẺ MẠCH TÍCH HỢP – PHẦN 2: THẺ TIẾP XÚC – KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ TIẾP XÚC

Identification cards – Integrated circuit cards Part 2: Cards with contacts Dimensions and location of the contacts

Lời nói đầu

TCVN 11167-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 7816-2:2007.

TCVN 11167-2:2015 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 17 “Thẻ nhận dạng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) Thẻ định danh – Th mạch tích hợp gồm các tiêu chuẩn sau:

Phần 1: Th tiếp xúc – Đặc tính vật lý;

Phần 2: Th tiếp xúc – Kích thước và vị trí tiếp xúc;

Phần 3: Th tiếp xúc – Giao diện điện và giao thức truyền;

Phần 4: Tổ chức, an ninh và lệnh trao đổi;

Phần 5: Đăng ký của bên cung cp ứng dụng;

Phần 6: Phần tử dữ liệu liên ngành trong trao đổi;

Phần 7: Lệnh liên ngành đối với ngôn ngữ truy vn thẻ có cấu trúc;

Phần 8: Lệnh đối với hoạt động an ninh;

Phần 9: Lệnh đối với quản lý thẻ;

Phần 10: Tín hiệu điện và trả lời để thiết lập lại cho thẻ đồng bộ;

Phần 11: Xác minh cá nhân bng phương pháp sinh trắc học;

Phần 12: Th tiếp xúc – Thủ tục vn hành và giao diện điện tử USB;

Phần 13: Lệnh đối với quản lý ứng dụng trong môi trường đa ứng dụng;

Phần 15: Ứng dụng thông tin mã hóa.

THẺ DANH ĐỊNH – THẺ MẠCH TÍCH HỢP – PHN 2: THẺ TIẾP XÚC – KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ TIPXÚC

Identification cards – Integrated circuit cards Part 2: Cards with contacts Dimensions and location of the contacts

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước và vị trí cho mỗi tiếp xúc trên thẻ mạch tích hợp của loại thẻ ID-1. Tiêu chuẩn còn đề cập đến cách xác định các tiêu chuẩn quy định cách sử dụng các tiếp xúc.

Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11167-1 (ISO/IEC 7816-1).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11165:2015 (ISO/IEC 7810:2003), Thẻ định danh – Đặc tính vật lý,

TCVN 11167-3:2015 (ISO/IEC 7816-3:2006) Th định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 3: Thẻ tiếp xúc – Giao diện điện và giao thức truyền,

TCVN 11167-10:2015 (ISO/IEC 7816-10:1999), Thẻ định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 10: Tín hiệu điện và trả lời để thiết lập lại cho thẻ đồng bộ,

TCVN 11167-12:2015 (ISO/IEC 7816-12:2005) Thẻ định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 12: Thẻ tiếp xúc – Th tục vận hành và giao diện điện tử USB,

ISO/IEC 10373-3:2001, Identification cards – Tests methods – Part 3: Integrated circuit(s) cards with contacts and related interface devices (Thẻ định danh – Phương pháp thử – Phần 3: Th mạch tích hợp có tiếp xúc và thiết bị giao diện liên quan).

3. Kích thước của tiếp xúc

Tiêu chuẩn này không quy định hình dạng và bề mặt của vùng dẫn điện chứa mỗi tiếp xúc.

Mỗi tiếp xúc phải có khu vực bề mặt hình chữ nhật tối thiểu không được nhỏ hơn kích thước được quy định trong Hình 1.

Tiêu chuẩn này không quy định kích thước hay hình dạng tối đa của tiếp xúc ngoại trừ yêu cầu mỗi tiếp xúc phải cách điện với các tiếp xúc khác.

Kích thước tính theo mili-mét

Hình 1 – Kích thước của tiếp xúc

4. Số lượng và vị trí của tiếp xúc

Tiêu chuẩn này quy định 8 tiếp xúc: từ C1 đến C8.

Khu vực b mặt hình chữ nhật tối thiểu của các tiếp xúc được trình bày ra trong Hình 2.

