TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-27:2018
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 27: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure – Part 27: Infectious Bronchitis Vaccine, live
Lời nói đầu
TCVN 8685-27:2018 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y TW1 – CụcThú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Côngnghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
– TCVN 8685-1:2011, Phần 1:Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
– TCVN 8685-2: 2011, Phần 2:Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
– TCVN 8685-3: 2011, Phần 3:Vắc xin E.coli của lợn;
– TCVN 8685-4 : 2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻở gà;
– TCVN 8685-5:2011, Phần 5:Vắc xin ung khí thán;
– TCVN 8685-6:2011, Phần 6:Vắc xin Gumboro nhược độc;
– TCVN 8685-7 : 2011, Phần 7:Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
– TCVN 8685-8: 2011, Phần 8:Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
– TCVN 8685-9 : 2014, Phần 9:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
– TCVN 8685-10 : 2014, Phần 10:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
– TCVN 8685-11 : 2014, Phần 11:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
– TCVN 8685-12 : 2014, Phần 12:Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
– TCVN 8685-13 : 2014, Phần 13:Vắc xin vô hoạt phòng hội chứngrối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
– TCVN 8685-14 : 2017, Phần 14:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
– TCVN 8685-15 : 2017, Phần 15:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
– TCVN 8685-16: 2017, Phần 16:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
– TCVN 8685-17 : 2017, Phần 17:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màngphổiở lợn;
– TCVN 8685-18 : 2017, Phần 18:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
– TCVN 8685-19 : 2017, Phần 19:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
– TCVN 8685-20 : 2018, Phần 20:Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
– TCVN 8685-21:2018, Phần 21:Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
– TCVN 8685-22 : 2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
– TCVN 8685-23 : 2018, Phần 23:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
– TCVN 8685-24 : 2018, Phần 24:Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
– TCVN 8685-25:2018, Phần 25:Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn
– TCVN 8685-26 : 2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
– TCVN 8685-27 : 2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnhviêm phế quản truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 27: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure – Part 27: Infectious Bronchitis Vaccine, Live
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về quy trình kiểm nghiệm Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) do vi rút thuộc giống Coronavirus gây ra ở gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684:2011 “Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y – Phép thử độ thuần khiết”
3 Ký hiệu và chữ viết tắt
IB |
Infectious Bronchitis |
IBV |
Infectious Bronchitis Virus |
EID50 |
50 % Egg Infective Dose |
HA |
Haemagglutination |
HI |
Haemagglutination Inhibition |
ELISA |
Enzyme-linked Immunosorbent Assay |
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, độ vô trùng bằng phương pháp phân tích trong phòng thử nghiệm và các chỉ tiêu an toàn, hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu và thuốc thử
5.1 Gà 1 tuần tuổi, gà khỏe, âm tính với kháng thể kháng vi rút IB
5.2 Nước muối sinh lý đã được hấp tiệt trùng, nồng độ 0,9 %
5.3 Gà trống khỏe, đã trưởng thành, âm tính với kháng thể kháng vi rút cúm và Newcastle
5.4 Kit phát hiện kháng thể IBV
5.5 Dung dịch natri citrat 5 %
5.6Trứng gà sạch có phôi từ 9 ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.7 Kháng nguyên IB
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Micropipet đơn kênh, dung tích từ 0,5 μl đến 10 μl, từ 5μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.2 Micropipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
6.3 Đầu tip phù hợp với micropipet
6.4 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng
6.5 Đĩa 96 giếng chữ U,V
6.6 Máy ly tâm, có thể quay với tốc độ từ 1000 rpm đến 3000 rpm
6.7Ống ly tâm vô trùng
6.8 Bơm tiêm 1 lần, dung tích 1 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml
6.9 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm
6.10 Tủ ấm duy trì nhiệt độ 37 °C
6.11 Cốc có mỏvô trùng
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra cảm quan khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp, màu đồng nhất, hòa tan hoàn toàn trong nước muối sinh lý (5.2) sau 2 min có lắc nhẹ.
7.2 Kiểm tra vô trùng
7.2.1 Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684:2011
7.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc.Theo TCVN 8684:2011
7.3 Kiểm tra tính an toàn
– Nhỏ mắt mũi cho 10 gà (5.1), mỗi con 10 liều vắc xin ghi trên nhãn
– Theo dõi toàn bộ gà thí nghiệm trong 14 ngày
Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra tính an toàn nếu tất cả gà sống khỏe, phát triển bình thường và không có biểu hiện triệu chứng của bệnh IB như thở khò khè, vươn cổ lên để thở, hắt hơi, kém ăn, xù lông.
