Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 03/2013/TT-TTCP Chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

THANH TRA CHÍNH PHỦ
——–

Số: 03/2013/TT-TTCP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013

Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng như sau:

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ở Tổng cục, Cục thuộc bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc báo cáo
1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.
Điều 4. Trách nhiệm báo cáo về Thanh tra Chính phủ
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại Bộ, ngành, địa phương về Thanh tra Chính phủ.
Chương 2.
CÁC LOẠI BÁO CÁO, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP BÁO CÁO
Điều 5. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 6. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
1. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra được thực hiện theo mẫu báo cáo số 01 và các biểu mẫu thống kê số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung của báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mẫu báo cáo số 02 và các biểu mẫu thống kê số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung của báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo mẫu báo cáo số 03 và các biểu mẫu thống kê số 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.
Điều 8. Báo cáo đột xuất
1. Khi có yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Thanh tra Chính phủ thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của mình.
2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan thanh tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời lên cơ quan thanh tra cấp trên và thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để chỉ đạo, phối hợp xử lý.
Điều 9. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo
1. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:
a) Báo cáo hàng quý:
Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo quý II, quý III, quý IV trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối quý của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 của tháng cuối quý của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
c) Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 9 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Đối với các báo cáo đột xuất, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
Điều 10. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra ký báo cáo thì phải ký thừa ủy quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp, đóng dấu cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp;
Trường hợp cần thiết, để có số liệu kịp thời, ngay sau khi ký phát hành gửi qua thư điện tử hoặc fax theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. Việc gửi thư điện tử phải sử dụng hộp thư do Thanh tra Chính phủ cấp (xxx@thanhtra.gov.vn), sau đó gửi bản gốc về Thanh tra Chính phủ để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Chế độ quản lý, sao chụp báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. Văn phòng Thanh tra Chính phủ tiếp nhận và xử lý các báo cáo gửi đến Thanh tra Chính phủ theo quy định về chế độ quản lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng căn cứ quy định của Thông tư này để quy định chi tiết chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 13. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xỷ lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Việc chấp hành chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được đưa vào bộ tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực sau ngày 09 tháng 8 năm 2013.
Quyết định 822/QĐ-TTCP ngày 25/4/2007 của Tổng Thanh tra Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
– Lãnh đạo TTCP; các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP;
– Thanh tra các Bộ, ngành Trung ương;
– Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Công báo, website của TTCP;
– Lưu: VT, TH (5b).

TỔNG THANH TRA

Huỳnh Phong Tranh

Mẫu báo cáo số 01: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác thanh tra

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của bộ, ngành, địa phương tác động trực tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

1. Thanh tra hành chính

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc đang thực hiện (kỳ trước chuyển sang; triển khai trong kỳ báo cáo);

– Về hình thức (số cuộc: theo kế hoạch, thường xuyên và đột xuất);

– Về tiến độ (số cuộc: kết thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận).

b) Kết luận thanh tra:

– Phát hiện vi phạm:

+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra;

+ Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;

– Kiến nghị xử lý vi phạm:

+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;

+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý;

– Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra.

c) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra:

– Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra trong kỳ báo cáo;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

d) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:

– Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

– Quản lý, sử dụng đất;

– Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách;

– Lĩnh vực khác (nếu có).

Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, số đơn vị có vi phạm và các vi phạm điển hình, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính, hình sự); kết quả xử lý thông qua kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra (kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).

– Kết quả thanh tra lại;

– Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.

2. Thanh tra chuyên ngành

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập);

– Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);

– Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.

b) Kết quả thanh tra:

– Số cá nhân, tổ chức vi phạm;

– Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;

– Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ…..

– Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.

3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra mới được ban hành;

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra được sửa đổi, bổ sung;

– Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.

II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT

1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).

2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);

3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra;

4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC: THANH TRA TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

Mẫu báo cáo số 02: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

Khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm) và chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Công tác tiếp công dân

a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân, của chủ tịch Ủy ban nhân dân, của thủ trưởng các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc (cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp);

b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực: hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội; tố cáo tham nhũng).

c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).

2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);

b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội, tố cáo tham nhũng. Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).

c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm quyền; số đơn lưu do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh….).

3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền

a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:

– Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần.

– Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;

– Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).

– Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:

– Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;

– Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;

– Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);

– Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới được ban hành;

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung;

– Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.

