Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1849/QĐ-BGDĐT điều động trường đại học thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________

Số: 1849/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều động cơ sở giáo dục đại học tham gia công tác thanh tra,kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020

___________

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2020;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều động các đại học, học viện, trường đại học (gọi tắt là trường) làm nhiệm vụ kiểm tra công tác in sao đề thi, kiểm tra công tác coi thi và thanh tra công tác chấm thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020 (có Danh sách đơn vị và số lượng cán bộ, giảng viên kèm theo).

Điều 2. Các trường có tên trong danh sách nêu tại Điều 1, có trách nhiệm:

a) Lập danh sách cán bộ, giảng viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như sau:

Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

Không có người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ) tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;

Không trong thời gian bị kỷ luật hoặc đang trong quá trình xem xét trách nhiệm liên quan đến tiêu cực về thi;

Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của cán bộ giảng viên trước khi lựa chọn, lập danh dách gửi về Bộ GDĐT.

b) Cử cán bộ tham dự tập huấn cán bộ cốt cán về nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2020 do Bộ GDĐT tổ chức;

c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra công tác coi thi cho cán bộ, giảng viên tham gia các đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi;

d) Chịu trách nhiệm thanh toán chế độ công tác phí, chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, giảng viên của trường tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc Sở giáo dục, khoa học và công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học trong danh sách nêu tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Bộ trưởng (để báo cáo);

Các Thứ trưởng;

Ban Chỉ đạo thi cấp quốc gia;

Thanh tra Chính phủ;

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Cổng TTĐT Bộ GDĐT, Thanh tra Bộ GDĐT;

– Lưu: VT, TTr.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phạm Ngọc Thưởng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

____________

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐIỀU ĐỘNG THAM GIACÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1849/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Bộ GDĐT)

