Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20/11/1998 của Liên bộ Tài chinh và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hiểm y tế

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH SỐ 07/2002/TTLT-BTC-BYT NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 151/1998/TTLT-BTC-BYT NGÀY 20-11-1998 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH VÀ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13-8-1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm Y tế (Bảo hiểm Y tế), Liên Bộ Tài chính – Y tế hướng dẫn việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 mục D và khoản 4 mục E phần II của thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC – BYT ngày 20-11-1998 của liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ Bảo hiểm Y tế như sau:

I- KHOẢN 3 MỤC D PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ SAU:

1- Hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam được trích 8,5% số tiền thực thu Bảo hiểm Y tế bắt buộc và được trích theo tỷ lệ quy định của cấp có thẩm quyền trên số thực thu Bảo hiểm Y tế tự nguyện được sử dụng hàng năm để chi cho hoạt động quản lý của bộ máy. Bảo hiểm Y tế Việt Nam có trách nhiệm quản lý tập trung, cân đối và điều tiết việc sử dụng quỹ này trong toàn hệ thống.

2- Các khoản chi cho hoạt động quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam (theo phụ lục đính kèm ), không bao gồm khoản chi mua sắm các tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất được cấp từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách Nhà nước.

3- Chi quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau:

– Tổng số chi quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam không vượt quá số được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này.

– Mức chi gắn với nhiệm vụ và phù hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của từng đơn vị trực thuộc.

– Đảm bảo công bằng, hợp lý giữa các đơn vị trực thuộc.

– Thúc đẩy việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam.

– Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định của hệ thống không thấp hơn 10% tổng chi quản lý thường xuyên được phép chi của hệ thống.

– Ưu tiên kinh phí cho việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác và bổ sung tiền lương cho cán bộ nhân viên theo kết quả công việc đã thực hiện.

– Thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.

4- Căn cứ kế hoạch thu Bảo hiểm Y tế được phê duyệt hàng năm và tình hình thực hiện kế hoạch, Bảo hiểm Y tế Việt Nam phân bổ kinh phí quản lý thường xuyên cho các đơn vị trong hệ thống. Hàng quý, Bảo hiểm Y tế Việt Nam được tạm trích quỹ quản lý Bảo hiểm Y tế để cấp kinh phí cho các đơn vị hoạt động theo kế hoạch đã được duyệt.

Kết thúc năm, căn cứ số thực thu Bảo hiểm Y tế toàn ngành để xác định chính thức số được trích quỹ quản lý bộ máy; nếu số đã chi thực tế vượt quá mức được trích thì phải trừ vào số được trích của năm sau.

5- Trong trường hợp, Bảo hiểm Y tế Việt Nam tiết kiệm chi phí quản lý thường xuyên hàng năm, số kinh phí dôi ra (số được trích trừ số chi thực tế) được sử dụng như sau:

a) Bổ sung tiền lương, tiền công cho người lao động trong toàn hệ thống theo kết quả hoàn thành công việc: Bảo hiểm Y tế Việt Nam được áp dụng hệ số điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu không quá 2,5 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.

b) Bổ sung tiền công cho lao động hợp đồng, lao động kiêm nhiệm trong các trường hợp cần thiết để đảm bảo hoàn thành công việc.

c) Bổ sung trợ cấp cho người lao động trong hệ thống khi thực hiện chính sách sắp xếp lại lao động, tinh giản biên chế theo chế độ quy định của Nhà nước.

Tổng giám đốc Bảo hiểm Y tế Việt Nam xây dựng định mức và phương án xác định tiền lương, tiền công và trợ cấp bổ sung cho cán bộ nhân viên trong toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức thực hiện.

d) Bổ sung hai quỹ khen thưởng và phúc lợi không quá 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế (ngoài phần đã được trích lập từ lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền sinh lời thu được từ hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế).

e) Phần còn lại (nếu có) sau khi chi 4 nội dung trên được sử dụng như sau:

– 70% bổ sung vào quỹ dự phòng khám chữa bệnh tại Bảo hiểm Y tế Việt Nam.

– 30% bổ sung vào nguồn kinh phí chi quản lý thường xuyên của năm sau để tiếp tục sử dụng.

6- Việc đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của cán bộ nhân viên trong hệ thống Bảo hiểm Y tế vẫn tính theo hệ số mức lương quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu hiện hành.