II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Đánh giá

a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.

b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.

d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Dự báo

Tình tình khiếu nại, tố cáo của công dân trong kỳ tiếp theo (diễn biến; mức độ phức tạp; khiếu kiện đông người, vượt cấp…).

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

Mẫu báo cáo số 03: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

– Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

– Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm…).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1a

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH

(số liệu tính từ ngày…/…/… đến …ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Ký trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (12) + (14)

– Cột (11) = (13) + (15)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1b

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Ký trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (12) + (14)

– Cột (11) = (13) + (15)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN

– Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1c

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Số tiền vi phạm

Số tiền kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác (tiền)

Kiến nghị xử lý

Số tiền đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (11) + (12)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 17 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1d

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Các dạng vi phạm về đất (m2)

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đất lấn chiếm

Giao đất, cấp đất sai đối tượng, quy định

Cấp, bán đất trái thẩm quyền

Cấp GCN QSD đất sai (hồ sơ)

Chuyển nhượng, cho thuê không đúng quy định

Sử dụng đất không đúng mục đích, quy định

Bỏ hoang hóa

Vi phạm khác

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

QĐ giao đất (số QĐ)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

QĐ giao đất (số QĐ)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong ký báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trd)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

5

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

29

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (11) = (12)+(13)+(14)+(15)+(16)+(17)+(18)+(19)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 29, 30, 31 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1đ

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA LẠI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra lại

Căn cứ thanh tra lại (số cuộc)

Số đơn vị đã thanh tra lại

Số đơn vị có vi phạm phát hiện qua thanh tra lại

Vi phạm về kinh tế phát hiện qua thanh tra lại

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Kết quả thực hiện

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Tiến độ

Vi phạm trình tự, thủ tục dẫn đến sai lệch nghiêm trọng KL

Nội dung kết luận không phù hợp chứng cứ

Sai lầm trong áp dụng PL khi KL

Cố ý làm sai lệch hồ sơ hoặc cố ý KL trái pháp luật

Vi phạm nghiêm trọng chưa được phát hiện đầy đủ

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền đã thu (Tra)

Đất đã thu (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Kết thúc

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1)= (2) + (3) = (6) + (7) + (8) + (9) + (10)

– Cột (13) = (15) + (17)

– Cột (14) = (16) + (18)

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1e

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra, kiểm tra

Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra

Số tổ chức được thanh tra, kiểm tra

Kết quả

Ghi chú

Tổng số

Thành lập đoàn

Thanh tra độc lập

Số có vi phạm

Số QĐ xử phạt hành chính được ban hành

Số tiền vi phạm

Số tiền kiến nghị thu hồi

Số tiền xử lý tài sản vi phạm

Số tiền xử phạt vi phạm

Số tiền đã thu

Thanh tra

Kiểm tra

Thanh tra

Kiểm tra

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Tịch thu (thành tiền)

Tiêu hủy (thành tiền)

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11=12+13

12

13

14=15+16

15

16

17

18=19+20

19

20

21=22+23

22

23

24=25+26

25

26

27

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (17) áp dụng cho các địa phương, thanh tra ngành Thuế và một số Bộ, ngành có tính chất đặc thù (như Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội; Bộ Giao thông vận tải…)

– Cột (21) là giá trị tài sản tịch thu sau khi đã xử lý nộp về ngân sách

– Cột (24), (25), (26) là số tiền đã thu từ kết quả kiến nghị thu hồi từ Cột 17 + Số tiền tài sản vi phạm đã xử lý từ Cột 18 + Số tiền xử phạt vi phạm đã thu từ Cột 21

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1f

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác thanh tra

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm

Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

Ghi chú

Pháp luật về thanh tra

Pháp luật về thanh tra, KNTC, PCTN

Thực hiện pháp luật về thanh tra

Thực hiện pháp luật và thanh tra, KNTC, PCTN

Số đơn vị có vi phạm

Kiến nghị xử lý

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Lớp

Người

Lớp

Người

Số cuộc

Số đơn vị

Số cuộc

Số đơn vị

Kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Hành chính

Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Đã xử lý hành chính

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra trách nhiệm về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng nếu thực hiện ghép 2, hoặc 3 nội dung (thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng) thì chỉ thống kê 01 lần ở cột (5), (6), (đối với tập huấn, tuyên truyền, phổ biến) và ở cột (9) và (10), (đối với thanh tra, kiểm tra trách nhiệm), sau đó giải thích ở phần ghi chú.