Các tiếp xúc phải được đặt ở mặt trước của th (xem Điều 5). Kích thước được tham chiếu đến các mép trên và mép bên trái ở mặt trước thẻ như đã đề cập trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810).

Xem ISO/IEC 10373-3 về phương pháp thử.

Mỗi tiếp xúc được đánh số phải được ấn định như trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3), TCVN 11167-10 (ISO/IEC 7816-10) và TCVN 11167-12 (ISO/IEC 7816-12)

Các vùng tiếp xúc không được sử dụng phải không dẫn điện hoặc cách điện với khu vực tiếp xúc khác nhằm tránh đoản mạch trong thiết bị giao diện.

Sự cách điện được đề cập trong Phụ lục B.

Việc sử dụng tất cả các tiếp xúc do cơ quan có thẩm quyền ch định. Thông tin bổ sung về việc sử dụng các tiếp xúc này được đề cập trong Bảng A.1. Việc sử dụng các tiếp xúc không gây bất kỳ hư hại nào cho các th mạch tích hợp hay thiết bị giao diện.

Kích thước tính theo mili-mét

Hình 2 – Vị trí tiếp xúc

5. Vị trí của tiếp xúc liên quan đến công nghệ khác

Hình 3 trình bày vị trí của các công nghệ liên quan. Sự dập nổi (TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811-1)) phải được đặt trên cùng một mặt với các tiếp xúc. Dải từ (TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6)) phải được đặt ở mặt đối diện với các tiếp xúc (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)).

Hình 3 – Mặt trước của thẻ

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Sử dụng các tiếp xúc

Bảng sau đây chỉ ra phần tiêu chuẩn mà tiếp xúc tương ứng được ấn định.

Bảng A.1 – Các phần tiêu chuẩn quy đnh việc n đnh

Số tiếp xúc

TCVN 11167-3
(ISO/IEC 7816-3)

TCVN 11167-10
(ISO/IEC 7816-10)

TCVN 11167-12
(ISO/IEC 7816-12)

C1

X

X

X

C2

X

X

C3

X

X

C4

X

X

C5

X

X

X

C6

X

C7

X

X

C8

X

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Vị trí vùng dẫn điện

Đến năm 1990 vị trí chuyển tiếp của tiếp xúc mi được quy định trong TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2). Do đó các thiết bị đầu cuối hiện có được sử dụng cho phép th có tiếp xúc ở tất cả các vị trí. Mục đích của phụ lục này là cho phép bên sản xuất (nhất là bên sản xuất th) lưu ý đến vấn đề này. Do vậy, cần quy định về các vùng cách điện Zx (x = 1…8).

Kích thước tính theo mili-mét

Hình B.1 – Vị trí vùng dẫn điện

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 11166-1:2015 (ISO/IEC 7811-1:2002) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 1: Dập ni,

[2] TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2001) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 2: Dải từ kháng thấp,

[3] TCVN 11166-6:2015 (ISO/IEC 7811 -6:2001) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 6: Dải từ kháng cao,

[4] ISO/IEC 7816-1:1998, Identification cards – Integrated circuit(s) cards with contacts – Part 1: Physical characteristics,

[5] ISO/IEC 7816-1:1998/Amd.1:2003, Identification cards – Integrated circuit(s) cards with contacts – Part 1: Physical characteristics – Amendment 1: Maximum height of the IC contact surface

[6] Đặc t USB, phiên bản 2.0.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Kích thước của tiếp xúc

4. Số lượng và vị trí của tiếp xúc

5. Vị trí của tiếp xúc liên quan đến công nghệ khác

Phụ lục A (tham khảo) Sử dụng các tiếp xúc

Phụ lục B (tham khảo) Vị trí vùng dẫn điện

Thư mục tài liệu tham khảo

Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11167-2:2015 ISO/IEC 7816-2:2007 Thẻ định danh-Thẻ mạch tích hợp-Phần 2: Thẻ tiếp xúc-Kích thước và vị trí tiếp xúc
Số hiệu: TCVN 11167-2:2015 Loại Văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ , Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành 2015 Hiệu lực: Đã biết
Người ký: Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11167-2:2015

ISO/IEC 7816-2:2007

THẺ ĐỊNH DANH – THẺ MẠCH TÍCH HỢP – PHẦN 2: THẺ TIẾP XÚC – KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ TIẾP XÚC

Identification cards – Integrated circuit cards Part 2: Cards with contacts Dimensions and location of the contacts

Lời nói đầu

TCVN 11167-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 7816-2:2007.