STT

Tên CSGD ĐH

Số lượng dự kiến1

In sao2

Coi thi3

Chấm thi4

Tổng số

1

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Khoa học tự nhiên

160

160

2

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn

160

160

3

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Ngoại ngữ

120

120

4

ĐH Huế

5

2

5

5

ĐH Huế – Trường ĐH Khoa học

1

31

2

34

6

ĐH Huế – Trường ĐH Ngoại ngữ

1

80

2

83

7

ĐH Huế – Trường ĐH Nông lâm Huế

1

50

2

53

8

ĐH Huế – Trường ĐH Sư phạm

1

45

2

48

9

ĐH Huế – Trường ĐH Y Dược Huế

26

26

10

ĐH Quốc gia Hà Nội

1

18

2

21

11

ĐH Thái Nguyên

1

10

2

13

12

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Công nghiệp

45

45

13

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Kinh tế – QTKD

20

20

14

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Nông Lâm

35

35

15

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Sư phạm

35

35

16

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Y Dược

35

35

17

Học viện An ninh nhân dân

1

35

2

38

18

Học viện Báo chí tuyên truyền

1

70

2

73

19

Học viện Cảnh sát nhân dân

1

35

2

38

20

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

15

15

21

Học viện Kỹ thuật mật mã

20

20

22

Học viện ngân hàng

1

30

2

33

23

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1

110

2

113

24

Học viện Quản lý giáo dục

1

52

2

55

25

Học viện Tài chính

1

35

2

38

26

Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam

50

50

27

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1

70

2

73

28

Trường ĐH Công đoàn

20

20

29

Trường ĐH Công nghệ giao thông vận tải

1

40

2

43

30

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1

65

2

68

31

Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

20

20

32

Trường ĐH Công nghiệp Việt-Hung

22

22

33

Trường ĐH Điện lực

1

45

2

48

34

Trường ĐH Điều Dưỡng Nam Định

16

16

35

Trường ĐH Dược Hà Nội

40

40

36

Trường ĐH Giao thông vận tải

1

20

2

23

37

Trường ĐH Hạ Long

25

25

38

Trường ĐH Hà Nội

1

45

2

48

39

Trường ĐH Hà Tĩnh

32

32

40

Trường ĐH Hải Phòng

55

55

41

Trường ĐH Hàng hải Việt Nam

50

50

42

Trường ĐH Hồng Đức

90

90

43

Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp

40

40

44

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

1

90

2

93

45

Trường ĐH Lâm nghiệp

1

55

2

58

46

Trường ĐH Lao động – Xã hội

25

25

47

Trường ĐH Luật Hà Nội

1

25

2

28

48

Trường ĐH Mỏ địa chất

1

50

2

53

49

Trường ĐH Mở Hà Nội

1

40

2

43

50

Trường ĐH Ngoại thương

1

60

2

63

51

Trường ĐH Nội vụ

20

20

52

Trường ĐH Phòng cháy Chữa cháy

33

33

53

Trường ĐH Quảng Bình

30

30

54

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

40

40

55

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

1

50

2

53

56

Trường ĐH Sư phạm Hà nội 2

1

50

2

53

57

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

20

20

58

Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường Hà Nội

22

22

59

Trường ĐH Tây Bắc

1

33

33

60

Trường ĐH Thủ đô Hà Nội

1

70

2

73

61

Trường ĐH Thương mại

1

40

2

43

62

Trường ĐH Thủy lợi

1

26

26

63

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

45

45

64

Trường ĐH Vinh

1

130

2

133

65

Trường ĐH Xây dựng

40

40

66

Trường ĐH Y Dược Thái Bình

1

35

2

38

67

Trường ĐH Y Hà Nội

1

25

2

28

68

Trường ĐH Y khoa Vinh

35

35

69

ĐH Đà Nẵng

5

2

5

70

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Bách khoa

1

20

2

23

71

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Kinh tế

1

40

2

43

72

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Ngoại ngữ

1

55

2

58

73

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH SPKT

15

15

74

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Sư phạm

1

35

2

38

75

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

1

18

2

21

76

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh

145

145

77

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH

CNTT

20

20

78

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Khoa học tự nhiên

130

130

79

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn

145

145

80

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Kinh tế – Luật

1

36

2

39

81

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Quốc tế

15

15

82

Học viện Hàng không

15

15

83

Trường ĐH An Giang

1

30

30

84

Trường ĐH An ninh nhân dân

1

20

2

23

85

Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu

60

60

86

Trường ĐH Cần Thơ

1

50

2

53

87

Trường ĐH Cảnh sát nhân dân

1

40

2

43

88

Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai

25

25

89

Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh

30

30

90

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP Hồ Chí Minh

1

60

2

63

91

Trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh

1

60

2

63

92

Trường ĐH Đà Lạt

1

60

2

63

93

Trường ĐH Đông Á Đà Nẵng

25

25

94

Trường ĐH Đồng Nai

20

20

95

Trường ĐH Đồng Tháp

1

37

2

40

96

Trường ĐH Duy Tân

25

25

97

Trường ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh

1

30

2

33

98

Trường ĐH Khánh Hòa

30

30

99

Trường ĐH Kiên Giang

22

22

100

Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP Hồ Chí Minh

25

25

101

Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh

1

110

2

113

102

Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

25

25

103

Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng

25

25

104

Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh

1

35

2

38

105

Trường ĐH Mở TH Hồ Chí Minh

1

42

2

45

106

TRường ĐH Nam Cần Thơ

20

20

107

Trường ĐH Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

25

25

108

Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP Hồ Chí Minh

45

45

109

Trường ĐH Nguyễn Huệ

30

30

110

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

15

15

111

Trường ĐH Nha Trang

1

50

2

53

112

Trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh

1

25

2

28

113

Trường ĐH Phú Yên

1

30

30

114

Trường ĐH Quảng Nam

32

32

115

Trường ĐH Quốc tế miền đông

20

20

116

Trường ĐH Quy Nhơn

1

80

2

83

117

Trường ĐH Sài Gòn

1

60

2

63

118

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

1

25

25

119

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

1

80

2

83

120

Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh

1

70

2

73

121

Trường ĐH Tài Chính – Marketing

1

40

2

43

122

Trường ĐH Tài nguyên Môi trường TP Hồ Chí Minh

1

35

2

38

123

Trường ĐH Tây Đô

20

20

124

Trường ĐH Tây Nguyên

1

60

2

63

125

Trường ĐH TDTT Đà Nẵng

40

40

126

Trường ĐH Thủ Dầu Một

20

20

127

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

1

50

2

53

128

Trường ĐH Trà Vinh

1

20

2

23

129

Trường ĐH Văn Hiến

22

22

130

Trường ĐH Văn hóa TP Hồ Chí Minh

20

20

131

Trường ĐH Xây dựng miền Tây

25

25

132

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

1

55

2

58

133

Trường ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh

1

41

2

44

134

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

1

50

2

53

Tổng số

68

5796

130

5994

(Ấn định danh sách này có 134 cơ sở giáo dục đại học).

——————-

1Số lượng chính thức sẽ được ấn định khi có số liệu chính thức về điểm thi, số phòng thi/điểm thi của địa phương.

2Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra công tác in sao đề thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 15/7/2020.

3Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra công tác coi thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 20/7/2020.

4Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra công tác chấm thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 30/7/2020.

