Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư liên tịch 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWTNCSHCM của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI – TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH SỐ 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Đà HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN

Thi hành Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Sau khi thoả thuận với Uỷ ban quốc gia về thanh niên Việt Nam, Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

1. Đối tượng

Thanh niên xung phong được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Điều 1 của Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 là ngườitham gia lực lượng thanh niên xung phong tập trung trong kháng chiến từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến 30 tháng 4 năm 1975. Thanh niên xung phong tập trung được hiểu như sau:

– Được hưởng theo chế độ cung cấp của thanh niên xung phong hoặc được chế độ như đối với quân nhân;

– Được tổ chức theo đội hình đại đội, đội, tổng đội hoặc phân đội, tiểu đội;

– Có quy định thời gian phục vụ theo nhiệm kỳ là 03 năm.

Những đối tượng nêu dưới đây không thuộc phạm vi quy định của quyết định:

– Dân công hoả tuyến, dân công thời chiến;

– Công nhân vận tải phục vụ thời chiến;

– Người dân thực hiện nghĩa vụ lao động tại địa phương;

– Những thanh niên xung phong bị kết án tù trên 5 năm (người bị kết án tù 5 năm trở xuống thì sau khi chấp hành xong hình phạt tù sẽ được xem xét);

– Những trường hợp tự bản thân thanh niên xung phong gây nên bị thương hoặc chết;

– Thanh niên xung phong thời kỳ sau 30 tháng 4 năm 1975.

2. Điều kiện.

2.1. Đối với người bị thương hoặc hy sinh quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định:

Thanh niên xung phong bị thương có vết thương thực thể được xem xét xác nhận là người hưởng chính sách như thương binh hoặc hy sinh được xem xét xác nhận là liệt sĩ là những người bị thương hoặc hy sinh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 25 hoặc Điều 11 Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ và theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH–BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Quốc phòng – Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thông tư 16).

2.2. Đối với người được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 của Quyết định:

Thanh niên xung phong được xét hưởng trợ cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 của Quyết định là người sau khi hoàn thành nhiệm vụ phục vụ trong lực lượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến mà nay sức khoẻ suy yếu, đau ốm, bệnh tật hoặc chưa phục vụ đủ nhiệm kỳ, được phép của tổ chức cho về địa phương, hoàn cảnh gia đình khó khăn, bản thân không thuộc diện hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh. Cụ thể là:

– Người không còn khả năng lao động, hiện sống cô đơn không nơi nương tựa, không có chồng hoặc vợ, không có người thân đảm bảo việc nuôi dưỡng hoặc có người thân nhưng người thân này cũng thực sự gặp hoàn cảnh khó khăn thì được xét hưởng trợ cáp hàng tháng mức tương đương 12 kg gạo (theo giá thời điểm tại thị trường địa phương) theo Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ, do ngân sách địa phương bảo đảm, đồng thời được xét hưởng trợ cấp một lần bằng 1.500.000đ/người (một triệu năm trăm ngàn đồng) do ngân sách trung ương đảm bảo.

– Người bị ốm đau kéo dài, không còn khả năng lao động, gia đình thuộc diện hộ “xoá đói giảm nghèo” ở địa phương thì được xét hưởng trợ cấp một lần bằng 1.500.000 đ/người (một triệu năm trăm ngàn đồng) do ngân sách trung ương đảm bảo.

II. THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM LẬP THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương

1.1. Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh uỷ quyền cho tỉnh Đoàn, thành Đoàn (Bí thư hoặc Phó bí thư) cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung thuộc Trung ương Đoàn tổ chức quản lý hiện đang công tác hoặc sinh sống tại địa phương.

1.2. Tỉnh Đoàn, thành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung thuộc địa phương quản lý.

1.3. Bộ Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung phục vụ và chịu sự quản lý của ngành Giao thông vận tải.

2. Giới thiệu giám định thương tật

2.1. Đối với những thanh niên xung phong bị thương do Bộ Giao thông Vận tải cấp giấy chứng nhận bị thương thì Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm giới thiệu (kèm hồ sơ) đến giám định thương tật tại Hội đồng Giám định y khoa ngành Giao thông Vận tải. Đồng thời thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú biết để phối hợp giải quyết.

