Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BGDĐT năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hợp nhất Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——–

Số: 28/VBHN-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN, TRƯỜNG NĂNG KHIẾU, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Quyết đnh s44/2007/QĐ-BGDĐT ny 15 tháng 8 năm 2007 ca Btrưng Bộ Giáo dc và Đào tạo vhc bổng khuyến khích hc tp đối vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các cơ sgiáo dục đi hc trung cp chuyên nghip thuc hthng giáo dục quốc dân, có hiu lc ktny 14 tháng 9 năm 2007, đưc sa đổi, bsung bởi:

Thông tư s31/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2013 ca Btrưng Bộ Giáo dc và Đào tạo sa đổi, bsung khon 3 Điu 2 Quyết đnh s44/2007/ QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 ca Bộ trưng BGiáo dc và Đào to vhc bng khuyến kch hc tập đi vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các cơ sgiáo dc đi hc và trung cấp chuyên nghip thuc hthống giáo dc qucn, có hiu lc kt ny 15 tháng 9 năm 2013.

Căn c Nghđnh s 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 m 2002 ca Chính phquy định chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cu tchc ca bộ, cơ quan ngang b;

Căn cứ Nghđịnh s85/2003/NĐ-CP ngày 18.7.2003 ca Chính phquy định chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cu tchc ca BGiáo dc và Đào to;

Căn cứ Nghđnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tng 8 năm 2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt sđiu ca Lut Giáo dc;

Xét đnghị ca Vtrưng VCông tác học sinh, sinh viên,[1]

Điều 1. Hc bng khuyến khích hc tp ở trưng chuyên và trưng năng khiếu đưc quy định như sau:

1. Đi tưng và tiêu chuẩn t cấp hc bổng khuyến khích hc tp

a) Hc sinh khi trung hc phthông chuyên trong các trưng đại hc, hc sinh trưng chuyên đạt kết quhc tp xuất sc đưc xét cp hc bổng là hc sinh có hnh kiểm tốt, hc lc gii trong hc kt cp hc bổng và đt đưc một trong các tiêu chuẩn dưi đây:

Điểm môn chuyên của hc kxét, cp hc bổng phi đt t8,5 trở lên;

Đoạt đưc mt trong các gii tkhuyến khích trở lên trong các kthi hc sinh gii cấp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm học đó.

b) Hc sinh các trưng năng khiếu nghthut, thdc ththao đot huy chương trong các cuc thi cp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm hc đó, có hc lc đt ttrung bình và hnh kim tkhá trlên.

2. Mc hc bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi c trưng chuyên, các trường năng khiếu nghthut, thdục ththao: mc học bổng khuyến khích hc tp cp cho mt hc sinh mt tháng ti thiểu bng ba ln mc học phí hin hành ca trường trung học phthông chuyên ti địa phương;

b) Đối vi khi trung hc phổ thông chuyên trong các trưng đi hc: mc học bổng khuyến khích hc tập cấp cho mt hc sinh do hiu trưng nhà trưng quy định nhưng không thấp hơn mc trần hc phí hin hành mà học sinh đó phi đóng tại trưng;

c) Đi vi nhng trưng không thu hc phí: mc học bng ti thiu bng ba lần mc trần hc phí ca trưng trung hc phthông tại đa phương.

3. Đối vi các trưng chuyên, trưng năng khiếu quhc bổng khuyến khích học tập đưc btrí trong dtoán chi ngân sách đa phương đcp cho tối thiểu 30% shc sinh chuyên ca trưng. Đi vi khối trung hc phthông chuyên trong trưng đại hc, quhc bổng khuyến khích hc tp đưc bttrong dtoán chi ngân sách nhà nưc do Giám đốc hoặc Hiu trưng nhà trưng quyết định.

4. Thtc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi các trưng chuyên và c trường năng khiếu, Hiệu trưng nhà trưng c đnh ssuất hc bổng khuyến kch hc tập cho từng lớp học và căn cứ vào quhọc bng ca năm để cấp cho học sinh theo thứ tưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quốc gia, điểm môn chuyên (đi vi các trưng chuyên) hoặc kết quhc tập (đi với các trưng năng khiếu);

b) Đối vi khi trung hc phthông chuyên trong trưng đi học: Giám đốc hoặc Hiệu trưng nhà trưng xác định ssuất hc bng khuyến khích hc tập mc học bổng cho từng khối, lp hc n cứ vào quhọc bổng ca năm đxét, cấp cho hc sinh theo thtưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quc gia, đim môn chuyên.

Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc kvà cấp 9 tháng theo biên chế năm học.