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1g

TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị phát hiện

Số vụ

Số người

Tài sản tham nhũng

Kiến nghị thu hồi

Đã thu

Kiến nghị xử lý

Kết quả xử lý

Xử lý trách nhiệm người đứng đầu

Ghi chú

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền Trđ)

Đất (m2)

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền) Trđ

Đất (m2)

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Kiến nghị

Đã xử lý

MS

1

2

3=4+5

4

5

6

7=8+9

8

9

10

11=12+13

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột “đơn vị phát hiện” ghi cụ thể tên đơn vị phát hiện tham nhũng

– Nếu cột 23 có nội dung trùng cột 16, 18; cột 24 có nội dung trùng cột 20, 22 thì cần ghi chú và giải thích.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1h

TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Người

Đơn vị

Thực trạng cán bộ công chức trong kỳ báo cáo

Biến động trong kỳ báo cáo (số CBCC)

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra

Đào tạo lý luận chính trị

Đào tạo khác (ngoại ngữ, tin học, trên đại học)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tiếp nhận, tuyển dụng

Nghỉ hưu, chuyển công tác

Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch

Chuyển đổi vị trí công tác

Vi phạm kỷ luật

Tổng số

Trong đó

Số TTV cao cấp và tương đương

Số TTV chính và tương đương

Số TTV và tương đương

Số CB, CC, VC trong biên chế

Số lao động hợp đồng

Nhu cầu

Đã thực hiện

Thanh tra viên

Thanh tra viên chính

Thanh tra viên cao cấp

Phải xử lý

Đã xử lý

Nhu cầu

Đã thực hiện

Nhu cầu

Đã thực hiện

Nhu cầu

Đã thực hiện

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Biểu này chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo tổng kết năm.

– Cột (14) = Cột (16) + Cột (18) + Cột (20)

– Cột (15) = Cột (17) + Cột (19) + Cột (21)

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê công tác xây dựng lực lượng ở các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2a

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Tiếp thường xuyên

Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo

Nội dung tiếp công dân (số vụ việc)

Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc)

Ghi chú

Lượt

Người

Vụ việc

Đoàn đông người

Lượt

Người

Vụ việc

Đoàn đông người

Khiếu nại

Tố cáo

Phản ánh, kiến nghị, khác

Chưa được giải quyết

Đã được giải quyết

Mới phát sinh

Số đoàn

Người

Vụ việc

Mới phát sinh

Số đoàn

Người

Vụ việc

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Lĩnh vực CT, VH, XH khác

Lĩnh vực hình chính

Lĩnh vực tư pháp

Tham nhũng

Chưa có QĐ giải quyết

Đã có QĐ giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng)

Đã có bản án của Tòa

Mới phát sinh

Mới phát sinh

Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa…

Về chính sách

Về nhà, tài sản

Về chế độ CC, VC

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2b

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Tiếp nhận

Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn)

Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh)

Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo

Ghi chú

Tổng số đơn

Đơn tiếp nhận trong kỳ

Đơn kỳ trước chuyển sang

Đơn đủ điều kiện xử lý

Theo nội dung

Theo thẩm quyền giải quyết

Theo trình tự giải quyết

Số văn bản hướng dẫn

Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền

Số công văn đôn đốc việc giải quyết

Đơn thuộc thẩm quyền

Khiếu nại

Tố cáo

Của các cơ quan hành chính các cấp

Của cơ quan quan tư pháp các cấp

Của cơ quan Đảng

Chưa được giải quyết

Đã được giải quyết lần đầu

Đã được giải quyết nhiều lần

Đơn có nhiều người đứng tên

Đơn một người đứng tên

Đơn có nhiều người đứng tên

Đơn một người đứng tên

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Về Đảng

Tổng

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Tham nhũng

Về Đảng

Lĩnh vực khác

Khiếu nại

Tố cáo

Tổng

Liên quan đến đất đai

Về nhà, tài sản

Về chính sách, chế độ CC, VC

Lĩnh vực CT, VH, XH

MS

1= 2+3 +4+5

2

3

4

5

6

7= 8+9+ 10+11

8

9

10

11

12

13

14= 15+16+ 17+18+19

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)

– Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và rõ nội dung, địa chỉ

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2c

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại

Ghi chú

Tổng số đơn khiếu nại

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được trả lại quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Khiếu nại đúng