7.4 Kiểm tra hiệu lực
Sử dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
7.4.1 Phương pháp HI
– Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: nhỏ mắt mũi cho 20 gà (5.1), mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn
+ Nhóm 2: nhỏ nước muối sinh lý (5.2) vào mắt mũi cho 10 gà với liều lượng như gà nhóm 1
– Sau khi nhỏ vắc xin 28 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh thực hiện phản ứng HI.
– Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra hiệu lực khi hiệu giá HI của gà nhóm 1 ≥ 1 :16; trong khi đó gà nhóm 2 âm tính (xem phụ lục A, B).
7.4.2 Phương pháp ELISA
– Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: nhỏ mắt mũi cho 20 gà (5.1), mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn
+ Nhóm 2: nhỏ nước muối sinh lý (5.2) vào mắt mũi cho 10 gà với liều lượng như gà nhóm 1
– Sau khi nhỏ vắc xin 28 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh thực hiện phản ứng ELISA.
– Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra hiệu lực khi ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 1 đạt giá trị dương tính; trong khi đó ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 2 đạt giá trị âm tính (tham khảo phụ lục C).
7.4.3 Chuẩn độ hiệu giá vi rút
Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra hiệu lực khi mỗi liều vắc xin có hiệu giá vi rút ≥ 102 EID50 (xem phụ lục D)
8 Kết luận
Vắc xin đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm khi đạt các chỉ tiêu kiểm tra cảm quan, kiểm tra vô trùng, kiểm tra tính an toàn và kiểm tra hiệu lực.
Phụ lục A
(Quy định)
Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
A.1 Chuẩn bị hồng cầu gà 1 %
A.1.1 Dùng bơm kim tiêm 1 lần (6.8) để hút 1 ml dung dịch natri citrat 5 % (5.5) cho vào ống ly tâm (6.7), thêm 9 ml máu lấy từ gà trống (5.3).
A.1.2 Ly tâm ống (A.1.1) bằng máy ly tâm (6.6) với tốc độ từ 1000 rpm đến 1500 rpm trong 15 min, gạn bỏ phần dung dịch nổi bên trên, thêm 10ml nước muối sinh lý (5.2) vào hồng cầu, lắc đều. Ly tâm lặp lại từ 3 lần đến 4 lần bằng máy ly tâm (6.6) để rửa hồng cầu, dùng micropipet (6.1) hút bỏ dung dịch ở trên sau lần ly tâm cuối.
A.1.3 Chuẩn bị dung dịch hồng cầu gà 1% bằng cách dùng micropipet (6.1) chuyển 1 ml hồng cầu (A.1.2) vào cốc có mỏ (6.11) có chứa 99 ml nước muối sinh lý (5.2).
A.1.4 Bảo quản dung dịch hồng cầu 1% (A.1.3) ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong 4 ngày đến 5 ngày (nếu dung dịch hồng cầu bị dung huyết thì loại bỏ).
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Sử dụng micropipet (6.2) nhỏ 50 μl nước muối sinh lý (5.2) vào đĩa 96 giếng chữ U (6.5) từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
A.2.2 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 50 μl kháng nguyên IB (5.7) vào giếng 1.
A.2.3 Sử dụng micropipet (6.2) trộn đều kháng nguyên với nước muối sinh lý (5.2) ở giếng 1, hút 50 μl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 50 μl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 50 μl.
A.2.4 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: cho 50μlnước muối sinh lý (5.2) và 50 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
A.2.5 Sử dụng micropipet (6.2) nhỏ 50 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
A.2.6 Lắc nhẹ bằng tay và ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 30 min, sau đó đọc kết quả.
A.3 Đọc kết quả
– Phản ứng âm tính: Hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành chấm tròn.
– Phản ứng dương tính: Xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng.
– Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá ngưng kết kháng nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Sơ đồ thực hiện phản ứng HA
Cácbước |
Giếngnguyênliệu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Phaloãngkhángnguyên |
Nước sinh lý (μl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Khángnguyên(μl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
0 |
|
Chohồngcầu |
Hồng cầu (μl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Độ pha loãng kháng nguyên |
1/2 |
1/4 |
1/8 |
1/16 |
1/32 |
1/64 |
1/128 |
1/256 |
1/512 |
1/1024 |
1/2048 |
Đốichứnghồngcầu |
Phụ lục B
(Quy định)
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà (HI)
B.1 Chuẩn độ kháng nguyên 4 đơn vị HA
B1.1 Kháng nguyên được pha 4 đơn vị HA cần phải chuẩn để phản ứng HI cho kết quả chính xác. Ví dụ: HA bằng 1/256,4HA bằng 1/64 (Pha 4HA: gồm 1 phần KN và 63 phần nước muối sinh lý (5.2)).