Ngoài hc bổng khuyến khích hc tp theo quy đnh tại Quyết đnh này, Chtịch y ban nhân dân tnh, thành phtrc thuc Trung ương có thể có các chế đ, chính sách khác đi vi hc sinh các tng chuyên, trưng năng khiếu thuc đa phương hoặc do đa phương qun lý.

Điều 2. Học bổng khuyến khích học tp ở cơ sgiáo dc đại hc và trung cấp chuyên nghiệp đưc quy đnh như sau:

1. Đối tưng đưc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp là hc sinh, sinh viên đang học trong c đại hc, hc vin, trưng đi hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip hgiáo dc chính quy công lp và c tng đại hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip hgiáo dc chính quy ngoài công lập (sau đây gọi chung là trưng).

Hc sinh, sinh viên thuc diện hưng hc bổng chính sách, học sinh, sinh viên thuc diện trợ cp xã hi và học sinh, sinh viên diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quhọc tp, rèn luyện o diện đưc xét, cp hc bổng tại Quyết đnh y thì đưc xét, cp học bng khuyến khích hc tp như nhng hc sinh, sinh viên khác.

2. Tiêu chun và mc xét, cp học bng khuyến khích hc tp.

Hc sinh, sinh viên có kết quhc tp, n luyện tloi khá trlên, không bkluật tmc khin trách trlên trong học kt hc bổng thì đưc xét, cp hc bổng khuyến khích hc tp trong phạm vi quhọc bổng khuyến khích hc tp ca trưng theo các mc sau:

a) Mc hc bng loi k: Có điểm trung bình chung hc tp đạt loại khá trlên và điểm rèn luyện đạt loi khá trở lên. Mc hc bổng ti thiu bng hoặc cao hơn mc trần hc phí hiện hành ca ngành nghề mà học sinh, sinh viên đó phi đóng ti trưng do Hiệu trưng hoc Giám đốc quy định (sau đây gi chung Hiệu trưng). Riêng c trưng ngoài ng lp mc học bổng ti thiu do Hiu trưng nhà trưng quy định.

Đi vi nhng ngành nghđào to không thu hc phí thì áp dng theo mc trn hc phí đưc Nhà nưc cp bù cho nhóm ngành đào tạo ca trưng.

b) Mc hc bổng loi gii: Có điểm trung bình chung học tp đạt loại giỏi trở n và điểm rèn luyn đt loi tt trở lên. Mc học bng cao hơn loại khá và do Hiệu trưng quy đnh;

c) Mc hc bổng loại xut sc: Có điểm trung nh chung hc tập đạt loi xut sắc và điểm rèn luyện đạt loi xut sắc. Mc hc bng cao hơn loại giỏi và do Hiu trưng quy đnh;

Điểm trung bình chung hc tp đưc c đnh theo quy định hin hành ca Quy chế đào to đi hc và cao đng hchính quy, Quy chế đào to trung cp chuyên nghip hchính quy do BGiáo dc và Đào to ban nh (chđưc ly điểm thi, kim tra hết môn học ln thnht, trong đó không có đim thi dưi 5,0 hoc kim tra hết môn học không đt). Kết qun luyn đưc c đnh theo quy định ca Quy chế đánh giá kết qun luyn hin hành do BGiáo dục và Đào to ban nh.

d) Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc kvà cấp 10 tháng trong năm học.

3.[2]Quhc bổng khuyến khích hc tp đưc btrí ti thiu bng 8% nguồn thu hc phí hgiáo dc chính quy đối vi c tng công lp và ti thiểu bng 2% ngun thu hc phí hgiáo dc chính quy đi vi các trưng ngi công lp. Đi vi c trưng sư phm và các ngành nghề đào to không thu hc phí thì quhọc bổng đưc trích ti thiểu bng 8% ngun ngânch nhà nưc cp bù hc phí.

4. Thtc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Hiệu trưng nhà trường căn co quhc bổng khuyến khích hc tp xác định slượng sut hc bổng khuyến khích hc tập cho tng khóa học, ngành hc. Trong trường hp nếu slượng hc sinh, sinh viên thuộc diện được xét cp hc bổng nhiu hơn ssuất học bổng thì thtc xét, cấp hc bổng do Hiu trưởng quy định;

b) Hiu trưng căn co kết quhọc tp và n luyện ca hc sinh, sinh viên tiến hành xét, cp học bổng theo thttloại xut sắc trở xung đến hết ssut hc bng đã đưc xác định.

