Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 113/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 113/2007/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2007 SỬA ĐỔI BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 71/2006/TT-BTC NGÀY 09/08/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/04/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
1. Sửa đổi khoản 6 mục VIII Thông tư số 71/2006/TT-BTC như sau:
“6. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.
– Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
– Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu, chi dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.”.
2. Sửa đổi khoản 5 mục IX Thông tư số 71/2006/TT-BTC, như sau:
“5. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.
– Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
– Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu lớn hơn chi phần dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.
3. Sửa đổi phụ lục số 06 kèm theo Thông tư số 71/2006/TT- BTC:
(Theo phụ lục đính kèm).
4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định khác tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập vẫn còn hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

ĐƠN VỊ … Phụ lục số 06

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP

NGÀY 25/4/2006 CỦA CHÍNH PHỦ

(Dùng cho: Các đơn vị dự toán cấp II báo cáo đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp, các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ)

I. Về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ:

1. Công tác phổ biến, tập huấn nội dung Nghị định số 43/2006/NĐ- CP và các văn bản liên quan; nội dung và kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Tình hình thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Tổng số đơn vị sự nghệp công lập; trong đó: số đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo; Y tế; Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao; Sự nghiệp khác.

b) Tổng số đơn vị đã giao tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ- CP:

– Phân loại: (1) Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động; (2) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động; (3) Đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

– Kinh phí: (1) Kinh phí tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động); (2) Kinh phí NSNN cấp thực hiện tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).

( Chi tiết theo biểu kèm theo)

3. Tình hình xây dựng và thực hiện các tiêu chí đánh giá và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

4. Tình hình phân cấp về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

5. Tình hình ban hành các tiêu chuẩn, định mức chi, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý.

II. Kết quả thực hiện giao quyền tự chủ, tư chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp:

– Số các đơn vị đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ …../Tổng số đơn vị được giao quyền tự chủ (đạt tỷ lệ %);

– Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Tình hình huy động vốn:

– Số đơn vị có huy động vốn để sử dụng hoạt động dịch vụ …. đơn vị/ so với tổng số đơn vị được giao tự chủ;

+ Số vốn huy động được… triệu đồng (trong đó: huy động của cán bộ công nhân viên…. triệu đồng), vay vốn của các tổ chức tín dụng…. triệu đồng).

+ Đơn vị có số vốn huy động cao nhất …. triệu đồng, mục đích huy động (tên đơn vị);

+ Đơn vị có vốn huy động thấp nhất … triệu đồng (tên đơn vị).

– Các giải pháp huy động vốn.

3. Tình hình thực hành tiết kiệm chi và tăng thu:

– Tiết kiệm kinh phí hoạt động thường xuyên:

+ Số đơn vị tiết kiệm …../ so với tổng số đơn vị giao tự chủ (đạt tỷ lệ .. %)

+ Số kinh phí tiết kiệm được….. triệu đồng; tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với dự toán được giao … %.

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm cao nhất …. triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm thấp nhất…. triệu đồng (tên đơn vị)

– Số tăng thu …. triệu đồng, so với năm trước tăng … triệu đồng (tăng %)

+ Đơn vị có số tăng thu cao nhất ….. triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số thu thấp nhất …. triệu dồng (tên đơn vị)

– Các giải pháp tăng thu, tiết kiệm chi.

4. Tình hình bố trí, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế

5. Tình hình thu nhập tăng thêm người lao động:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm dưới 1 lần

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 1 đến 2 lần:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 2 đến 3 lần:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 3 lần trở lên :

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ….đ/tháng (tên đơn vị )

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là . . . đ/tháng (tên đơn vị)

6. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:

Người lập báo cáo . . . Ngày . . . tháng . . . năm. .

(Ký tên)THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên đóng dấu)

Biều kèm theo phụ lục số 6

Cơ quan chủ quản:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., Ngày ………. Tháng…….. Năm 200….