II- KHOẢN 4 MỤC E PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ SAU:

Số lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền sinh lời thu được từ hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế được phân bổ và sử dụng như sau:

Bổ sung nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn hệ thồng Bảo hiểm Y tế sau khi đã trích hai quỹ khen thưởng và phúc lợi bằng 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-2002. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết.


PHỤ LỤC

NỘI DUNG CHI QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN
CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM

(Kèm theo thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTC-BYT
ngày 21-1-2002 của Liên Bộ Tài chính – Y tế)

TT

Mục

Tiểu mục

Nội dung chi

Nhóm 6

CHI THƯỜNG XUYÊN

Tiểu nhóm 20

Chi thanh toán cá nhân

1

100

Tiền lương

01

– Lương ngạch bậc

02

– Lương tập sự

03

– Lương hợp đồng dài hạn

99

– Lương khác

2

101

Tiền công

01

– Tiền công hợp đồng theo vụ việc

99

– Khác

3

102

Phụ cấp lương

01

– Chức vụ

02

– Khu vực, thu hút, đắt đỏ

03

– Trách nhiệm

04

– Làm đêm, thêm giờ

08

– Phụ cấp đặc biệt của ngành

99

– Khác

4

103

Học bổng học sinh, sinh viên

03

– Học sinh sinh viên đào tạo trong nước

04

– Học sinh sinh viên đi học nước ngoài

05

– Sinh hoạt phí cán bộ

99

– Khác

5

104

Tiền thưởng

01

– Thường xuyên

02

– Thưởng đột xuất

99

– Khác

6

105

Phúc lợi tập thể

01

– Trợ cấp khó khăn thường xuyên

02

– Trợ cấp khó khăn đột xuất

03

– Tiền tầu xe nghỉ phép năm

99

– Khác

7

106

Các khoản đóng góp

01

– Bảo hiểm xã hội (15%)

02

– Bảo hiểm y tế (2%)

03

– Kinh phí công đoàn (2%)

99

– Khác

Tiểu nhóm 21

Chi về hàng hoá, dịch vụ

8

109

Thanh toán dịch vụ công cộng

01

– Thanh toán tiền điện

02

– Thanh toán tiền nước

03

– Thanh toán tiền nhiên liệu

04

– Thanh toán tiền vệ sinh môi trường

99

– Khác

9

110

Vật tư văn phòng

01

– Văn phòng phẩm

03

– Mua sắm, công cụ, dụng cụ văn phòng

04

– Vật tư văn phòng khác

10

111

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

01

– Cước phí điện thoại trong nước

02

– Cước phí điện thoại quốc tế

03

– Cước phí bưu chính

04

– FAX

06

– Tuyên truyền

07

– Quảng cáo

08

– Phim ảnh

09

n phẩm tuyên truyền

10

– Sách, báo, tạp chí thư viện

99

– Khác

11

112

Hội nghị

01

– In, mua tài liệu

02

– Bồi dưỡng giáo viên, báo cáo viên

03

– Vé máy bay, tàu xe

04

– Tiền thuê phòng ngủ

05

– Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

06

– Các khoản thuê mướn khác

07

– Chi bù tiền ăn

99

– Chi phí khác

12

113

Công tác phí

01

– Vé máy bay, tàu xe

02

– Phụ cấp công tác phí

04

– Khoán công tác phí

05

– Tiền phòng ngủ

99

– Khác

13

114

Chi thuê mướn

01

– Thuê phương tiện vận chuyển

02

– Thuê nhà

03

– Thuê đất

04

– Thuê thiết bị các loại

05

– Thuê chuyên gia, giảng viên nước ngoài

06

– Thuê chuyên gia, giảng viên trong nước

07

– Thuê lao động trong nước

08

– Thuê đào tạo lại cán bộ

99

– Chi phí thuê mướn khác

14

115

Chi đoàn ra

01

– Tiền vé máy bay, tàu, xe

02

– Tiền ăn

03

– Tiền ở

04

– Tiền tiêu vặt

05

– Phí, lệ phí liên quan

99

– Khác

15

116

Chi đoàn vào

01

– Tiền vé máy bay, tàu, xe

02

– Tiền ăn

03

– Tiền ở

04

– Tiền tiêu vặt

05

– Phí, lệ phí liên quan

99

-Khác

16

117

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Xe chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy vi tính