TCVN 11167-2:2015 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 17 “Thẻ nhận dạng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) Thẻ định danh – Th mạch tích hợp gồm các tiêu chuẩn sau:

Phần 1: Th tiếp xúc – Đặc tính vật lý;

Phần 2: Th tiếp xúc – Kích thước và vị trí tiếp xúc;

Phần 3: Th tiếp xúc – Giao diện điện và giao thức truyền;

Phần 4: Tổ chức, an ninh và lệnh trao đổi;

Phần 5: Đăng ký của bên cung cp ứng dụng;

Phần 6: Phần tử dữ liệu liên ngành trong trao đổi;

Phần 7: Lệnh liên ngành đối với ngôn ngữ truy vn thẻ có cấu trúc;

Phần 8: Lệnh đối với hoạt động an ninh;

Phần 9: Lệnh đối với quản lý thẻ;

Phần 10: Tín hiệu điện và trả lời để thiết lập lại cho thẻ đồng bộ;

Phần 11: Xác minh cá nhân bng phương pháp sinh trắc học;

Phần 12: Th tiếp xúc – Thủ tục vn hành và giao diện điện tử USB;

Phần 13: Lệnh đối với quản lý ứng dụng trong môi trường đa ứng dụng;

Phần 15: Ứng dụng thông tin mã hóa.

THẺ DANH ĐỊNH – THẺ MẠCH TÍCH HỢP – PHN 2: THẺ TIẾP XÚC – KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ TIPXÚC

Identification cards – Integrated circuit cards Part 2: Cards with contacts Dimensions and location of the contacts

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước và vị trí cho mỗi tiếp xúc trên thẻ mạch tích hợp của loại thẻ ID-1. Tiêu chuẩn còn đề cập đến cách xác định các tiêu chuẩn quy định cách sử dụng các tiếp xúc.

Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11167-1 (ISO/IEC 7816-1).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11165:2015 (ISO/IEC 7810:2003), Thẻ định danh – Đặc tính vật lý,

TCVN 11167-3:2015 (ISO/IEC 7816-3:2006) Th định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 3: Thẻ tiếp xúc – Giao diện điện và giao thức truyền,

TCVN 11167-10:2015 (ISO/IEC 7816-10:1999), Thẻ định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 10: Tín hiệu điện và trả lời để thiết lập lại cho thẻ đồng bộ,

TCVN 11167-12:2015 (ISO/IEC 7816-12:2005) Thẻ định danh – Thẻ mạch tích hợp – Phần 12: Thẻ tiếp xúc – Th tục vận hành và giao diện điện tử USB,

ISO/IEC 10373-3:2001, Identification cards – Tests methods – Part 3: Integrated circuit(s) cards with contacts and related interface devices (Thẻ định danh – Phương pháp thử – Phần 3: Th mạch tích hợp có tiếp xúc và thiết bị giao diện liên quan).

3. Kích thước của tiếp xúc

Tiêu chuẩn này không quy định hình dạng và bề mặt của vùng dẫn điện chứa mỗi tiếp xúc.

Mỗi tiếp xúc phải có khu vực bề mặt hình chữ nhật tối thiểu không được nhỏ hơn kích thước được quy định trong Hình 1.

Tiêu chuẩn này không quy định kích thước hay hình dạng tối đa của tiếp xúc ngoại trừ yêu cầu mỗi tiếp xúc phải cách điện với các tiếp xúc khác.

Kích thước tính theo mili-mét

Hình 1 – Kích thước của tiếp xúc

4. Số lượng và vị trí của tiếp xúc

Tiêu chuẩn này quy định 8 tiếp xúc: từ C1 đến C8.