Các danh sách cán bộ, giảng viên (2), (3), (4) không trùng lặp nhau.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1849/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều động cơ sở giáo dục đại học tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 1849/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 03/07/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Tóm tắt văn bản

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________

Số: 1849/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều động cơ sở giáo dục đại học tham gia công tác thanh tra,kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020

___________

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2020;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều động các đại học, học viện, trường đại học (gọi tắt là trường) làm nhiệm vụ kiểm tra công tác in sao đề thi, kiểm tra công tác coi thi và thanh tra công tác chấm thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020 (có Danh sách đơn vị và số lượng cán bộ, giảng viên kèm theo).

Điều 2. Các trường có tên trong danh sách nêu tại Điều 1, có trách nhiệm:

a) Lập danh sách cán bộ, giảng viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như sau:

Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

Không có người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ) tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;

Không trong thời gian bị kỷ luật hoặc đang trong quá trình xem xét trách nhiệm liên quan đến tiêu cực về thi;

Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của cán bộ giảng viên trước khi lựa chọn, lập danh dách gửi về Bộ GDĐT.

b) Cử cán bộ tham dự tập huấn cán bộ cốt cán về nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2020 do Bộ GDĐT tổ chức;

c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra công tác coi thi cho cán bộ, giảng viên tham gia các đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi;

d) Chịu trách nhiệm thanh toán chế độ công tác phí, chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, giảng viên của trường tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc Sở giáo dục, khoa học và công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học trong danh sách nêu tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Bộ trưởng (để báo cáo);

Các Thứ trưởng;

Ban Chỉ đạo thi cấp quốc gia;

Thanh tra Chính phủ;

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Cổng TTĐT Bộ GDĐT, Thanh tra Bộ GDĐT;

– Lưu: VT, TTr.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phạm Ngọc Thưởng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

____________

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐIỀU ĐỘNG THAM GIACÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1849/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Bộ GDĐT)

STT

Tên CSGD ĐH

Số lượng dự kiến1

In sao2

Coi thi3

Chấm thi4

Tổng số

1

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Khoa học tự nhiên

160

160

2

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn

160

160

3

ĐH Quốc gia Hà Nội – Trường ĐH Ngoại ngữ

120

120

4

ĐH Huế

5

2

5

5

ĐH Huế – Trường ĐH Khoa học

1

31

2

34

6

ĐH Huế – Trường ĐH Ngoại ngữ

1

80

2

83

7

ĐH Huế – Trường ĐH Nông lâm Huế

1

50

2

53

8

ĐH Huế – Trường ĐH Sư phạm

1

45

2

48

9

ĐH Huế – Trường ĐH Y Dược Huế

26

26

10

ĐH Quốc gia Hà Nội

1

18

2

21

11

ĐH Thái Nguyên

1

10

2

13

12

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Công nghiệp

45

45

13

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Kinh tế – QTKD

20

20

14

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Nông Lâm

35

35

15

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Sư phạm

35

35

16

ĐH Thái Nguyên – Trường ĐH Y Dược

35

35

17

Học viện An ninh nhân dân

1

35

2

38

18

Học viện Báo chí tuyên truyền

1

70

2

73

19

Học viện Cảnh sát nhân dân

1

35

2

38

20

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

15

15

21

Học viện Kỹ thuật mật mã

20

20

22

Học viện ngân hàng

1

30

2

33

23

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1

110

2

113

24

Học viện Quản lý giáo dục

1

52

2

55

25

Học viện Tài chính

1

35

2

38

26

Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam

50

50

27

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1

70

2

73

28

Trường ĐH Công đoàn

20

20

29

Trường ĐH Công nghệ giao thông vận tải

1

40

2

43

30

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1

65

2

68

31

Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

20

20

32

Trường ĐH Công nghiệp Việt-Hung

22

22

33

Trường ĐH Điện lực

1

45

2

48

34

Trường ĐH Điều Dưỡng Nam Định

16

16

35

Trường ĐH Dược Hà Nội

40

40

36

Trường ĐH Giao thông vận tải

1

20

2

23

37

Trường ĐH Hạ Long

25

25

38

Trường ĐH Hà Nội

1

45

2

48

39

Trường ĐH Hà Tĩnh

32

32

40

Trường ĐH Hải Phòng

55

55

41

Trường ĐH Hàng hải Việt Nam

50

50

42

Trường ĐH Hồng Đức

90

90

43

Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp

40

40

44

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

1

90

2

93

45

Trường ĐH Lâm nghiệp

1

55

2

58

46

Trường ĐH Lao động – Xã hội

25

25

47

Trường ĐH Luật Hà Nội

1

25

2

28

48

Trường ĐH Mỏ địa chất

1

50

2

53

49

Trường ĐH Mở Hà Nội

1

40

2

43

50

Trường ĐH Ngoại thương

1

60

2

63

51

Trường ĐH Nội vụ

20

20

52

Trường ĐH Phòng cháy Chữa cháy

33

33

53

Trường ĐH Quảng Bình

30

30

54

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

40

40

55

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

1

50

2

53

56

Trường ĐH Sư phạm Hà nội 2

1

50

2

53

57

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

20

20

58

Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường Hà Nội

22

22

59

Trường ĐH Tây Bắc

1

33

33

60

Trường ĐH Thủ đô Hà Nội

1

70

2

73

61

Trường ĐH Thương mại

1

40

2

43

62

Trường ĐH Thủy lợi

1

26

26

63

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

45

45

64

Trường ĐH Vinh

1

130

2

133

65

Trường ĐH Xây dựng

40

40

66

Trường ĐH Y Dược Thái Bình

1

35

2

38

67

Trường ĐH Y Hà Nội

1

25

2

28

68

Trường ĐH Y khoa Vinh

35

35

69

ĐH Đà Nẵng

5

2

5

70

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Bách khoa

1

20

2

23

71

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Kinh tế

1

40

2

43

72

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Ngoại ngữ

1

55

2

58

73

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH SPKT

15

15

74

ĐH Đà Nẵng – Trường ĐH Sư phạm

1

35

2

38

75

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

1

18

2

21

76

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh

145

145

77

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH

CNTT

20

20

78

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Khoa học tự nhiên

130

130

79

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn

145

145

80

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Kinh tế – Luật

1

36

2

39

81

ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh – Trường ĐH Quốc tế

15

15

82

Học viện Hàng không

15

15

83

Trường ĐH An Giang

1

30

30

84

Trường ĐH An ninh nhân dân

1

20

2

23

85

Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu

60

60

86

Trường ĐH Cần Thơ

1

50

2

53

87

Trường ĐH Cảnh sát nhân dân

1

40

2

43

88

Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai

25

25

89

Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh

30

30

90

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP Hồ Chí Minh

1

60

2

63

91

Trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh

1

60

2

63

92

Trường ĐH Đà Lạt

1

60

2

63

93

Trường ĐH Đông Á Đà Nẵng

25

25

94

Trường ĐH Đồng Nai

20

20

95

Trường ĐH Đồng Tháp

1

37

2

40

96

Trường ĐH Duy Tân

25

25

97

Trường ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh

1

30

2

33

98

Trường ĐH Khánh Hòa

30

30

99

Trường ĐH Kiên Giang

22

22

100

Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP Hồ Chí Minh

25

25

101

Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh

1

110

2

113

102

Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

25

25

103

Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng

25

25

104

Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh

1

35

2

38

105

Trường ĐH Mở TH Hồ Chí Minh

1

42

2

45

106

TRường ĐH Nam Cần Thơ

20

20

107

Trường ĐH Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

25

25

108

Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP Hồ Chí Minh

45

45

109

Trường ĐH Nguyễn Huệ

30

30

110

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

15

15

111

Trường ĐH Nha Trang

1

50

2

53

112

Trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh

1

25

2

28

113

Trường ĐH Phú Yên

1

30

30

114

Trường ĐH Quảng Nam

32

32

115

Trường ĐH Quốc tế miền đông

20

20

116

Trường ĐH Quy Nhơn

1

80

2

83

117

Trường ĐH Sài Gòn

1

60

2

63

118

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

1

25

25

119

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

1

80

2

83

120

Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh

1

70

2

73

121

Trường ĐH Tài Chính – Marketing

1

40

2

43

122

Trường ĐH Tài nguyên Môi trường TP Hồ Chí Minh

1

35

2

38

123

Trường ĐH Tây Đô

20

20

124

Trường ĐH Tây Nguyên

1

60

2

63

125

Trường ĐH TDTT Đà Nẵng

40

40

126

Trường ĐH Thủ Dầu Một

20

20

127

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

1

50

2

53

128

Trường ĐH Trà Vinh

1

20

2

23

129

Trường ĐH Văn Hiến

22

22

130

Trường ĐH Văn hóa TP Hồ Chí Minh

20

20

131

Trường ĐH Xây dựng miền Tây

25

25

132

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

1

55

2

58

133

Trường ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh

1

41

2

44

134

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

1

50

2

53

Tổng số

68

5796

130

5994

(Ấn định danh sách này có 134 cơ sở giáo dục đại học).

——————-

1Số lượng chính thức sẽ được ấn định khi có số liệu chính thức về điểm thi, số phòng thi/điểm thi của địa phương.

2Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra công tác in sao đề thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 15/7/2020.

3Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra công tác coi thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 20/7/2020.

4Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra công tác chấm thi gửi về Bộ GDĐT trước ngày 30/7/2020.

Các danh sách cán bộ, giảng viên (2), (3), (4) không trùng lặp nhau.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1849/QĐ-BGDĐT điều động trường đại học thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT 2020”