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên môn

07

– Máy tính, máy phô tô, máy FAX

08

– Điều hòa nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

12

– Đường điện, cấp thoát nước

99

– Các tài sản cố định và công trình hạ tầng cơ sở khác

17

118

Sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Xe chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy vi tính

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên môn

07

– Máy tính, máy phô tô, máy FAX

08

– Điều hoà nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

12

– Đường điện, cấp thoát nước

99

– Các tài sản cố định và công trình hạ tầng cơ sở khác

18

119

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành

01

– Vật tư, thẻ, phiếu khám chữa bệnh

02

– Trang thiết bị chuyên dụng (không phải là tài sản cố định)

03

– In, mua ấn chỉ dùng cho chuyên môn của ngành

04

– Đồng phục, trang phục

05

– Bảo hộ lao động

06

– Sách, tài liệu, chế độ dùng cho chuyên môn (không phải TSCĐ)

14

Hợp đồng bên ngoài về điều tra, khảo sát, quy hoạch, nghiên cứu khoa học

99

– Chi phí khác

Tiểu nhóm 23

Các khoản chi khác

19

134

Chi phí khác

04

– Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn

09

– Chi các khoản phí, lệ phí

10

– Chi bảo hiểm tài sản phương tiện

11

– Chi hỗ trợ khác

14

– Chi tiếp khách

99

– Chi các khoản khác

Nhóm 7

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Tiểu nhóm 26

Chi đầu tư vào tài sản vô hình, hữu hình

20

114

– Mua sắm tài sản cố định vô hình

03

– Mua phần mềm máy vi tính

99

– Khác

21

145

Mua tài sản cố định

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Ô tô chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Đồ gỗ, sắt, mây tre, nhựa (cao cấp)

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

07

– Máy vi tính, phô tô, máy FAX

08

– Điều hoà nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

11

– Sách tài liệu, chế độ dùng cho chuyên môn

99

– Các tài sản khác

Thuộc tính văn bản
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20/11/1998 của Liên bộ Tài chinh và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hiểm y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Bộ Y tế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 07/2002/TTLT-BTC-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Lê Ngọc Trọng; Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành: 21/01/2002 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH SỐ 07/2002/TTLT-BTC-BYT NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 151/1998/TTLT-BTC-BYT NGÀY 20-11-1998 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH VÀ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13-8-1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm Y tế (Bảo hiểm Y tế), Liên Bộ Tài chính – Y tế hướng dẫn việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 mục D và khoản 4 mục E phần II của thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC – BYT ngày 20-11-1998 của liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ Bảo hiểm Y tế như sau:

I- KHOẢN 3 MỤC D PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ SAU:

1- Hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam được trích 8,5% số tiền thực thu Bảo hiểm Y tế bắt buộc và được trích theo tỷ lệ quy định của cấp có thẩm quyền trên số thực thu Bảo hiểm Y tế tự nguyện được sử dụng hàng năm để chi cho hoạt động quản lý của bộ máy. Bảo hiểm Y tế Việt Nam có trách nhiệm quản lý tập trung, cân đối và điều tiết việc sử dụng quỹ này trong toàn hệ thống.

2- Các khoản chi cho hoạt động quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam (theo phụ lục đính kèm ), không bao gồm khoản chi mua sắm các tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất được cấp từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách Nhà nước.

3- Chi quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau:

– Tổng số chi quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam không vượt quá số được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này.

– Mức chi gắn với nhiệm vụ và phù hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của từng đơn vị trực thuộc.

– Đảm bảo công bằng, hợp lý giữa các đơn vị trực thuộc.

– Thúc đẩy việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam.

– Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định của hệ thống không thấp hơn 10% tổng chi quản lý thường xuyên được phép chi của hệ thống.

– Ưu tiên kinh phí cho việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác và bổ sung tiền lương cho cán bộ nhân viên theo kết quả công việc đã thực hiện.

– Thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.

4- Căn cứ kế hoạch thu Bảo hiểm Y tế được phê duyệt hàng năm và tình hình thực hiện kế hoạch, Bảo hiểm Y tế Việt Nam phân bổ kinh phí quản lý thường xuyên cho các đơn vị trong hệ thống. Hàng quý, Bảo hiểm Y tế Việt Nam được tạm trích quỹ quản lý Bảo hiểm Y tế để cấp kinh phí cho các đơn vị hoạt động theo kế hoạch đã được duyệt.

