Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 12488/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư 203/2014/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
——–
Số: 12488/BTC-QLCS
V/v: Hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
—–
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015
Kính gửi: Cục Hải quan các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số cơ quan, doanh nghiệp về vướng mắc trong việc thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về nội dung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày của người vận chuyển: Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 quy định: “1. Người vận chuyển có trách nhiệm cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày,…….. Đtạo thuận lợi cho người vận chuyển cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày, đề nghị Cục Hi quan hưng dn người vận chuyn thực hiện theo mu đính kèm.
2. Về thời hạn thông báo tìm chủ hàng hóa tồn đọng (tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 203/2014/TT-BTC) đối vi các tài sản có dấu hiệu vi phạm phải kiểm tra, xác minh, xác định thực tế hàng hóa tồn đọng (tại Điều 7 Thông tư 203/2014/TT-BTC): Đối với hàng hóa tồn đọng có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng qua kim tra, xác minh phát hiện hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu thì thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 203/2014/TT-BTC được xác định từ ngày Chi cục Hải quan niêm phong hàng hóa và giao cho doanh nghiệp quản lý hàng hóa tồn đọng bảo quản.
3. Đối với các trường hợp hàng hóa tồn đọng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành (quần áo, điện thoại, rượu…), khi thành lập Hội đng xử lý phải mi đi din có thm quyền của cơ quan quản lý chuyên ngành làm thành viên Hội đồng. Thành viên Hội đồng có trình độ chuyên môn này sẽ chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chuyên ngành khi xử lý tài sản; đảm bảo tuân thủ được pháp luật Hải quan về kiểm tra chuyên ngành, đồng thời giảm bớt quy trình, thủ tục trong thực tế thực hiện.
4. Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 203/2014/TT-BTC: “…Riêng đối với hàng hóa gây ô nhim môi trường, chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyn có trách nhiệm vận chuyn hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không xác định được chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền, Hội đồng xử lý phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tiêu hủy”.
Trường hp chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khin phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền không thực hiện vận chuyển hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thì phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Đnghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện./.

Nơi nhận:
Như trên;
STài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Lưu: VT, QLCS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Chí

TÊN DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
———————–
MU CUNG CẤP THÔNG TIN HÀNG TỒN ĐỌNG
Về các vn đơn quá 90 ngày, k t ngày hàng đến ca khu nhp chưa có ngưi nhn ti …………..
(Theo quy định tại Thông tư số 203/2014/TT-BTC)
(Kỳ báo cáo: Quý……..năm……….)
Kính gửi: Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi …..

TT
Tên hàng
Số lượng, trọng lượng
S, loại cont/số seal
Ngưi gửi, địa chỉ
Người nhận, địa ch
S/ngày vận đơn
Tên PTVT/ngày nhập cảnh
Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng
Phân loại tồn đọng
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)

Nơi nhận:
– Cục Hải quan…
– Chi cục Hải quan (quản lý kho)…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Ô số (9) ghi rõ: Hàng hóa từ bỏ; quá thời hạn khai hải quan; hàng hóa thu gom không người nhận; hàng hóa ngoài vận đơn, bản khai.
Thuộc tính văn bản
Công văn 12488/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư 203/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 12488/BTC-QLCS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 08/09/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
——–
Số: 12488/BTC-QLCS
V/v: Hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
—–
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015
Kính gửi: Cục Hải quan các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số cơ quan, doanh nghiệp về vướng mắc trong việc thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về nội dung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày của người vận chuyển: Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 quy định: “1. Người vận chuyển có trách nhiệm cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày,…….. Đtạo thuận lợi cho người vận chuyển cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày, đề nghị Cục Hi quan hưng dn người vận chuyn thực hiện theo mu đính kèm.
2. Về thời hạn thông báo tìm chủ hàng hóa tồn đọng (tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 203/2014/TT-BTC) đối vi các tài sản có dấu hiệu vi phạm phải kiểm tra, xác minh, xác định thực tế hàng hóa tồn đọng (tại Điều 7 Thông tư 203/2014/TT-BTC): Đối với hàng hóa tồn đọng có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng qua kim tra, xác minh phát hiện hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu thì thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 203/2014/TT-BTC được xác định từ ngày Chi cục Hải quan niêm phong hàng hóa và giao cho doanh nghiệp quản lý hàng hóa tồn đọng bảo quản.
3. Đối với các trường hợp hàng hóa tồn đọng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành (quần áo, điện thoại, rượu…), khi thành lập Hội đng xử lý phải mi đi din có thm quyền của cơ quan quản lý chuyên ngành làm thành viên Hội đồng. Thành viên Hội đồng có trình độ chuyên môn này sẽ chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chuyên ngành khi xử lý tài sản; đảm bảo tuân thủ được pháp luật Hải quan về kiểm tra chuyên ngành, đồng thời giảm bớt quy trình, thủ tục trong thực tế thực hiện.
4. Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 203/2014/TT-BTC: “…Riêng đối với hàng hóa gây ô nhim môi trường, chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyn có trách nhiệm vận chuyn hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không xác định được chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền, Hội đồng xử lý phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tiêu hủy”.
Trường hp chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khin phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền không thực hiện vận chuyển hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thì phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Đnghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện./.

Nơi nhận:
Như trên;
STài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Lưu: VT, QLCS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Chí

TÊN DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
———————–
MU CUNG CẤP THÔNG TIN HÀNG TỒN ĐỌNG
Về các vn đơn quá 90 ngày, k t ngày hàng đến ca khu nhp chưa có ngưi nhn ti …………..
(Theo quy định tại Thông tư số 203/2014/TT-BTC)
(Kỳ báo cáo: Quý……..năm……….)
Kính gửi: Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi …..

TT
Tên hàng
Số lượng, trọng lượng
S, loại cont/số seal
Ngưi gửi, địa chỉ
Người nhận, địa ch
S/ngày vận đơn
Tên PTVT/ngày nhập cảnh
Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng
Phân loại tồn đọng
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)

Nơi nhận:
– Cục Hải quan…
– Chi cục Hải quan (quản lý kho)…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Ô số (9) ghi rõ: Hàng hóa từ bỏ; quá thời hạn khai hải quan; hàng hóa thu gom không người nhận; hàng hóa ngoài vận đơn, bản khai.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 12488/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư 203/2014/TT-BTC”