Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 63/QĐ-UBDT Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương phát triển miền núi

ỦY BAN DÂN TỘC

———–

Số: 63/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

“Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng

đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030”

———–

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên gọi: Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Hội đồng).

2. Nhiệm vụ của Hội đồng: Tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trước khi trình Thủ tướng chính phủ theo quy định của pháp luật về chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Thành viên của Hội đồng gồm các ông, bà có tên sau đây:

(1) Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm – Chủ tịch Hội đồng;

(2) Ông Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;

(3) Ông Nông Quốc Tuấn, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Phó Chủ tịch Hội đồng;

(4) Ông Y Thông, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Ủy viên;

(5) Bà Hoàng Thị Hạnh, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Ủy viên;

(6) Ông Nguyễn Mạnh Huấn, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài Chính, Ủy viên Thường trực;

(7) Ông Bùi Văn Lịch, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc – Ủy viên;

(8) Ông Lò Quang Tú, Chánh Văn phòng Ủy ban – Ủy viên;

(9) Ông Võ Văn Bảy, Chánh Văn phòng Chương trình 135 – Ủy viên;

(10) Ông Cầm Văn Thanh, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ – Ủy viên;

(11) Ông Nguyễn Sỹ Tá, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp – Ủy viên;

(12) Ông Hà Việt Quân, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế – Ủy viên;

(13) Ông Vũ Hữu Hoạt, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền- Ủy viên;

(14) Ông Nguyễn Quang Đức, Vụ trưởng Vụ Địa phương I – Ủy viên;

(15) Bà Nguyễn Thị Tư, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số – Ủy viên;

(16) Ông Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm thông tin – Ủy viên;

(17) Ông Trần Trung, Quyền Giám đốc Học viện Dân tộc – Ủy viên;

(18) Ông Nguyễn Chí Tuấn, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế – Ủy viên;

(19) Ông Nguyễn Thế Hoàng, Trưởng phòng Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Ủy viên Thư ký.

4. Trách nhiệm của các thành viên trong Hội đồng:

a) Chủ tịch Hội đồng:

– Triệu tập, chủ trì các phiên họp Hội đồng, phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng;

– Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng;

– Được mời các chuyên gia tham dự và đóng góp ý kiến tại một số phiên họp của Hội đồng về những vấn đề liên quan đến nội dung thẩm định của Hội đồng;

– Yêu cầu Tổ thường trực xây dựng Chương trình, giải trình nội dung và các vấn đề liên quan đến Chương trình bằng văn bản tại các phiên họp Hội đồng.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng:

Giúp Chủ tịch Hội đồng, chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng, theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng được Chủ tịch ủy nhiệm (mời họp, chủ trì cuộc họp), báo cáo thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện của Hội đồng. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.

c) Các Ủy viên Hội đồng:

– Xem xét có ý kiến về các nội dung thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của của Vụ, đơn vị do Ủy viên Hội đồng phụ trách và về những vấn đề chung của Chương trình;

– Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, thảo luận đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng khi cần thiết.

5. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng:

– Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

– Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 1;

– Cổng TTĐT UBDT;

– Lưu: VT, KH – TC (05).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

Đỗ Văn Chiến

Thuộc tính văn bản
Quyết định 63/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030”
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Dân tộc Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 63/QĐ-UBDT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành: 03/02/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức
Tóm tắt văn bản

ỦY BAN DÂN TỘC

———–

Số: 63/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

“Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng

đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030”

———–

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên gọi: Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Hội đồng).

2. Nhiệm vụ của Hội đồng: Tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trước khi trình Thủ tướng chính phủ theo quy định của pháp luật về chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Thành viên của Hội đồng gồm các ông, bà có tên sau đây:

(1) Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm – Chủ tịch Hội đồng;

(2) Ông Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;

(3) Ông Nông Quốc Tuấn, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Phó Chủ tịch Hội đồng;

(4) Ông Y Thông, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Ủy viên;

(5) Bà Hoàng Thị Hạnh, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm – Ủy viên;

(6) Ông Nguyễn Mạnh Huấn, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài Chính, Ủy viên Thường trực;

(7) Ông Bùi Văn Lịch, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc – Ủy viên;

(8) Ông Lò Quang Tú, Chánh Văn phòng Ủy ban – Ủy viên;

(9) Ông Võ Văn Bảy, Chánh Văn phòng Chương trình 135 – Ủy viên;

(10) Ông Cầm Văn Thanh, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ – Ủy viên;

(11) Ông Nguyễn Sỹ Tá, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp – Ủy viên;

(12) Ông Hà Việt Quân, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế – Ủy viên;

(13) Ông Vũ Hữu Hoạt, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền- Ủy viên;

(14) Ông Nguyễn Quang Đức, Vụ trưởng Vụ Địa phương I – Ủy viên;

(15) Bà Nguyễn Thị Tư, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số – Ủy viên;

(16) Ông Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm thông tin – Ủy viên;

(17) Ông Trần Trung, Quyền Giám đốc Học viện Dân tộc – Ủy viên;

(18) Ông Nguyễn Chí Tuấn, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế – Ủy viên;

(19) Ông Nguyễn Thế Hoàng, Trưởng phòng Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Ủy viên Thư ký.

4. Trách nhiệm của các thành viên trong Hội đồng:

a) Chủ tịch Hội đồng:

– Triệu tập, chủ trì các phiên họp Hội đồng, phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng;

– Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng;

– Được mời các chuyên gia tham dự và đóng góp ý kiến tại một số phiên họp của Hội đồng về những vấn đề liên quan đến nội dung thẩm định của Hội đồng;

– Yêu cầu Tổ thường trực xây dựng Chương trình, giải trình nội dung và các vấn đề liên quan đến Chương trình bằng văn bản tại các phiên họp Hội đồng.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng:

Giúp Chủ tịch Hội đồng, chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng, theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng được Chủ tịch ủy nhiệm (mời họp, chủ trì cuộc họp), báo cáo thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện của Hội đồng. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.

c) Các Ủy viên Hội đồng:

– Xem xét có ý kiến về các nội dung thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của của Vụ, đơn vị do Ủy viên Hội đồng phụ trách và về những vấn đề chung của Chương trình;

– Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, thảo luận đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng khi cần thiết.

5. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng:

– Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

– Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 1;

– Cổng TTĐT UBDT;

– Lưu: VT, KH – TC (05).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

Đỗ Văn Chiến

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 63/QĐ-UBDT Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương phát triển miền núi”