Kết thúc năm, căn cứ số thực thu Bảo hiểm Y tế toàn ngành để xác định chính thức số được trích quỹ quản lý bộ máy; nếu số đã chi thực tế vượt quá mức được trích thì phải trừ vào số được trích của năm sau.

5- Trong trường hợp, Bảo hiểm Y tế Việt Nam tiết kiệm chi phí quản lý thường xuyên hàng năm, số kinh phí dôi ra (số được trích trừ số chi thực tế) được sử dụng như sau:

a) Bổ sung tiền lương, tiền công cho người lao động trong toàn hệ thống theo kết quả hoàn thành công việc: Bảo hiểm Y tế Việt Nam được áp dụng hệ số điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu không quá 2,5 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.

b) Bổ sung tiền công cho lao động hợp đồng, lao động kiêm nhiệm trong các trường hợp cần thiết để đảm bảo hoàn thành công việc.

c) Bổ sung trợ cấp cho người lao động trong hệ thống khi thực hiện chính sách sắp xếp lại lao động, tinh giản biên chế theo chế độ quy định của Nhà nước.

Tổng giám đốc Bảo hiểm Y tế Việt Nam xây dựng định mức và phương án xác định tiền lương, tiền công và trợ cấp bổ sung cho cán bộ nhân viên trong toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức thực hiện.

d) Bổ sung hai quỹ khen thưởng và phúc lợi không quá 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế (ngoài phần đã được trích lập từ lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền sinh lời thu được từ hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế).

e) Phần còn lại (nếu có) sau khi chi 4 nội dung trên được sử dụng như sau:

– 70% bổ sung vào quỹ dự phòng khám chữa bệnh tại Bảo hiểm Y tế Việt Nam.

– 30% bổ sung vào nguồn kinh phí chi quản lý thường xuyên của năm sau để tiếp tục sử dụng.

6- Việc đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của cán bộ nhân viên trong hệ thống Bảo hiểm Y tế vẫn tính theo hệ số mức lương quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu hiện hành.

II- KHOẢN 4 MỤC E PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ SAU:

Số lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền sinh lời thu được từ hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế được phân bổ và sử dụng như sau:

Bổ sung nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn hệ thồng Bảo hiểm Y tế sau khi đã trích hai quỹ khen thưởng và phúc lợi bằng 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-2002. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết.


PHỤ LỤC

NỘI DUNG CHI QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN
CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM

(Kèm theo thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTC-BYT
ngày 21-1-2002 của Liên Bộ Tài chính – Y tế)

TT

Mục

Tiểu mục

Nội dung chi

Nhóm 6

CHI THƯỜNG XUYÊN

Tiểu nhóm 20

Chi thanh toán cá nhân

1

100

Tiền lương

01

– Lương ngạch bậc

02

– Lương tập sự

03

– Lương hợp đồng dài hạn

99

– Lương khác

2

101

Tiền công

01

– Tiền công hợp đồng theo vụ việc

99

– Khác

3

102

Phụ cấp lương

01

– Chức vụ

02

– Khu vực, thu hút, đắt đỏ

03

– Trách nhiệm

04

– Làm đêm, thêm giờ

08

– Phụ cấp đặc biệt của ngành

99

– Khác

4

103

Học bổng học sinh, sinh viên

03

– Học sinh sinh viên đào tạo trong nước

04

– Học sinh sinh viên đi học nước ngoài

05

– Sinh hoạt phí cán bộ

99

– Khác

5

104

Tiền thưởng

01

– Thường xuyên

02

– Thưởng đột xuất

99

– Khác

6

105

Phúc lợi tập thể

01

– Trợ cấp khó khăn thường xuyên

02

– Trợ cấp khó khăn đột xuất

03

– Tiền tầu xe nghỉ phép năm

99

– Khác

7

106

Các khoản đóng góp

01

– Bảo hiểm xã hội (15%)

02

– Bảo hiểm y tế (2%)

03

– Kinh phí công đoàn (2%)