Hc sinh, sinh viên đào tạo theo hc chế tín chđược xét, cấp hc bổng khuyến khích hc tập theo slượng n ch(15 n chđược tính tương đương với mt hc k). Thtc và tiêu chun xét, cấp hc bng khuyến khích hc tp theo hc chế n chthc hiện như thtc và tiêu chun xét, cấp hc bổng khuyến kch hc tp theo hc k.

Điều 3.[3] Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái vớiQuyết đnh y đều b bãi b.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vtrưng VKế hoch – Tài cnh, Vtrưng VCông c hc sinh, sinh viên, Thtrưng các đơn vthuc cơ quan BGiáo dc Đào to, Chtịch y ban nhân dân tỉnh, thành phtrc thuc Trung ương, Giám đc sgiáo dục và đào to, Giám đốc các đi hc, hc vin, Hiệu trưng các trưng đại hc, cao đng, trung cp chuyên nghip, Hiu trưng các tng chuyên, tng năng khiếu nghthut, thdục ththao chịu trách nhiệm thi nh Quyết đnh y./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Mạnh Hùng


[1]Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị đnh số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị đnh số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 31/2011/NĐCP ngày 11 tng 5 năm 2011 sa đổi, bsung một sđiu ca Nghđnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sa đổi đim b khoản 13 Điu 1 của Nghị đnh số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sa đổi, bổ sung một số điu của Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Vụ trưng Vụ Công tác Hc sinh, sinh viên;

Bộ trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sa đi, bổ sung khoản 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưng Bộ Giáo dục Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối vi học sinh, sinh viên trong các tng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghip thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.”

[2] Khon này đưc sửa đổi theo quy đnh ti Điu 1 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khon 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Btrưng Bộ Giáo dục và Đào to về học bng khuyến khích học tp đối với học sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dc đi học và trung cấp chuyên nghip thuộc hệ thống giáo dc quốc dân, có hiu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

[3]Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 quy định như sau:

Điu 2. Thông tư này có hiu lc thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

Điu 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưng Vụ Công tác hc sinh, sinh viên, Thủ trưng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trc thuộc Trung ương, Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, học vin, Hiu trưởng các trưng đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghip, Hiu trưng các trưng chun, trưng năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao chu trách nhim thi hành Thông tư này./.”

Thuộc tính văn bản
Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BGDĐT năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hợp nhất Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Số hiệu: 28/VBHN-BGDĐT Ngày ký xác thực: 31/12/2014
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất Cơ quan hợp nhất: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày đăng công báo: Đã biết Người ký: Phạm Mạnh Hùng
Số công báo: Đã biết Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——–

Số: 28/VBHN-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN, TRƯỜNG NĂNG KHIẾU, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Quyết đnh s44/2007/QĐ-BGDĐT ny 15 tháng 8 năm 2007 ca Btrưng Bộ Giáo dc và Đào tạo vhc bổng khuyến khích hc tp đối vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các cơ sgiáo dục đi hc trung cp chuyên nghip thuc hthng giáo dục quốc dân, có hiu lc ktny 14 tháng 9 năm 2007, đưc sa đổi, bsung bởi:

Thông tư s31/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2013 ca Btrưng Bộ Giáo dc và Đào tạo sa đổi, bsung khon 3 Điu 2 Quyết đnh s44/2007/ QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 ca Bộ trưng BGiáo dc và Đào to vhc bng khuyến kch hc tập đi vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các cơ sgiáo dc đi hc và trung cấp chuyên nghip thuc hthống giáo dc qucn, có hiu lc kt ny 15 tháng 9 năm 2013.

Căn c Nghđnh s 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 m 2002 ca Chính phquy định chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cu tchc ca bộ, cơ quan ngang b;

Căn cứ Nghđịnh s85/2003/NĐ-CP ngày 18.7.2003 ca Chính phquy định chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cu tchc ca BGiáo dc và Đào to;

Căn cứ Nghđnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tng 8 năm 2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt sđiu ca Lut Giáo dc;

Xét đnghị ca Vtrưng VCông tác học sinh, sinh viên,[1]

Điều 1. Hc bng khuyến khích hc tp ở trưng chuyên và trưng năng khiếu đưc quy định như sau:

1. Đi tưng và tiêu chuẩn t cấp hc bổng khuyến khích hc tp

a) Hc sinh khi trung hc phthông chuyên trong các trưng đại hc, hc sinh trưng chuyên đạt kết quhc tp xuất sc đưc xét cp hc bổng là hc sinh có hnh kiểm tốt, hc lc gii trong hc kt cp hc bổng và đt đưc một trong các tiêu chuẩn dưi đây:

Điểm môn chuyên của hc kxét, cp hc bổng phi đt t8,5 trở lên;

Đoạt đưc mt trong các gii tkhuyến khích trở lên trong các kthi hc sinh gii cấp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm học đó.

b) Hc sinh các trưng năng khiếu nghthut, thdc ththao đot huy chương trong các cuc thi cp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm hc đó, có hc lc đt ttrung bình và hnh kim tkhá trlên.