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP
CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU NĂM 200……

Số TT

Tên đơn vị

Tổng số đơn vị sự nghiệp

Biên chế

Kinh phí giao ổn định

Thu sự nghiệp

Hệ số thu nhập tăng thêm

Dưới 1 lần

Từ 1 đến dưới 2 lần

Từ 2 đến dưới 3 lần

Trên 3 lần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

II

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I

(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QỦA THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 200……

Biên chế, lao động

Quỹ tiền lương

Tổng số

Trong đó

Tổng thu nhập tăng thêm

Trích lập Quỹ*

Số

Tổng

Biên chế

Lao động

Kinh phí

Thu sự nghiệp

tăng thêm

TT

Tên đơn vị

số

KH

TH

hợp đồng

cấp bậc

kinh phí

NS cấp

T. số

Thu phí, lệ phí

Thu dịch vụ

Thu khác

Quỹ PTSN

Quỹ KT, PL

( trên 1 năm)

chức vụ trong năm

trong năm

trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

PTSN

KT,PL

(người)

(người)

( người)

( người)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

9

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

1

2

3= 5+6

4

5

6

7

8=9+11

9

10=12+14+16

11=13+15+17

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

54

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

Ghi chú:

* Trích lập quỹ PTSN, Quỹ phúc lợi: đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí và đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí; Chi đầu tư cơ sở vật chất, chi KT, PL đối với đơn vị NSNN bảo đẩm toàn bộ C. phí

đối với đơn vị NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động

BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN GIAO QUYỀN TỰ CHỦ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 10, NGHỊ ĐỊNH SỐ 43

( Số liệu thống kê đến 5/2007) .