99

– Khác

Tiểu nhóm 21

Chi về hàng hoá, dịch vụ

8

109

Thanh toán dịch vụ công cộng

01

– Thanh toán tiền điện

02

– Thanh toán tiền nước

03

– Thanh toán tiền nhiên liệu

04

– Thanh toán tiền vệ sinh môi trường

99

– Khác

9

110

Vật tư văn phòng

01

– Văn phòng phẩm

03

– Mua sắm, công cụ, dụng cụ văn phòng

04

– Vật tư văn phòng khác

10

111

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

01

– Cước phí điện thoại trong nước

02

– Cước phí điện thoại quốc tế

03

– Cước phí bưu chính

04

– FAX

06

– Tuyên truyền

07

– Quảng cáo

08

– Phim ảnh

09

n phẩm tuyên truyền

10

– Sách, báo, tạp chí thư viện

99

– Khác

11

112

Hội nghị

01

– In, mua tài liệu

02

– Bồi dưỡng giáo viên, báo cáo viên

03

– Vé máy bay, tàu xe

04

– Tiền thuê phòng ngủ

05

– Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

06

– Các khoản thuê mướn khác

07

– Chi bù tiền ăn

99

– Chi phí khác

12

113

Công tác phí

01

– Vé máy bay, tàu xe

02

– Phụ cấp công tác phí

04

– Khoán công tác phí

05

– Tiền phòng ngủ

99

– Khác

13

114

Chi thuê mướn

01

– Thuê phương tiện vận chuyển

02

– Thuê nhà

03

– Thuê đất

04

– Thuê thiết bị các loại

05

– Thuê chuyên gia, giảng viên nước ngoài

06

– Thuê chuyên gia, giảng viên trong nước

07

– Thuê lao động trong nước

08

– Thuê đào tạo lại cán bộ

99

– Chi phí thuê mướn khác

14

115

Chi đoàn ra

01

– Tiền vé máy bay, tàu, xe

02

– Tiền ăn

03

– Tiền ở

04

– Tiền tiêu vặt

05

– Phí, lệ phí liên quan

99

– Khác

15

116

Chi đoàn vào

01

– Tiền vé máy bay, tàu, xe

02

– Tiền ăn

03

– Tiền ở

04

– Tiền tiêu vặt

05

– Phí, lệ phí liên quan

99

-Khác

16

117

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Xe chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy vi tính

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên môn

07

– Máy tính, máy phô tô, máy FAX

08

– Điều hòa nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

12

– Đường điện, cấp thoát nước

99

– Các tài sản cố định và công trình hạ tầng cơ sở khác

17

118

Sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Xe chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy vi tính

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên môn

07

– Máy tính, máy phô tô, máy FAX

08

– Điều hoà nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

12

– Đường điện, cấp thoát nước

99

– Các tài sản cố định và công trình hạ tầng cơ sở khác

18

119

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành

01

– Vật tư, thẻ, phiếu khám chữa bệnh

02

– Trang thiết bị chuyên dụng (không phải là tài sản cố định)

03

– In, mua ấn chỉ dùng cho chuyên môn của ngành

04

– Đồng phục, trang phục

05

– Bảo hộ lao động

06

– Sách, tài liệu, chế độ dùng cho chuyên môn (không phải TSCĐ)

14

Hợp đồng bên ngoài về điều tra, khảo sát, quy hoạch, nghiên cứu khoa học

99

– Chi phí khác

Tiểu nhóm 23

Các khoản chi khác

19

134

Chi phí khác

04

– Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn

09

– Chi các khoản phí, lệ phí

10

– Chi bảo hiểm tài sản phương tiện

11

– Chi hỗ trợ khác

14

– Chi tiếp khách

99

– Chi các khoản khác

Nhóm 7

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Tiểu nhóm 26

Chi đầu tư vào tài sản vô hình, hữu hình

20

114

– Mua sắm tài sản cố định vô hình

03

– Mua phần mềm máy vi tính

99

– Khác

21

145

Mua tài sản cố định

01

– Mô tô

02

– Ô tô con, ô tô tải

03

– Ô tô chuyên dùng

04

– Tàu thuyền

05

– Đồ gỗ, sắt, mây tre, nhựa (cao cấp)

06

– Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

07

– Máy vi tính, phô tô, máy FAX

08

– Điều hoà nhiệt độ

09

– Nhà cửa

10

– Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

11

– Sách tài liệu, chế độ dùng cho chuyên môn

99

– Các tài sản khác

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20/11/1998 của Liên bộ Tài chinh và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hiểm y tế”