Khiếu nại sai

Khiếu nại đúng một phần

Giải quyết lần 1

Giải quyết lần 2

Số vụ

Số đối tượng

Kết quả

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính

Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục

Công nhận QĐ g/q lần 1

Hủy, sửa QĐ g/q lần 1

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2d

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo

Ghi chú

Tổng số đơn tố cáo

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được bảo vệ quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện xong

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số vụ

Số đối tượng đã khởi tố

Kết quả

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Tố cáo đúng

Tố cáo sai

Tố cáo đúng một phần

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2đ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác KNTC

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về KNTC cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm

Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

Ghi chú

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Pháp luật về KNTC

Thực hiện pháp luật về KNTC

Số đơn vị vi phạm

Kiến nghị xử lý

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Lớp

Người

Số cuộc

Số đơn vị

Kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Hành chính

Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Đã xử lý hành chính

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

Biểu số 3a

KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

MS

NỘI DUNG

ĐV TÍNH

SỐ LIỆU

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

Lớp

5

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liệu

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

6

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC, ĐV

7

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC, ĐV

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới

Văn bản

9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Văn bản

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

Vụ

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

CQ, TC, ĐV

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

22

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

23

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng

24

Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

25

Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC, ĐV

28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

Qua hoạt động thanh tra

31

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

Vụ

32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

Người

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

35

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

36

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

Qua điều tra tội phạm

37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

38

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra (trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Người

41

Trong đó:

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

42

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

43

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

Người

44

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng

Người

45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

Người

47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

49

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

50

+ Đất đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

51

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

52

+ Đất đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

53

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

54

+ Đất đai

m2

Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

55

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù

Người

56

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó

Người

+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương

+ Tặng Giấy khen

…,ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

– Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.

– Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

Biểu số 3b

DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

(số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

1

2

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Thuộc tính văn bản
Thông tư 03/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Cơ quan ban hành: Thanh tra Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 03/2013/TT-TTCP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Huỳnh Phong Tranh
Ngày ban hành: 10/06/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hành chính , Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
Tóm tắt văn bản

THANH TRA CHÍNH PHỦ
——–

Số: 03/2013/TT-TTCP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013

Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng như sau:

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ở Tổng cục, Cục thuộc bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc báo cáo
1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.
Điều 4. Trách nhiệm báo cáo về Thanh tra Chính phủ
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại Bộ, ngành, địa phương về Thanh tra Chính phủ.
Chương 2.
CÁC LOẠI BÁO CÁO, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP BÁO CÁO
Điều 5. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 6. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
1. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra được thực hiện theo mẫu báo cáo số 01 và các biểu mẫu thống kê số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung của báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mẫu báo cáo số 02 và các biểu mẫu thống kê số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung của báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo mẫu báo cáo số 03 và các biểu mẫu thống kê số 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.
Điều 8. Báo cáo đột xuất
1. Khi có yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Thanh tra Chính phủ thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của mình.
2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan thanh tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời lên cơ quan thanh tra cấp trên và thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để chỉ đạo, phối hợp xử lý.
Điều 9. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo
1. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:
a) Báo cáo hàng quý:
Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo quý II, quý III, quý IV trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối quý của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 của tháng cuối quý của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
c) Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 9 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Đối với các báo cáo đột xuất, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
Điều 10. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra ký báo cáo thì phải ký thừa ủy quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp, đóng dấu cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp;
Trường hợp cần thiết, để có số liệu kịp thời, ngay sau khi ký phát hành gửi qua thư điện tử hoặc fax theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. Việc gửi thư điện tử phải sử dụng hộp thư do Thanh tra Chính phủ cấp (xxx@thanhtra.gov.vn), sau đó gửi bản gốc về Thanh tra Chính phủ để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Chế độ quản lý, sao chụp báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. Văn phòng Thanh tra Chính phủ tiếp nhận và xử lý các báo cáo gửi đến Thanh tra Chính phủ theo quy định về chế độ quản lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng căn cứ quy định của Thông tư này để quy định chi tiết chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 13. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xỷ lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Việc chấp hành chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được đưa vào bộ tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực sau ngày 09 tháng 8 năm 2013.
Quyết định 822/QĐ-TTCP ngày 25/4/2007 của Tổng Thanh tra Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
– Lãnh đạo TTCP; các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP;
– Thanh tra các Bộ, ngành Trung ương;
– Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Công báo, website của TTCP;
– Lưu: VT, TH (5b).