S

Đơn vị

Đã giao quyền tự chủ tài chính

T

Bộ, ngành

Sự nghiệp

Tổng

Đơn vị tự đảm bảo chi phí TX

Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí

T

số

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

TỔNG SỐ

820

696

178

6

8

1

53

110

479

208

76

57

57

81

39

15

0

8

1

14

1

Bộ Công nghiệp

40

40

7

2

5

33

24

8

1

0

2

Bộ Giáo dục và Đào tạo

57

44

0

44

42

1

1

0

3

Bộ Lao động TB và XH

28

28

8

1

2

5

12

6

5

1

8

8

4

Bộ Ngoại giao

4

4

1

1

3

1

1

1

0

5

Bộ Thương mại

16

16

4

3

1

12

8

1

2

1

0

6

Bộ Xây dựng

27

27

1

1

26

9

11

6

0

7

Bộ Tư pháp

8

8

2

2

6

2

4

0

8

Bộ Tài nguyên Môi Trường

44

44

17

17

27

5

2

20

0

9

Bộ Giao Thông Vận tải

84

68

31

3

28

37

19

18

0

10

Bộ Thuỷ Sản

15

15

7

7

8

3

4

1

11

Bộ Nông nghiệp và PT NT

69

69

5

5

62

35

12

6

1

8

2

2

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

20

20

6

6

14

2

9

3

0

13

Bộ Bưu chính Viễn thông

4

4

1

1

3

2

1

0

14

Bộ Tài chính

36

36

12

7

5

15

6

4

5

9

3

6

15

Văn phòng CP

4

4

4

4

0

0

16

Thanh tra Nhà nước

4

4

2

2

2

1

1

0

17

UB Dân tộc

6

1

1

1

0

0

18

UB Thể dục Thể thao

10

3

1

1

1

1

1

19

Bộ Văn hoá TT

69

69

15

15

43

8

35

11

9

1

1

20

Bộ y tế

74

29

0

29

8

21

0

21

Bộ Nội Vụ

13

2

2

2

0

22

Bộ kế hoạch và đầu tư

10

10

1

1

5

1

1

3

4

4

23

Bộ Công an

23

23

19

19

3

3

1

1

24

Tổng cục Du lịch

11

11

2

2

6

4

1

1

3

3

25

Đài Truyền hình VN

3

3

1

1

2

1

1

0

26

Tổng Cục TK

2

2

0

2

2

0

27

Đài Tiếng nói VN

13

13

0

13

1

1

11

28

Thông tấn xã VN

1

1

0

1

1

0

29

ĐH Quốc gia Hà Nội

19

19

2

1

1

17

15

1

1

0

33

ĐH QG HCM

14

14

7

5

1

1

7

4

3

0

31

Hội NDVN

2

2

1

1

1

1

0

32

TW Đoàn TNCSHCM

15

15

10

9

1

5

2

1

2

0

33

Văn phòng QH

4

4

1

1

3

2

1

0

34

Viện Kiểm sát Nhân dân TC

2

2

0

2

2

0

35

Liên Minh các HTXVN

8

3

0

3

1

2

0

36

Tổng cục TCDLCL

13

13

8

3

5

5

5

0

37

UB dân số GĐ TE

3

1

1

1

0

38

Viện Khoa học và CN VN

35

20

20

20

0

39

Viện khoa học xã hội VN

2

2

2

2

0

40

Ban Tôn giáo CP

3

3

1

1

2

2

0

41

Kiểm toán NN

3

3

1

1

0

2

2

42

Ngân hàng Nhà nước

2

2

2

2

43

Hội LHPN

5

5

3

3

1

1

1

1

Biểu kèm theo phụ lục số 06

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HINH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 200……

S

T

T

Bộ, ngành

Tổng số

đơn vị

sự nghiệp

công lập

Đơn vị

sự nghiệp

thuộc

đối tượng

giao tự chủ

Trong đó: đơn vị đã thực hiện giao tự chủ theo NĐ số 43/2006/NĐ- CP

Tổng

số

đơn vị

Trong đó

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ

chi phí hoạt động

Đơn vị tự bảo đảm một phần CP

Đơn vị NSNN cấp toàn bộ chi phí

Số lượng

đơn vị

Kinh phí

tự chủ

Trong đó: NS cấp

(tr.đồng)

Số lượng

đơn vị

Kinh phí NS cấp

giao tự chủ (tr.đồng)

Số lượng

Kinh phí tự chủ

TỔNG SỐ

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

II

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do NSNN bảo đảm toàn bộ

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

Bộ, cơ quan chủ quản,địa phương

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP

NĂM 200

S

Tổng số

Trong đó: đơn vị đã thực hiện giao tự chủ theo NĐ số 43/2006/NĐ- CP

T

Bộ, ngành

Đơn vị

Tổng

Trong đó

Sự nghiệp

số

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ CP

Đơn vị tự bảo đảm một phần CP

Đơn vị NSNN cấp toàn bộ chi phí

đơn vị

Số lượng

Kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Trong đó: NS cấp

Số lượng

Kinh phí NS cấp

T

đơn vị

tự chủ

đơn vị

tự chủ

(tr.đồng)

đơn vị

giao tự chủ (tr.đồng)

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục – đào tạo

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp y tế

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp văn hóa thông tin

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp TDTT

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp khác

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Ngưòi lập biểu

( ký tên )