2. Mc hc bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi c trưng chuyên, các trường năng khiếu nghthut, thdục ththao: mc học bổng khuyến khích hc tp cp cho mt hc sinh mt tháng ti thiểu bng ba ln mc học phí hin hành ca trường trung học phthông chuyên ti địa phương;

b) Đối vi khi trung hc phổ thông chuyên trong các trưng đi hc: mc học bổng khuyến khích hc tập cấp cho mt hc sinh do hiu trưng nhà trưng quy định nhưng không thấp hơn mc trần hc phí hin hành mà học sinh đó phi đóng tại trưng;

c) Đi vi nhng trưng không thu hc phí: mc học bng ti thiu bng ba lần mc trần hc phí ca trưng trung hc phthông tại đa phương.

3. Đối vi các trưng chuyên, trưng năng khiếu quhc bổng khuyến khích học tập đưc btrí trong dtoán chi ngân sách đa phương đcp cho tối thiểu 30% shc sinh chuyên ca trưng. Đi vi khối trung hc phthông chuyên trong trưng đại hc, quhc bổng khuyến khích hc tp đưc bttrong dtoán chi ngân sách nhà nưc do Giám đốc hoặc Hiu trưng nhà trưng quyết định.

4. Thtc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi các trưng chuyên và c trường năng khiếu, Hiệu trưng nhà trưng c đnh ssuất hc bổng khuyến kch hc tập cho từng lớp học và căn cứ vào quhọc bng ca năm để cấp cho học sinh theo thứ tưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quốc gia, điểm môn chuyên (đi vi các trưng chuyên) hoặc kết quhc tập (đi với các trưng năng khiếu);

b) Đối vi khi trung hc phthông chuyên trong trưng đi học: Giám đốc hoặc Hiệu trưng nhà trưng xác định ssuất hc bng khuyến khích hc tập mc học bổng cho từng khối, lp hc n cứ vào quhọc bổng ca năm đxét, cấp cho hc sinh theo thtưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quc gia, đim môn chuyên.

Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc kvà cấp 9 tháng theo biên chế năm học.

Ngoài hc bổng khuyến khích hc tp theo quy đnh tại Quyết đnh này, Chtịch y ban nhân dân tnh, thành phtrc thuc Trung ương có thể có các chế đ, chính sách khác đi vi hc sinh các tng chuyên, trưng năng khiếu thuc đa phương hoặc do đa phương qun lý.

Điều 2. Học bổng khuyến khích học tp ở cơ sgiáo dc đại hc và trung cấp chuyên nghiệp đưc quy đnh như sau:

1. Đối tưng đưc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp là hc sinh, sinh viên đang học trong c đại hc, hc vin, trưng đi hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip hgiáo dc chính quy công lp và c tng đại hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip hgiáo dc chính quy ngoài công lập (sau đây gọi chung là trưng).

Hc sinh, sinh viên thuc diện hưng hc bổng chính sách, học sinh, sinh viên thuc diện trợ cp xã hi và học sinh, sinh viên diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quhọc tp, rèn luyện o diện đưc xét, cp hc bổng tại Quyết đnh y thì đưc xét, cp học bng khuyến khích hc tp như nhng hc sinh, sinh viên khác.

2. Tiêu chun và mc xét, cp học bng khuyến khích hc tp.

Hc sinh, sinh viên có kết quhc tp, n luyện tloi khá trlên, không bkluật tmc khin trách trlên trong học kt hc bổng thì đưc xét, cp hc bổng khuyến khích hc tp trong phạm vi quhọc bổng khuyến khích hc tp ca trưng theo các mc sau:

a) Mc hc bng loi k: Có điểm trung bình chung hc tp đạt loại khá trlên và điểm rèn luyện đạt loi khá trở lên. Mc hc bổng ti thiu bng hoặc cao hơn mc trần hc phí hiện hành ca ngành nghề mà học sinh, sinh viên đó phi đóng ti trưng do Hiệu trưng hoc Giám đốc quy định (sau đây gi chung Hiệu trưng). Riêng c trưng ngoài ng lp mc học bổng ti thiu do Hiu trưng nhà trưng quy định.

