Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1200/QĐ-BTTTT 2020 chỉ định tổ chức chứng nhận

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

________

Số: 1200/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Chỉ định Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông thực hiện việc chứng nhận đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Danh sách sản phẩm, hàng hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng như trong phạm vi được chỉ định kèm theo.

Điều 2.Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể từ ngày ký.

Điều 3.Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn trách nhỉệm về kết quả chứng nhận do mình thực hiện.

Điều 4.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chứng nhận có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 4;

Bộ trưởng (để b/c);

Thứ trưởng Phan Tâm;

Trung tâm Thông tin (để ph/h);

Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);

Lưu: VT,KHCN(5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phan Tâm

PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

(kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 7 năm 2020của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Thông tin về tổ chức chứng nhận:

Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1138/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà VNTA, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

2. Phạm vi được chỉ định:

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao)

QCVN 10:2015/BTTTT

2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM

QCVN 12:2015/BTTTT

3

Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 15:2015/BTTTT

4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 16:2018/BTTTT

5

Thiết bị thông tin vô tuyến điện

QCVN 18:2014/BTTTT

6

Thiết bị đầu cuối viễn thông

QCVN 22:2010/BTTTT

7

Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 23:2011/BTTTT

8

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2010/BTTTT

9

Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 25:2011/BTTTT

10

Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

QCVN 26:2010/BTTTT

11

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

QCVN 28:2010/BTTTT

12

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

13

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:201 l/BTTTT

14

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự

QCVN 37:2018/BTTTT

15

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

QCVN 38:2011/BTTTT

16

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 39:2011/BTTTT

17

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT

18

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT

19

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)

QCVN 42:2011/BTTTT

20

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự

QCVN 43:2011/BTTTT

21

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại

QCVN 44:2018/BTTTT

22

Thiết bị thu phát vô tuyến điện

QCVN 47:2015/BTTTT

23

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn

QCVN 50:2011/BTTTT

24

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông

QCVN 51:2011/BTTTT

25

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hành hải

QCVN 52:2011/BTTTT

26

Thiết bị vi ba số Điểm – Điểm

QCVN 53:2017/BTTTT

27

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

QCVN 54:2011/BTTTT

28

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz-25 MHz

QCVN 55:2011/BTTTT

29

Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

QCVN 56:2011/BTTTT

30

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2018/BTTTT

31

Thiết bị gọi chọn số DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

32

Điện thoại vô tuyến MF và HF

QCVN 59:2011/BTTTT

33

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn

QCVN 60:2011/BTTTT

34

Điện thoại vô tuyến UHF

QCVN 61:2011/BTTTT

35

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng hải

QCVN 62:2011/BTTTT

36

Thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2

QCVN 63:2012/BTTTT

37

Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

QCVN 65:2013/BTTTT

38

Thiết bị lập thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 66:2018/BTTTT

39

Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên tàu biển

QCVN 67:2013/BTTTT

40

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển

QCVN 68:2013/BTTTT

41

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

42

Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72:2013/BTTTT

43

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz-1 GHz

QCVN 73:2013/BTTTT

44

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz-40 GHz

QCVN 74:2013/BTTTT

45

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 75:2013/BTTTT

46

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 76:2013/BTTTT

47

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

48

Thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thôngtin di động GSM và DCS

QCVN 86:2019/BTTTT

49

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

QCVN 88:2015/BTTTT

50

Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

51

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz

QCVN 92:2015/BTTTT

52

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây

QCVN 93:2015/BTTTT

53

Thiết bị thông tin băng siêu rộng

QCVN 94:2015/BTTTT

54

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz

QCVN 96:2015/BTTTT

55

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 99:2015/BTTTT

56

Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)

QCVN 100:2015/BTTTT

57

Pin lithium cho thiết bị cầm tay

QCVN 101:2016/BTTTT

58

Thiết bị trạm gốc, lập và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE

QCVN 103:2016/BTTTT

59

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

QCVN 104:2016/BTTTT

60

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

QCVN 105:2016/BTTTT

61

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất

QCVN 106:2016/BTTTT

62

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

QCVN 107:2016/BTTTT

63

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 108:2016/BTTTT

64

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 110:2017/BTTTT

65

Thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD – Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 111:2017/BTTTT

66

Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

QCVN 112:2017/BTTTT

67

Thiết bị DECT

QCVN 113:2017/BTTTT

68

Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 116:2017/BTTTT

69

Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA – Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 117:2018/BTTTT

70

Thiết bị đa phương tiện – Yêu cầu phát xạ

QCVN 118:2018/BTTTT

71

Thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải

QCVN 119:2019/BTTTT

Ghi chú: Các phương thức đánh giá 1, 5, 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/20212 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

————————————

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1200/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chỉ định tổ chức chứng nhận
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 1200/QĐ-BTTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Tâm
Ngày ban hành: 15/07/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Tóm tắt văn bản

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

________

Số: 1200/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Chỉ định Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông thực hiện việc chứng nhận đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Danh sách sản phẩm, hàng hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng như trong phạm vi được chỉ định kèm theo.