Tình hình triển khai Nghị định số 10 theo Lĩnh vực

I

Đơn vị đã giao tự chủ

T.Số

Trong đó

DVSTCT

NĐ10

ĐT,GD

YTế

KH

VH

Khác

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

Tổng số

7069

4554

1178

2923

86

230

15

16

80

178

102

350

1

Nam Định

342

340

306

16

1

6

11

Khối tỉnh 78 đơn vị , khối huyện 264 đơn vị

2

Ninh Bình

217

213

175

175

16

16

2

2

8

8

16

12

3

Thái Bình

359

81

30

48

17

4

2

13

7

11

7

Khối tỉnh 72 đơn vị,

4

Lâm Đồng

152

113

87

10

7

9

5

Hà Nội

824

802

687

676

43

29

5

2

42

42

57

53

6

Hải phòng

72

67

8

29

2

10

18

7

Tuyên Quang

20

0

8

Quảng Ninh

157

72

9

Hà Tĩnh

311

33

256

2

17

16

3

2

17

18

13

10

Đồng Tháp

73

16

30

1

10

0

1

1

5

9

11

Hà Giang

13

3

3

12

Tiền Giang

735

20

4

2

1

4

14

13

Đắc Lắc

140

4

14

Đắc nông

15

Bình Phước

15

10

2

3

16

Bến tre

558

531

12

2

3

10

17

Vĩnh Long

14

14

18

Vĩnh Phúc

100

3

3

19

Bắc Ninh

189

49

30

13

2

4

20

Thanh Hoá

786

786

21

An giang

843

27

4

2

21

22

Bà Rịa Vũng Tàu

23

Ninh Thuận

24

Thừa Thiên-Huế

25

Quảng Bình

67

40

11

16

26

Hoà Bình

97

45

17

1

4

30

27

Lạng Sơn

405

394

364

16

10

4

28

TP Hồ Chí Minh

1331

680

512

11

66

91

866 cấp huyện ,41 cap Tp

29

Đồng Nai

100

90

5

5

31 cap tinht 70 cap huyện

30

Kon Tum

31

Cần Thơ

32

Hậu Giang

33

Sóc Trăng

34

Đà Nẵng

35

Yên Bái

36

Hải Dương

37

Thái Nguyên

38

Bắc Giang

39

Phú Thọ

40

Bắc Cạn

41

Lào Cai

42

Gia Lai

43

Hà Tây

44

Hưng Yên

45

Bạc Liêu

46

Trà Vinh

47

Quảng Trị

48

Bình Thuận

49

Bình Dương

50

Quảng Nam

51

Khánh Hoà

52

Quảng Ngãi

53

Phú Yên

II

Đơn vị chưa giao

54

Cao Bằng

55

Sơn La

56

Lai Châu

57

Điện Biên

58

Hà Nam

59

Long An

60

Kiên Giang

61

Cà Mau

62

Nghệ An

63

Tây Ninh

64

Bình Định

Thuộc tính văn bản
Thông tư 113/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 113/2007/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 24/09/2007 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng , Thuế-Phí-Lệ phí , Chính sách , Hành chính
Tóm tắt văn bản

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 113/2007/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2007 SỬA ĐỔI BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 71/2006/TT-BTC NGÀY 09/08/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/04/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
1. Sửa đổi khoản 6 mục VIII Thông tư số 71/2006/TT-BTC như sau:
“6. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.
– Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
– Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu, chi dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.”.
2. Sửa đổi khoản 5 mục IX Thông tư số 71/2006/TT-BTC, như sau:
“5. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.
– Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
– Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu lớn hơn chi phần dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.
3. Sửa đổi phụ lục số 06 kèm theo Thông tư số 71/2006/TT- BTC:
(Theo phụ lục đính kèm).
4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định khác tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập vẫn còn hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

ĐƠN VỊ … Phụ lục số 06

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP

NGÀY 25/4/2006 CỦA CHÍNH PHỦ

(Dùng cho: Các đơn vị dự toán cấp II báo cáo đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp, các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ)

I. Về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ:

1. Công tác phổ biến, tập huấn nội dung Nghị định số 43/2006/NĐ- CP và các văn bản liên quan; nội dung và kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Tình hình thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Tổng số đơn vị sự nghệp công lập; trong đó: số đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo; Y tế; Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao; Sự nghiệp khác.

b) Tổng số đơn vị đã giao tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ- CP:

– Phân loại: (1) Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động; (2) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động; (3) Đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

– Kinh phí: (1) Kinh phí tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động); (2) Kinh phí NSNN cấp thực hiện tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).

( Chi tiết theo biểu kèm theo)

3. Tình hình xây dựng và thực hiện các tiêu chí đánh giá và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

4. Tình hình phân cấp về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

5. Tình hình ban hành các tiêu chuẩn, định mức chi, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý.

II. Kết quả thực hiện giao quyền tự chủ, tư chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp:

– Số các đơn vị đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ …../Tổng số đơn vị được giao quyền tự chủ (đạt tỷ lệ %);

– Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Tình hình huy động vốn:

– Số đơn vị có huy động vốn để sử dụng hoạt động dịch vụ …. đơn vị/ so với tổng số đơn vị được giao tự chủ;

+ Số vốn huy động được… triệu đồng (trong đó: huy động của cán bộ công nhân viên…. triệu đồng), vay vốn của các tổ chức tín dụng…. triệu đồng).