TỔNG THANH TRA

Huỳnh Phong Tranh

Mẫu báo cáo số 01: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác thanh tra

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của bộ, ngành, địa phương tác động trực tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

1. Thanh tra hành chính

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc đang thực hiện (kỳ trước chuyển sang; triển khai trong kỳ báo cáo);

– Về hình thức (số cuộc: theo kế hoạch, thường xuyên và đột xuất);

– Về tiến độ (số cuộc: kết thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận).

b) Kết luận thanh tra:

– Phát hiện vi phạm:

+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra;

+ Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;

– Kiến nghị xử lý vi phạm:

+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;

+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý;

– Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra.

c) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra:

– Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra trong kỳ báo cáo;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

d) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:

– Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

– Quản lý, sử dụng đất;

– Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách;

– Lĩnh vực khác (nếu có).

Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, số đơn vị có vi phạm và các vi phạm điển hình, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính, hình sự); kết quả xử lý thông qua kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra (kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).

– Kết quả thanh tra lại;

– Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.

2. Thanh tra chuyên ngành

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập);

– Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);

– Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.

b) Kết quả thanh tra:

– Số cá nhân, tổ chức vi phạm;

– Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;

– Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ…..

– Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.

3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra mới được ban hành;

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra được sửa đổi, bổ sung;

– Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.

II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT

1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).

2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);

3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra;

4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC: THANH TRA TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

Mẫu báo cáo số 02: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

Khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm) và chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Công tác tiếp công dân

a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân, của chủ tịch Ủy ban nhân dân, của thủ trưởng các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc (cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp);

b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực: hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội; tố cáo tham nhũng).

c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).

2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);

b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội, tố cáo tham nhũng. Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).

c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm quyền; số đơn lưu do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh….).

3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền

a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:

– Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần.

– Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;

– Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).

– Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:

– Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;

– Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;

– Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);

– Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới được ban hành;

– Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung;

– Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.

II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Đánh giá

a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.

b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.

d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Dự báo

Tình tình khiếu nại, tố cáo của công dân trong kỳ tiếp theo (diễn biến; mức độ phức tạp; khiếu kiện đông người, vượt cấp…).

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

Mẫu báo cáo số 03: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

– Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

– Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm…).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1a

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH

(số liệu tính từ ngày…/…/… đến …ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Ký trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (12) + (14)

– Cột (11) = (13) + (15)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1b

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Ký trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (12) + (14)

– Cột (11) = (13) + (15)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN

– Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1c

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Số tiền vi phạm

Số tiền kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác (tiền)

Kiến nghị xử lý

Số tiền đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (10) = (11) + (12)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 17 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1d

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Tổng vi phạm

Các dạng vi phạm về đất (m2)

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Đất lấn chiếm

Giao đất, cấp đất sai đối tượng, quy định

Cấp, bán đất trái thẩm quyền

Cấp GCN QSD đất sai (hồ sơ)

Chuyển nhượng, cho thuê không đúng quy định

Sử dụng đất không đúng mục đích, quy định

Bỏ hoang hóa

Vi phạm khác

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

QĐ giao đất (số QĐ)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

QĐ giao đất (số QĐ)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong ký báo cáo

Theo Kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trd)

Đất (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

5

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

29

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

– Cột (11) = (12)+(13)+(14)+(15)+(16)+(17)+(18)+(19)

– Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

– Cột 29, 30, 31 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1đ

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA LẠI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra lại

Căn cứ thanh tra lại (số cuộc)

Số đơn vị đã thanh tra lại

Số đơn vị có vi phạm phát hiện qua thanh tra lại

Vi phạm về kinh tế phát hiện qua thanh tra lại

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Kết quả thực hiện

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Tiến độ

Vi phạm trình tự, thủ tục dẫn đến sai lệch nghiêm trọng KL

Nội dung kết luận không phù hợp chứng cứ

Sai lầm trong áp dụng PL khi KL

Cố ý làm sai lệch hồ sơ hoặc cố ý KL trái pháp luật

Vi phạm nghiêm trọng chưa được phát hiện đầy đủ

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền đã thu (Tra)

Đất đã thu (m2)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Kết thúc

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (1)= (2) + (3) = (6) + (7) + (8) + (9) + (10)

– Cột (13) = (15) + (17)