Điều 2.Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể từ ngày ký.

Điều 3.Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn trách nhỉệm về kết quả chứng nhận do mình thực hiện.

Điều 4.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chứng nhận có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 4;

Bộ trưởng (để b/c);

Thứ trưởng Phan Tâm;

Trung tâm Thông tin (để ph/h);

Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);

Lưu: VT,KHCN(5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phan Tâm

PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

(kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 7 năm 2020của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Thông tin về tổ chức chứng nhận:

Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1138/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà VNTA, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

2. Phạm vi được chỉ định:

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao)

QCVN 10:2015/BTTTT

2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM

QCVN 12:2015/BTTTT

3

Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 15:2015/BTTTT

4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 16:2018/BTTTT

5

Thiết bị thông tin vô tuyến điện

QCVN 18:2014/BTTTT

6

Thiết bị đầu cuối viễn thông

QCVN 22:2010/BTTTT

7

Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 23:2011/BTTTT

8

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2010/BTTTT

9

Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 25:2011/BTTTT

10

Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

QCVN 26:2010/BTTTT

11

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

QCVN 28:2010/BTTTT

12

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

13

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:201 l/BTTTT

14

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự

QCVN 37:2018/BTTTT

15

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

QCVN 38:2011/BTTTT

16

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 39:2011/BTTTT

17

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT

18

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT

19

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)

QCVN 42:2011/BTTTT

20

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự

QCVN 43:2011/BTTTT

21

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại

QCVN 44:2018/BTTTT

22

Thiết bị thu phát vô tuyến điện

QCVN 47:2015/BTTTT

23

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn

QCVN 50:2011/BTTTT

24

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông

QCVN 51:2011/BTTTT

25

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hành hải

QCVN 52:2011/BTTTT

26

Thiết bị vi ba số Điểm – Điểm

QCVN 53:2017/BTTTT

27

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

QCVN 54:2011/BTTTT

28

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz-25 MHz

QCVN 55:2011/BTTTT

29

Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

QCVN 56:2011/BTTTT

30

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2018/BTTTT

31

Thiết bị gọi chọn số DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

32

Điện thoại vô tuyến MF và HF

QCVN 59:2011/BTTTT

33

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn

QCVN 60:2011/BTTTT

34

Điện thoại vô tuyến UHF

QCVN 61:2011/BTTTT

35

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng hải

QCVN 62:2011/BTTTT

36

Thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2

QCVN 63:2012/BTTTT

37

Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

QCVN 65:2013/BTTTT

38

Thiết bị lập thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 66:2018/BTTTT

39

Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên tàu biển

QCVN 67:2013/BTTTT

40

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển

QCVN 68:2013/BTTTT

41

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

42

Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72:2013/BTTTT

43

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz-1 GHz

QCVN 73:2013/BTTTT

44

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz-40 GHz

QCVN 74:2013/BTTTT

45

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 75:2013/BTTTT

46

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 76:2013/BTTTT

47

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

48

Thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thôngtin di động GSM và DCS

QCVN 86:2019/BTTTT

49

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

QCVN 88:2015/BTTTT

50

Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

51

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz

QCVN 92:2015/BTTTT

52

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây

QCVN 93:2015/BTTTT

53

Thiết bị thông tin băng siêu rộng

QCVN 94:2015/BTTTT

54

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz

QCVN 96:2015/BTTTT

55

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 99:2015/BTTTT

56

Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)

QCVN 100:2015/BTTTT

57

Pin lithium cho thiết bị cầm tay

QCVN 101:2016/BTTTT

58

Thiết bị trạm gốc, lập và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE

QCVN 103:2016/BTTTT

59

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

QCVN 104:2016/BTTTT

60

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

QCVN 105:2016/BTTTT

61

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất

QCVN 106:2016/BTTTT

62

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

QCVN 107:2016/BTTTT

63

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 108:2016/BTTTT

64

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 110:2017/BTTTT

65

Thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD – Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 111:2017/BTTTT

66

Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

QCVN 112:2017/BTTTT

67

Thiết bị DECT

QCVN 113:2017/BTTTT

68

Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 116:2017/BTTTT

69

Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA – Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 117:2018/BTTTT

70

Thiết bị đa phương tiện – Yêu cầu phát xạ

QCVN 118:2018/BTTTT

71

Thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải

QCVN 119:2019/BTTTT

Ghi chú: Các phương thức đánh giá 1, 5, 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/20212 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

————————————

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1200/QĐ-BTTTT 2020 chỉ định tổ chức chứng nhận”