+ Đơn vị có số vốn huy động cao nhất …. triệu đồng, mục đích huy động (tên đơn vị);

+ Đơn vị có vốn huy động thấp nhất … triệu đồng (tên đơn vị).

– Các giải pháp huy động vốn.

3. Tình hình thực hành tiết kiệm chi và tăng thu:

– Tiết kiệm kinh phí hoạt động thường xuyên:

+ Số đơn vị tiết kiệm …../ so với tổng số đơn vị giao tự chủ (đạt tỷ lệ .. %)

+ Số kinh phí tiết kiệm được….. triệu đồng; tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với dự toán được giao … %.

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm cao nhất …. triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm thấp nhất…. triệu đồng (tên đơn vị)

– Số tăng thu …. triệu đồng, so với năm trước tăng … triệu đồng (tăng %)

+ Đơn vị có số tăng thu cao nhất ….. triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số thu thấp nhất …. triệu dồng (tên đơn vị)

– Các giải pháp tăng thu, tiết kiệm chi.

4. Tình hình bố trí, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế

5. Tình hình thu nhập tăng thêm người lao động:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm dưới 1 lần

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 1 đến 2 lần:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 2 đến 3 lần:

– Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 3 lần trở lên :

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ….đ/tháng (tên đơn vị )

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là . . . đ/tháng (tên đơn vị)

6. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:

Người lập báo cáo . . . Ngày . . . tháng . . . năm. .

(Ký tên)THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên đóng dấu)

Biều kèm theo phụ lục số 6

Cơ quan chủ quản:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., Ngày ………. Tháng…….. Năm 200….

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP
CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU NĂM 200……

Số TT

Tên đơn vị

Tổng số đơn vị sự nghiệp

Biên chế

Kinh phí giao ổn định

Thu sự nghiệp

Hệ số thu nhập tăng thêm

Dưới 1 lần

Từ 1 đến dưới 2 lần

Từ 2 đến dưới 3 lần

Trên 3 lần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

II

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I

(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QỦA THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 200……

Biên chế, lao động

Quỹ tiền lương

Tổng số

Trong đó

Tổng thu nhập tăng thêm

Trích lập Quỹ*

Số

Tổng

Biên chế

Lao động

Kinh phí

Thu sự nghiệp

tăng thêm

TT

Tên đơn vị

số

KH

TH

hợp đồng

cấp bậc

kinh phí

NS cấp

T. số

Thu phí, lệ phí

Thu dịch vụ

Thu khác

Quỹ PTSN

Quỹ KT, PL

( trên 1 năm)

chức vụ trong năm

trong năm

trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

PTSN

KT,PL

(người)

(người)

( người)

( người)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

9

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

1

2

3= 5+6

4

5

6

7

8=9+11

9

10=12+14+16

11=13+15+17

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

54

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

Ghi chú:

* Trích lập quỹ PTSN, Quỹ phúc lợi: đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí và đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí; Chi đầu tư cơ sở vật chất, chi KT, PL đối với đơn vị NSNN bảo đẩm toàn bộ C. phí

đối với đơn vị NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động

BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN GIAO QUYỀN TỰ CHỦ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 10, NGHỊ ĐỊNH SỐ 43

( Số liệu thống kê đến 5/2007) .