– Cột (14) = (16) + (18)

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1e

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra, kiểm tra

Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra

Số tổ chức được thanh tra, kiểm tra

Kết quả

Ghi chú

Tổng số

Thành lập đoàn

Thanh tra độc lập

Số có vi phạm

Số QĐ xử phạt hành chính được ban hành

Số tiền vi phạm

Số tiền kiến nghị thu hồi

Số tiền xử lý tài sản vi phạm

Số tiền xử phạt vi phạm

Số tiền đã thu

Thanh tra

Kiểm tra

Thanh tra

Kiểm tra

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Tịch thu (thành tiền)

Tiêu hủy (thành tiền)

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

Tổng số

Cá nhân

Tổ chức

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11=12+13

12

13

14=15+16

15

16

17

18=19+20

19

20

21=22+23

22

23

24=25+26

25

26

27

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột (17) áp dụng cho các địa phương, thanh tra ngành Thuế và một số Bộ, ngành có tính chất đặc thù (như Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội; Bộ Giao thông vận tải…)

– Cột (21) là giá trị tài sản tịch thu sau khi đã xử lý nộp về ngân sách

– Cột (24), (25), (26) là số tiền đã thu từ kết quả kiến nghị thu hồi từ Cột 17 + Số tiền tài sản vi phạm đã xử lý từ Cột 18 + Số tiền xử phạt vi phạm đã thu từ Cột 21

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1f

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác thanh tra

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm

Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

Ghi chú

Pháp luật về thanh tra

Pháp luật về thanh tra, KNTC, PCTN

Thực hiện pháp luật về thanh tra

Thực hiện pháp luật và thanh tra, KNTC, PCTN

Số đơn vị có vi phạm

Kiến nghị xử lý

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Lớp

Người

Lớp

Người

Số cuộc

Số đơn vị

Số cuộc

Số đơn vị

Kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Hành chính

Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Đã xử lý hành chính

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra trách nhiệm về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng nếu thực hiện ghép 2, hoặc 3 nội dung (thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng) thì chỉ thống kê 01 lần ở cột (5), (6), (đối với tập huấn, tuyên truyền, phổ biến) và ở cột (9) và (10), (đối với thanh tra, kiểm tra trách nhiệm), sau đó giải thích ở phần ghi chú.

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1g

TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị phát hiện

Số vụ

Số người

Tài sản tham nhũng

Kiến nghị thu hồi

Đã thu

Kiến nghị xử lý

Kết quả xử lý

Xử lý trách nhiệm người đứng đầu

Ghi chú

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền Trđ)

Đất (m2)

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền) Trđ

Đất (m2)

Tổng tiền (Trđ)

Tiền (Trđ)

Tài sản khác (quy đổi ra tiền Trđ)

Đất (m2)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Kiến nghị

Đã xử lý

MS

1

2

3=4+5

4

5

6

7=8+9

8

9

10

11=12+13

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Cột “đơn vị phát hiện” ghi cụ thể tên đơn vị phát hiện tham nhũng

– Nếu cột 23 có nội dung trùng cột 16, 18; cột 24 có nội dung trùng cột 20, 22 thì cần ghi chú và giải thích.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 1h

TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị tính: Người

Đơn vị

Thực trạng cán bộ công chức trong kỳ báo cáo

Biến động trong kỳ báo cáo (số CBCC)

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra

Đào tạo lý luận chính trị

Đào tạo khác (ngoại ngữ, tin học, trên đại học)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tiếp nhận, tuyển dụng

Nghỉ hưu, chuyển công tác

Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch

Chuyển đổi vị trí công tác

Vi phạm kỷ luật

Tổng số

Trong đó

Số TTV cao cấp và tương đương

Số TTV chính và tương đương

Số TTV và tương đương

Số CB, CC, VC trong biên chế

Số lao động hợp đồng

Nhu cầu

Đã thực hiện

Thanh tra viên

Thanh tra viên chính

Thanh tra viên cao cấp

Phải xử lý

Đã xử lý

Nhu cầu

Đã thực hiện

Nhu cầu

Đã thực hiện

Nhu cầu

Đã thực hiện

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Biểu này chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo tổng kết năm.