Đi vi nhng ngành nghđào to không thu hc phí thì áp dng theo mc trn hc phí đưc Nhà nưc cp bù cho nhóm ngành đào tạo ca trưng.

b) Mc hc bổng loi gii: Có điểm trung bình chung học tp đạt loại giỏi trở n và điểm rèn luyn đt loi tt trở lên. Mc học bng cao hơn loại khá và do Hiệu trưng quy đnh;

c) Mc hc bổng loại xut sc: Có điểm trung nh chung hc tập đạt loi xut sắc và điểm rèn luyện đạt loi xut sắc. Mc hc bng cao hơn loại giỏi và do Hiu trưng quy đnh;

Điểm trung bình chung hc tp đưc c đnh theo quy định hin hành ca Quy chế đào to đi hc và cao đng hchính quy, Quy chế đào to trung cp chuyên nghip hchính quy do BGiáo dc và Đào to ban nh (chđưc ly điểm thi, kim tra hết môn học ln thnht, trong đó không có đim thi dưi 5,0 hoc kim tra hết môn học không đt). Kết qun luyn đưc c đnh theo quy định ca Quy chế đánh giá kết qun luyn hin hành do BGiáo dục và Đào to ban nh.

d) Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc kvà cấp 10 tháng trong năm học.

3.[2]Quhc bổng khuyến khích hc tp đưc btrí ti thiu bng 8% nguồn thu hc phí hgiáo dc chính quy đối vi c tng công lp và ti thiểu bng 2% ngun thu hc phí hgiáo dc chính quy đi vi các trưng ngi công lp. Đi vi c trưng sư phm và các ngành nghề đào to không thu hc phí thì quhọc bổng đưc trích ti thiểu bng 8% ngun ngânch nhà nưc cp bù hc phí.

4. Thtc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Hiệu trưng nhà trường căn co quhc bổng khuyến khích hc tp xác định slượng sut hc bổng khuyến khích hc tập cho tng khóa học, ngành hc. Trong trường hp nếu slượng hc sinh, sinh viên thuộc diện được xét cp hc bổng nhiu hơn ssuất học bổng thì thtc xét, cấp hc bổng do Hiu trưởng quy định;

b) Hiu trưng căn co kết quhọc tp và n luyện ca hc sinh, sinh viên tiến hành xét, cp học bổng theo thttloại xut sắc trở xung đến hết ssut hc bng đã đưc xác định.

Hc sinh, sinh viên đào tạo theo hc chế tín chđược xét, cấp hc bổng khuyến khích hc tập theo slượng n ch(15 n chđược tính tương đương với mt hc k). Thtc và tiêu chun xét, cấp hc bng khuyến khích hc tp theo hc chế n chthc hiện như thtc và tiêu chun xét, cấp hc bổng khuyến kch hc tp theo hc k.

Điều 3.[3] Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái vớiQuyết đnh y đều b bãi b.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vtrưng VKế hoch – Tài cnh, Vtrưng VCông c hc sinh, sinh viên, Thtrưng các đơn vthuc cơ quan BGiáo dc Đào to, Chtịch y ban nhân dân tỉnh, thành phtrc thuc Trung ương, Giám đc sgiáo dục và đào to, Giám đốc các đi hc, hc vin, Hiệu trưng các trưng đại hc, cao đng, trung cp chuyên nghip, Hiu trưng các tng chuyên, tng năng khiếu nghthut, thdục ththao chịu trách nhiệm thi nh Quyết đnh y./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Mạnh Hùng


[1]Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị đnh số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị đnh số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 31/2011/NĐCP ngày 11 tng 5 năm 2011 sa đổi, bsung một sđiu ca Nghđnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sa đổi đim b khoản 13 Điu 1 của Nghị đnh số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sa đổi, bổ sung một số điu của Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Vụ trưng Vụ Công tác Hc sinh, sinh viên;

Bộ trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sa đi, bổ sung khoản 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưng Bộ Giáo dục Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối vi học sinh, sinh viên trong các tng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghip thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.”

[2] Khon này đưc sửa đổi theo quy đnh ti Điu 1 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khon 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Btrưng Bộ Giáo dục và Đào to về học bng khuyến khích học tp đối với học sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dc đi học và trung cấp chuyên nghip thuộc hệ thống giáo dc quốc dân, có hiu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

[3]Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 quy định như sau:

Điu 2. Thông tư này có hiu lc thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

Điu 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưng Vụ Công tác hc sinh, sinh viên, Thủ trưng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trc thuộc Trung ương, Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, học vin, Hiu trưởng các trưng đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghip, Hiu trưng các trưng chun, trưng năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao chu trách nhim thi hành Thông tư này./.”

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BGDĐT năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hợp nhất Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”