S

Đơn vị

Đã giao quyền tự chủ tài chính

T

Bộ, ngành

Sự nghiệp

Tổng

Đơn vị tự đảm bảo chi phí TX

Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí

T

số

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

T Số

ĐT

NC

Y tế

VHTT

Khác

TỔNG SỐ

820

696

178

6

8

1

53

110

479

208

76

57

57

81

39

15

0

8

1

14

1

Bộ Công nghiệp

40

40

7

2

5

33

24

8

1

0

2

Bộ Giáo dục và Đào tạo

57

44

0

44

42

1

1

0

3

Bộ Lao động TB và XH

28

28

8

1

2

5

12

6

5

1

8

8

4

Bộ Ngoại giao

4

4

1

1

3

1

1

1

0

5

Bộ Thương mại

16

16

4

3

1

12

8

1

2

1

0

6

Bộ Xây dựng

27

27

1

1

26

9

11

6

0

7

Bộ Tư pháp

8

8

2

2

6

2

4

0

8

Bộ Tài nguyên Môi Trường

44

44

17

17

27

5

2

20

0

9

Bộ Giao Thông Vận tải

84

68

31

3

28

37

19

18

0

10

Bộ Thuỷ Sản

15

15

7

7

8

3

4

1

11

Bộ Nông nghiệp và PT NT

69

69

5

5

62

35

12

6

1

8

2

2

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

20

20

6

6

14

2

9

3

0

13

Bộ Bưu chính Viễn thông

4

4

1

1

3

2

1

0

14

Bộ Tài chính

36

36

12

7

5

15

6

4

5

9

3

6

15

Văn phòng CP

4

4

4

4

0

0

16

Thanh tra Nhà nước

4

4

2

2

2

1

1

0

17

UB Dân tộc

6

1

1

1

0

0

18

UB Thể dục Thể thao

10

3

1

1

1

1

1

19

Bộ Văn hoá TT

69

69

15

15

43

8

35

11

9

1

1

20

Bộ y tế

74

29

0

29

8

21

0

21

Bộ Nội Vụ

13

2

2

2

0

22

Bộ kế hoạch và đầu tư

10

10

1

1

5

1

1

3

4

4

23

Bộ Công an

23

23

19

19

3

3

1

1

24

Tổng cục Du lịch

11

11

2

2

6

4

1

1

3

3

25

Đài Truyền hình VN

3

3

1

1

2

1

1

0

26

Tổng Cục TK

2

2

0

2

2

0

27

Đài Tiếng nói VN

13

13

0

13

1

1

11

28

Thông tấn xã VN

1

1

0

1

1

0

29

ĐH Quốc gia Hà Nội

19

19

2

1

1

17

15

1

1

0

33

ĐH QG HCM

14

14

7

5

1

1

7

4

3

0

31

Hội NDVN

2

2

1

1

1

1

0

32

TW Đoàn TNCSHCM

15

15

10

9

1

5

2

1

2

0

33

Văn phòng QH

4

4

1

1

3

2

1

0

34

Viện Kiểm sát Nhân dân TC

2

2

0

2

2

0

35

Liên Minh các HTXVN

8

3

0

3

1

2

0

36

Tổng cục TCDLCL

13

13

8

3

5

5

5

0

37

UB dân số GĐ TE

3

1

1

1

0

38

Viện Khoa học và CN VN

35

20

20

20

0

39

Viện khoa học xã hội VN

2

2

2

2

0

40

Ban Tôn giáo CP

3

3

1

1

2

2

0

41

Kiểm toán NN

3

3

1

1

0

2

2

42

Ngân hàng Nhà nước

2

2

2

2

43

Hội LHPN

5

5

3

3

1

1

1

1

Biểu kèm theo phụ lục số 06

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HINH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 200……

S

T

T

Bộ, ngành

Tổng số

đơn vị

sự nghiệp

công lập

Đơn vị

sự nghiệp

thuộc

đối tượng

giao tự chủ

Trong đó: đơn vị đã thực hiện giao tự chủ theo NĐ số 43/2006/NĐ- CP

Tổng

số

đơn vị

Trong đó

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ

chi phí hoạt động

Đơn vị tự bảo đảm một phần CP

Đơn vị NSNN cấp toàn bộ chi phí

Số lượng

đơn vị

Kinh phí

tự chủ

Trong đó: NS cấp

(tr.đồng)

Số lượng

đơn vị

Kinh phí NS cấp

giao tự chủ (tr.đồng)

Số lượng

Kinh phí tự chủ

TỔNG SỐ

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

II

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do NSNN bảo đảm toàn bộ

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

Bộ, cơ quan chủ quản,địa phương

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP

NĂM 200

S

Tổng số

Trong đó: đơn vị đã thực hiện giao tự chủ theo NĐ số 43/2006/NĐ- CP

T

Bộ, ngành

Đơn vị

Tổng

Trong đó

Sự nghiệp

số

Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ CP

Đơn vị tự bảo đảm một phần CP

Đơn vị NSNN cấp toàn bộ chi phí

đơn vị

Số lượng

Kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Trong đó: NS cấp

Số lượng

Kinh phí NS cấp

T

đơn vị

tự chủ

đơn vị

tự chủ

(tr.đồng)

đơn vị

giao tự chủ (tr.đồng)

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục – đào tạo

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp y tế

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp văn hóa thông tin

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp TDTT

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Sự nghiệp khác

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

Ngưòi lập biểu

( ký tên )

Tình hình triển khai Nghị định số 10 theo Lĩnh vực

I

Đơn vị đã giao tự chủ

T.Số

Trong đó

DVSTCT

NĐ10

ĐT,GD

YTế

KH

VH

Khác

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

T. số

NĐ 10

Tổng số

7069

4554

1178

2923

86

230

15

16

80

178

102

350

1

Nam Định

342

340

306

16

1

6

11

Khối tỉnh 78 đơn vị , khối huyện 264 đơn vị

2

Ninh Bình

217

213

175

175

16

16

2

2

8

8

16

12

3

Thái Bình

359

81

30

48

17

4

2

13

7

11

7

Khối tỉnh 72 đơn vị,

4

Lâm Đồng

152

113

87

10

7

9

5

Hà Nội

824

802

687

676

43

29

5

2

42

42

57

53

6

Hải phòng

72

67

8

29

2

10

18

7

Tuyên Quang

20

0

8

Quảng Ninh

157

72

9

Hà Tĩnh

311

33

256

2

17

16

3

2

17

18

13

10

Đồng Tháp

73

16

30

1

10

0

1

1

5

9

11

Hà Giang

13

3

3

12

Tiền Giang

735

20

4

2

1

4

14

13

Đắc Lắc

140

4

14

Đắc nông

15

Bình Phước

15

10

2

3

16

Bến tre

558

531

12

2

3

10

17

Vĩnh Long

14

14

18

Vĩnh Phúc

100

3

3

19

Bắc Ninh

189

49

30

13

2

4

20

Thanh Hoá

786

786

21

An giang

843

27

4

2

21

22

Bà Rịa Vũng Tàu

23

Ninh Thuận

24

Thừa Thiên-Huế

25

Quảng Bình

67

40

11

16

26

Hoà Bình

97

45

17

1

4

30

27

Lạng Sơn

405

394

364

16

10

4

28

TP Hồ Chí Minh

1331

680

512

11

66

91

866 cấp huyện ,41 cap Tp

29

Đồng Nai

100

90

5

5

31 cap tinht 70 cap huyện

30

Kon Tum

31

Cần Thơ

32

Hậu Giang

33

Sóc Trăng

34

Đà Nẵng

35

Yên Bái

36

Hải Dương

37

Thái Nguyên

38

Bắc Giang

39

Phú Thọ

40

Bắc Cạn

41

Lào Cai

42

Gia Lai

43

Hà Tây

44

Hưng Yên

45

Bạc Liêu

46

Trà Vinh

47

Quảng Trị

48

Bình Thuận

49

Bình Dương

50

Quảng Nam

51

Khánh Hoà

52

Quảng Ngãi

53

Phú Yên

II

Đơn vị chưa giao

54

Cao Bằng

55

Sơn La

56

Lai Châu

57

Điện Biên

58

Hà Nam

59

Long An

60

Kiên Giang

61

Cà Mau

62

Nghệ An

63

Tây Ninh

64

Bình Định

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 113/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”