– Cột (14) = Cột (16) + Cột (18) + Cột (20)

– Cột (15) = Cột (17) + Cột (19) + Cột (21)

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê công tác xây dựng lực lượng ở các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2a

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Tiếp thường xuyên

Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo

Nội dung tiếp công dân (số vụ việc)

Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc)

Ghi chú

Lượt

Người

Vụ việc

Đoàn đông người

Lượt

Người

Vụ việc

Đoàn đông người

Khiếu nại

Tố cáo

Phản ánh, kiến nghị, khác

Chưa được giải quyết

Đã được giải quyết

Mới phát sinh

Số đoàn

Người

Vụ việc

Mới phát sinh

Số đoàn

Người

Vụ việc

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Lĩnh vực CT, VH, XH khác

Lĩnh vực hình chính

Lĩnh vực tư pháp

Tham nhũng

Chưa có QĐ giải quyết

Đã có QĐ giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng)

Đã có bản án của Tòa

Mới phát sinh

Mới phát sinh

Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa…

Về chính sách

Về nhà, tài sản

Về chế độ CC, VC

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2b

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Tiếp nhận

Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn)

Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh)

Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo

Ghi chú

Tổng số đơn

Đơn tiếp nhận trong kỳ

Đơn kỳ trước chuyển sang

Đơn đủ điều kiện xử lý

Theo nội dung

Theo thẩm quyền giải quyết

Theo trình tự giải quyết

Số văn bản hướng dẫn

Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền

Số công văn đôn đốc việc giải quyết

Đơn thuộc thẩm quyền

Khiếu nại

Tố cáo

Của các cơ quan hành chính các cấp

Của cơ quan quan tư pháp các cấp

Của cơ quan Đảng

Chưa được giải quyết

Đã được giải quyết lần đầu

Đã được giải quyết nhiều lần

Đơn có nhiều người đứng tên

Đơn một người đứng tên

Đơn có nhiều người đứng tên

Đơn một người đứng tên

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Về Đảng

Tổng

Lĩnh vực hành chính

Lĩnh vực tư pháp

Tham nhũng

Về Đảng

Lĩnh vực khác

Khiếu nại

Tố cáo

Tổng

Liên quan đến đất đai

Về nhà, tài sản

Về chính sách, chế độ CC, VC

Lĩnh vực CT, VH, XH

MS

1= 2+3 +4+5

2

3

4

5

6

7= 8+9+ 10+11

8

9

10

11

12

13

14= 15+16+ 17+18+19

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)

– Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và rõ nội dung, địa chỉ

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2c

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại

Ghi chú

Tổng số đơn khiếu nại

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được trả lại quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Khiếu nại đúng

Khiếu nại sai

Khiếu nại đúng một phần

Giải quyết lần 1

Giải quyết lần 2

Số vụ

Số đối tượng

Kết quả

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính

Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục

Công nhận QĐ g/q lần 1

Hủy, sửa QĐ g/q lần 1

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2d

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo

Ghi chú

Tổng số đơn tố cáo

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được bảo vệ quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện xong

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số vụ

Số đối tượng đã khởi tố

Kết quả

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Tố cáo đúng

Tố cáo sai

Tố cáo đúng một phần

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

Biểu số 2đ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác KNTC

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về KNTC cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm

Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

Ghi chú

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Pháp luật về KNTC

Thực hiện pháp luật về KNTC

Số đơn vị vi phạm

Kiến nghị xử lý

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Lớp

Người

Số cuộc

Số đơn vị

Kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Hành chính

Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm

Đã xử lý hành chính

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Tổng

…. ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp

– Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

Biểu số 3a

KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

MS

NỘI DUNG

ĐV TÍNH

SỐ LIỆU

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

Lớp

5

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liệu

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

6

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC, ĐV

7

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC, ĐV

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới

Văn bản

9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Văn bản

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

Vụ

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

CQ, TC, ĐV

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

22

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

23

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng

24

Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

25

Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC, ĐV

28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

Qua hoạt động thanh tra

31

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

Vụ

32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

Người

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

35

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

36

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

Qua điều tra tội phạm

37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

38

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra (trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Người

41

Trong đó:

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

42

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

43

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

Người

44

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng

Người

45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

Người

47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

49

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

50

+ Đất đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

51

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

52

+ Đất đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

53

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

54

+ Đất đai

m2

Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

55

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù

Người

56

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó

Người

+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương

+ Tặng Giấy khen

…,ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

– Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.

– Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

Biểu số 3b

DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

(số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

1

2

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 03/2013/TT-TTCP Chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng”