Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1409/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết phát triển vùng đồng bào thiểu số

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

Số: 1409/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

__________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5650/TTr-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; TGĐ Cổng TTĐT;

các Vụ: KTTH, KGVX, CN, NN,NC, PL, QHQT, TH;

– Lưu: VT, QHĐP (3b)

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

KẾ HOẠCH

Triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

__________

Nghị quyết số 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Chương trình) được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 19 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Để triển khai việc thực hiện Chương trình bảo đảm thống nhất, kịp thời và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 đảm bảo đồng bộ, kịp thời, thống nhất, hiệu quả.

Tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14.

2. Yêu cầu

Xây dựng tiến độ cụ thể thực hiện các nhiệm vụ theo đúng các nội dung của Nghị quyết số 120/2020/QH14, bảo đảm việc thực hiện Nghị quyết nghiêm túc, hiệu quả và đúng mục tiêu của Chương trình đã được Quốc hội thông qua.

Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ở Trung ương và địa phương.

Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Bộ, ngành trung ương và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14.

II. NỘI DUNG

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14, Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Rà soát, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Tổ chức công tác kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu đã được phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

2. Các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện các nội dung liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư Chương trình; xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn Chương trình trung hạn và hằng năm; rà soát, bổ sung và xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc tổ chức điều hành, thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công quản lý; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.

4. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Chương trình theo quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền, tổ chức kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở phạm vi địa phương theo quy định và các văn bản hướng dẫn liên quan; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn; ban hành các văn bản liên quan đến chỉ đạo điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình ở địa phương; nghiên cứu, ban hành các cơ chế chính sách, giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Phụ lục I

DANH MỤC NHIỆM VỤ TỔNG KẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊUĐANG THỰC HIỆN

(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Cấp trình

1

2

3

4

5

6

I

Tổng kết thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020

1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý III/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý III/2020

Thủ tướng Chính phủ

II

Tổng kết thực hiện các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016­2020

1

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế – xã hội các vùng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

3

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

4

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

5

Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

6

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

7

Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

8

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

9

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

10

Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

11

Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

12

Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

13

Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

14

Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn lao động

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

15

Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

16

Chương trình mục tiêu Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích

Bộ Tài nguyên vàMôi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

17

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Bộ Tài nguyên vàMôi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

18

Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

Bộ Công an

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

19

Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là CNQP-06/BCT)

Bộ Quốc phòng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

20

Chương trình mục tiêu Quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Quốc phòng; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

21

Chương trình mục tiêu Biển Đông – Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo

Bộ Quốc phòng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

Phụ lục II

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI

(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Cấp trình

1

2

3

4

5

6

1

Xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030 trong đó gồm các giải pháp huy động hợp lý các nguồn vốn đầu tư cho Chương trình và bộ chỉ số theo dõi thực hiện (quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ); dự thảo Quyết định đầu tư Chương trình của Thủ tướng Chính phủ

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước; chủ trì thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư Chương trình mục tiêuquốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ báocáo khả thi

Thủ tướng Chính phủ

3

Đề nghị xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2030 (bảo đảm cơ chế đặc thù trong tổ chức quản lý, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương

Quý IV/2020

Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ

4

Tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Tháng 10/2020

Thủ tướng Chính phủ

5

Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

6

Xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện Chương trình trong trung hạn và hằng năm

Ủy ban Dân tộc

Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, các Bộ ngành địa phương thực hiện Chương trình

Quý IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

7

Báo cáo hằng năm, giữa kỳ về kết quả thực hiện Chương trình theo quy chế quản lý điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Theo quy chế quản lýChương trình MTQG

Thủ tướng Chính phủ

8

Báo cáo hằng năm, giữa kỳ để báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Chương trình vào kỳ họp cuối năm theo quy chế quản lý điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Theo quy chế quản lýChương trình MTQG

Chính phủ/Thủ tướngChính phủ

9

Báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiệnChương trình giai đoạn I (2021-2025)

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý II/2025

Thủ tướng Chính phủ

10

Tổng hợp báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn I (2021 – 2025) trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý III/2025

Chính phủ/Thủ tướngChính phủ

11

Kiện toàn tổ chức bộ máy Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn

Các địa phương thực hiện Chương trình

Ủy ban Dân tộc

Quý

IV/2020

Cấp có thẩm quyền tại địa phương

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 1409/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 15/09/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đầu tư , Chính sách
Tóm tắt văn bản

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

Số: 1409/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

__________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5650/TTr-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; TGĐ Cổng TTĐT;

các Vụ: KTTH, KGVX, CN, NN,NC, PL, QHQT, TH;

– Lưu: VT, QHĐP (3b)

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

KẾ HOẠCH

Triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

__________

Nghị quyết số 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Chương trình) được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 19 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Để triển khai việc thực hiện Chương trình bảo đảm thống nhất, kịp thời và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 đảm bảo đồng bộ, kịp thời, thống nhất, hiệu quả.

Tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14.

2. Yêu cầu

Xây dựng tiến độ cụ thể thực hiện các nhiệm vụ theo đúng các nội dung của Nghị quyết số 120/2020/QH14, bảo đảm việc thực hiện Nghị quyết nghiêm túc, hiệu quả và đúng mục tiêu của Chương trình đã được Quốc hội thông qua.

Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ở Trung ương và địa phương.

Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Bộ, ngành trung ương và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14.

II. NỘI DUNG

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14, Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Rà soát, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Tổ chức công tác kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu đã được phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

2. Các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện các nội dung liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư Chương trình; xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn Chương trình trung hạn và hằng năm; rà soát, bổ sung và xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc tổ chức điều hành, thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công quản lý; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.

4. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Chương trình theo quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền, tổ chức kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở phạm vi địa phương theo quy định và các văn bản hướng dẫn liên quan; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn; ban hành các văn bản liên quan đến chỉ đạo điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình ở địa phương; nghiên cứu, ban hành các cơ chế chính sách, giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Phụ lục I

DANH MỤC NHIỆM VỤ TỔNG KẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊUĐANG THỰC HIỆN

(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Cấp trình

1

2

3

4

5

6

I

Tổng kết thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020

1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý III/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý III/2020

Thủ tướng Chính phủ

II

Tổng kết thực hiện các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016­2020

1

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế – xã hội các vùng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

3

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

4

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

5

Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

6

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

7

Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

8

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

9

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

10

Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

11

Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

12

Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

13

Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

14

Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn lao động

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

15

Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

16

Chương trình mục tiêu Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích

Bộ Tài nguyên vàMôi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

17

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Bộ Tài nguyên vàMôi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

18

Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

Bộ Công an

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

19

Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là CNQP-06/BCT)

Bộ Quốc phòng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

20

Chương trình mục tiêu Quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Quốc phòng; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

21

Chương trình mục tiêu Biển Đông – Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo

Bộ Quốc phòng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng

Chính phủ

Phụ lục II

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI

(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Cấp trình

1

2

3

4

5

6

1

Xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030 trong đó gồm các giải pháp huy động hợp lý các nguồn vốn đầu tư cho Chương trình và bộ chỉ số theo dõi thực hiện (quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ); dự thảo Quyết định đầu tư Chương trình của Thủ tướng Chính phủ

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý

IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

2

Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước; chủ trì thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư Chương trình mục tiêuquốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ báocáo khả thi

Thủ tướng Chính phủ

3

Đề nghị xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2030 (bảo đảm cơ chế đặc thù trong tổ chức quản lý, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương

Quý IV/2020

Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ

4

Tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Tháng 10/2020

Thủ tướng Chính phủ

5

Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

6

Xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện Chương trình trong trung hạn và hằng năm

Ủy ban Dân tộc

Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, các Bộ ngành địa phương thực hiện Chương trình

Quý IV/2020

Thủ tướng Chính phủ

7

Báo cáo hằng năm, giữa kỳ về kết quả thực hiện Chương trình theo quy chế quản lý điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Theo quy chế quản lýChương trình MTQG

Thủ tướng Chính phủ

8

Báo cáo hằng năm, giữa kỳ để báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Chương trình vào kỳ họp cuối năm theo quy chế quản lý điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Theo quy chế quản lýChương trình MTQG

Chính phủ/Thủ tướngChính phủ

9

Báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiệnChương trình giai đoạn I (2021-2025)

Ủy ban Dân tộc

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý II/2025

Thủ tướng Chính phủ

10

Tổng hợp báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn I (2021 – 2025) trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình

Quý III/2025

Chính phủ/Thủ tướngChính phủ

11

Kiện toàn tổ chức bộ máy Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn

Các địa phương thực hiện Chương trình

Ủy ban Dân tộc

Quý

IV/2020

Cấp có thẩm quyền tại địa phương

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1409/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết phát triển vùng đồng bào thiểu số”