B1.2 Kiểm tra kháng nguyên 4HA đã pha: Tiến hành phản ứng HA (xem phụ lục A), nếu kết quả ngưng kết đến giếng thứ 2, như vậy kháng nguyên pha đạt. Nếu ngưng kết đến giếng thứ 3 (hoặc hơn) là kháng nguyên pha đặc. Nếu ngưng kết chỉ ở giếng đầu tiên là kháng nguyên pha loãng.
B.2 Cách tiến hành
B.2.1 Sử dụng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl nước muối sinh lý (5.2) vào đĩa 96 giếng chữ U (6.5).
B.2.2 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 25 μl huyết thanh cần kiểm tra vào giếng 1.
B.2.3 Pha loãng huyết thanh: Sử dụng micropipet (6.2) trộn đều huyết thanh với nước muối sinh lý (5.2) ở giếng 1, rồi hút 25 μlchuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 μl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 25μl.
B.2.4 Sử dụng micropipet (6.2) nhỏ 25μl dung dịch kháng nguyên 4HA vào các giếng từ 1 đến 11. Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng.
B.2.5 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: 50μlnước muối sinh lý (5.2) và 50 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
B.2.6 Sử dụng micropipet (6.2) nhỏ 50 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
B.2.7 Lắc nhẹ bằng tay hoặc bằng máy. Ủđĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong thời gian khoảng 30 min, sau đó đọc kết quả.
B.3 Đọc kết quả
– Phản ứng âm tính: Có hạt ngưng kết lấm chấm.
– Phản ứng dương tính: Hồng cầu lắng xuống đáy tạo chấm tròn.
Sơ đồ thực hiện phản ứng HI
Cácbước |
Giếngnguyênliệu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Phaloãnghuyếtthanh |
Nước sinh lý (μl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
50 |
Huyếtthanh(μl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
0 |
|
Chokháng nguyên |
4 HA Newcastle(μl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
0 |
Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng |
|||||||||||||
Chohồngcầu |
Hồngcầu(μl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Độ pha loãng huyết thanh |
1/2 |
1/4 |
1/8 |
1/16 |
1/32 |
1/64 |
1/128 |
1/256 |
1/512 |
1/1024 |
1/2048 |
Đối chứnghồngcầu |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phản ứng ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay)
C.1 Vật liệu thử
C.1.1 Huyết thanh gà cần kiểm tra
C.1.2 Nước cất 2 lần
C.1.3 Kit phát hiện kháng thể IBV
VÍ DỤ: Dùng Kit ELISA của hãng IDEXX (Infectious Bronchitis Virus Antibody Test Kit – Cat. No. JL 181)1).
C.2 Cách tiến hành
C.2.1 Pha loãng huyết thanh (C.1.1) bằng dung dịch pha mẫu theo tỷ lệ 1/500.