Khu vực b mặt hình chữ nhật tối thiểu của các tiếp xúc được trình bày ra trong Hình 2.

Các tiếp xúc phải được đặt ở mặt trước của th (xem Điều 5). Kích thước được tham chiếu đến các mép trên và mép bên trái ở mặt trước thẻ như đã đề cập trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810).

Xem ISO/IEC 10373-3 về phương pháp thử.

Mỗi tiếp xúc được đánh số phải được ấn định như trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3), TCVN 11167-10 (ISO/IEC 7816-10) và TCVN 11167-12 (ISO/IEC 7816-12)

Các vùng tiếp xúc không được sử dụng phải không dẫn điện hoặc cách điện với khu vực tiếp xúc khác nhằm tránh đoản mạch trong thiết bị giao diện.

Sự cách điện được đề cập trong Phụ lục B.

Việc sử dụng tất cả các tiếp xúc do cơ quan có thẩm quyền ch định. Thông tin bổ sung về việc sử dụng các tiếp xúc này được đề cập trong Bảng A.1. Việc sử dụng các tiếp xúc không gây bất kỳ hư hại nào cho các th mạch tích hợp hay thiết bị giao diện.

Kích thước tính theo mili-mét

Hình 2 – Vị trí tiếp xúc

5. Vị trí của tiếp xúc liên quan đến công nghệ khác

Hình 3 trình bày vị trí của các công nghệ liên quan. Sự dập nổi (TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811-1)) phải được đặt trên cùng một mặt với các tiếp xúc. Dải từ (TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6)) phải được đặt ở mặt đối diện với các tiếp xúc (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)).

Hình 3 – Mặt trước của thẻ

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Sử dụng các tiếp xúc

Bảng sau đây chỉ ra phần tiêu chuẩn mà tiếp xúc tương ứng được ấn định.

Bảng A.1 – Các phần tiêu chuẩn quy đnh việc n đnh

Số tiếp xúc

TCVN 11167-3
(ISO/IEC 7816-3)

TCVN 11167-10
(ISO/IEC 7816-10)

TCVN 11167-12
(ISO/IEC 7816-12)

C1

X

X

X

C2

X

X

C3

X

X

C4

X

X

C5

X

X

X

C6

X

C7

X

X

C8

X

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Vị trí vùng dẫn điện

Đến năm 1990 vị trí chuyển tiếp của tiếp xúc mi được quy định trong TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2). Do đó các thiết bị đầu cuối hiện có được sử dụng cho phép th có tiếp xúc ở tất cả các vị trí. Mục đích của phụ lục này là cho phép bên sản xuất (nhất là bên sản xuất th) lưu ý đến vấn đề này. Do vậy, cần quy định về các vùng cách điện Zx (x = 1…8).

Kích thước tính theo mili-mét

Hình B.1 – Vị trí vùng dẫn điện

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 11166-1:2015 (ISO/IEC 7811-1:2002) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 1: Dập ni,

[2] TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2001) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 2: Dải từ kháng thấp,

[3] TCVN 11166-6:2015 (ISO/IEC 7811 -6:2001) Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 6: Dải từ kháng cao,

[4] ISO/IEC 7816-1:1998, Identification cards – Integrated circuit(s) cards with contacts – Part 1: Physical characteristics,

[5] ISO/IEC 7816-1:1998/Amd.1:2003, Identification cards – Integrated circuit(s) cards with contacts – Part 1: Physical characteristics – Amendment 1: Maximum height of the IC contact surface

[6] Đặc t USB, phiên bản 2.0.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Kích thước của tiếp xúc

4. Số lượng và vị trí của tiếp xúc

5. Vị trí của tiếp xúc liên quan đến công nghệ khác

Phụ lục A (tham khảo) Sử dụng các tiếp xúc

Phụ lục B (tham khảo) Vị trí vùng dẫn điện

Thư mục tài liệu tham khảo

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11167-2:2015 ISO/IEC 7816-2:2007 Thẻ định danh-Thẻ mạch tích hợp-Phần 2: Thẻ tiếp xúc-Kích thước và vị trí tiếp xúc”