C.2.2 Dùng micropipet (6.1) hút 100 μl đối chứng dương vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.3 Dùng micropipet (6.1) hút 100 μl đối chứng âm vào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.4 Dùng micropipet (6.2) hút 100 μl huyết thanh đã pha loãng (C.2.1) vào các giếng còn lại (từ giếng A5 đến giếng H12) của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.5 Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.6 Loại bỏ dung dịch trong đĩa, rửa các giếng của đĩa bằng nước cất 2 lần (C.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
C.2.7 Dùng micropipet (6.2) cho Goat Anti-Chicken Horseradish Peroxidase Conjugate Solution vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.8 Loại bỏ dung dịch trong đĩa, rửa các giếng của đĩa bằng nước cất 2 lần (C.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
C.2.9 Dùng micropipet (6.2) cho Tetramethylbenzidine substrate vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.10 Dùng micropipet (6.2) cho dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó đặt đĩa vào máy đọc ELISA (6.9) ở bước sóng 650 nm để ra các giá trị Optical Density (OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
Sơ đồ vị trí mẫu trong đĩa ELISA
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
NC |
NC |
S7 |
S7 |
S15 |
S15 |
S23 |
S23 |
S31 |
S31 |
S39 |
S39 |
B |
PC |
PC |
S8 |
S8 |
S16 |
S16 |
S24 |
S24 |
S32 |
S32 |
S40 |
S40 |
C |
S1 |
S1 |
S9 |
S9 |
S17 |
S17 |
S25 |
S25 |
S33 |
S33 |
S41 |
S41 |
D |
S2 |
S2 |
S10 |
S10 |
S18 |
S18 |
S26 |
S26 |
S34 |
S34 |
S42 |
S42 |
E |
S3 |
S3 |
S11 |
S11 |
S19 |
S19 |
S27 |
S27 |
S35 |
S35 |
S43 |
S43 |
F |
S4 |
S4 |
S12 |
S12 |
S20 |
S20 |
S28 |
S28 |
S36 |
S36 |
S44 |
S44 |
G |
S5 |
S5 |
S13 |
S13 |
S21 |
S21 |
S29 |
S29 |
S37 |
S37 |
S45 |
S45 |
H |
S6 |
S6 |
S14 |
S14 |
S22 |
S22 |
S30 |
S30 |
S38 |
S38 |
S46 |
S46 |
CHÚ THÍCH:
NC (negative control): đối chứng âm;
PC (positive control): đối chứng dương;
S (sample): mẫu.
C.3 Công thức tính kết quả
– Đối chứng dương trung bình (PCx) = |
OD giếng A1 + OD giếng A3 |
2 |
– Đối chứng dương trung bình (NCx) = |
OD giếng A2 + QD giếng A4 |
2 |
– Giá trị S/P = |
OD Mẫu–NCx |
PCx |
– Hiệu giá S/P (ở độ pha loãng 1: 500): log10 Titer = 1,09 (log10S/P) + 3,36
C.4 Điều kiện kết quả
Giá trị OD của đối chứng đạt điều kiện như sau thì phản ứng đạt
– OD đối chứng dương – OD đối chứng âm > 0.075 (PCx – NCx > 0,075)
– OD đối chứng âm ≤ 0,150 (NCx ≤ 0,150)
C.5 Diễn giải kết quả
– Giá trị S/P ≤ 0,20 mẫu kiểm tra âm tính (S/P ≤ 0,20: N)
– Giá trị S/P > 0,20 mẫu kiểm tra dương tính (S/P > 0,20: P)
Phụ lục D
(Quy định)
Chuẩn độ hiệu giá vi rút trong vắc xin
D.1 Vật liệu thử
– Vắc xin cần kiểm tra
– Trứng gà sạch (5.6)
– Nước muối sinh lý (5.2)
D.2 Cách tiến hành
D.2.1 Vắc xin được pha loãng với nước muối sinh lý (5.2) theo cơ số 10 thành các nồng độ từ nồng độ 10–1 đến nồng độ 10–10
D.2.2 Tiêm huyễn dịch vắc xin đã pha loãng (D.2.1) vào xoang niệu mô của trứng gà sạch (5.6), mỗi trứng tiêm 0,1 ml
D.2.3 Ấp các trứng đã được tiêm (D.2.2) ở tủ ấm (6.10) trong 7 ngày, hàng ngày soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h
D.2.4 Sau 5 ngày theo dõi, trứng được mổ và kiểm tra bệnh tích đặc trưng của phôi trứng do vi rút IB gây ra (phôi chậm phát triển, cuộn tròn cùng với chứng suy nhược các bắp cơ và lắng đọng urate trong thận, nước xoang niệu mô trong), từ đó tính liều gây nhiễm của vi rút trong vắc xin cho 50 % phôi trứng (EID50) theo công thức Reed – Muench như sau:
LgEID50 = LgA + Xlgf
X =
Trong đó:
X: Khoảng cách tỷ lệ
A: Nồng độ pha loãng vi rút gây nhiễm cho trứng cận trên 50 %
A’: Tỷ lệ % trứng bị nhiễm cận trên 50 %
B’: Tỷ lệ % trứng bị nhiễm cận dưới 50 %
f: Cơ số pha loãng vi rút
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Asean standard requirements for Infectious Bronchitis Vaccine, Live
[2] OIE Terrestrial Manual 2012 – Chapter 2.3.2 Avian Infectious Bronchitis
[3] TCCS 09 VR -10KN1 – Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) nhược độc
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
|
Reviews
There are no reviews yet.