2.2. Đối với thanh niên xung phong bị thương do tỉnh Đoàn, thành Đoàn cấp giấy chứng nhận bị thương thì tỉnh Đoàn, thành Đoàn chịu trách nhiệm giới thiệu (kèm hồ sơ) đến Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố để giám định thương tật. Đồng thời thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú biết để phối hợp giải quyết.

3. Hồ sơ thương binh:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong có trách nhiệm lập và hoàn chỉnh hồ sơ, gồm:

3.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 01/TB) có xác nhận và đề nghị của cơ quan, đơn vị hoặc chính quyền địa phương nơi đang công tác hoặc cư trú.

3.2. Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số 02/TB).

Căn cứ để cấp giấy chứng nhận bị thương là những giấy tờ cũ liên quan đến trường hợp bị thương như: phiếu chuyển thương, chuyển viện, bệnh án, giấy ra viện, phiếu sức khoẻ, lý lịch cũ… Nếu không còn những giấy tờ cũ nói trên phải có 2 người cùng tiểu đội, phân đội, đội, đại đội lúc bị thương chứng nhận về trường hợp bị thương và phải được cơ quan, đơn vị hoặc địa phương căn cứ lý lịch, các giấy tờ gốc chứng minh là thanh niên xung phong của người làm chứng xác nhận, hoặc kèm theo lý lịch (bản sao công chứng) của người xác nhận.

3.3. Biên bản giám định thương tật do Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền cấp (mẫu số 03/TB).

3.4. Giấy chứng nhận thanh niên xung phong (có thể dùng một trong số các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong; thẻ đội viên; lý lịch cũ có ký tên, đóng dấu của Ban chỉ huy đội thanh niên xung phong) hoặc giấy chứng nhận kỷ niệm chương thanh niên xung phong (bản sao có công chứng).

4. Thủ tục giải quyết quyền lợi đối với người bị thương

Sau khi nhận được kết quả giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa, cơ quan đơn vị giới thiệu đi giám định lưu giữ biên bản giám định (bản sao) đồng thời tiến hành làm thủ tục di chuyển toàn bộ hồ sơ đến sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi thanh niên xung phong cư trú để kiểm tra, lập bản trích lục hồ sơ thương tật (mẫu số 04/TB) và nếu đủ điều kiện thì giải quyết quyền lợi theo quy định tại điểm 3, Mục IV, Phần B Thông tư 16 (không thực hiện khoản 3, Điều 30, Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ).

Những hồ sơ do Bộ Giao thông vận tải, Trung ương Đoàn, tỉnh Đoàn, thành Đoàn chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chưa giám định hoặc đã giám định sau ngày 31 tháng 10 năm 1997 theo Công văn số 3689/TBLS-CV ngày 15 tháng 10 năm 1997 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì chuyển lại cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

III. THẨM QUYỀN TRÁCH NHIỆM LẬP HỒ SƠ LIỆT SĨ
VỀ GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI GIA ĐÌNH LIỆT SĨ

1. Thẩm quyền

Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Đoàn, thành Đoàn cấp giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ đối với người hy sinh là thanh niên xung phong thuộc quyền quản lý sử dụng như đối với việc cấp giấy chứng nhận bị thương quy định tại điểm 1, Mục II của Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ có trách nhiệm lập hồ sơ chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thân nhân người hy sinh cư trú, gồm:

2.1. Đơn phát hiện và đề nghị của gia đình, kèm theo giấy chứng nhận của hai người biết trường hợp hy sinh (người biết sự việc cùng đơn vị từ tiểu đội, phân đội, đội, đại đội trở xuống hoặc cùng cơ quan) nói rõ lúc đó làm gì, ở đâu, lý do biết trường hợp hy sinh và có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã (phường) về chữ ký, về chức vụ đảm nhiệm trong thời gian cùng đơn vị, cơ quan với người hy sinh.

2.2. Biên bản phiên họp tập thể hội đồng xác nhận xã (phường) nơi có người hy sinh gồm đại diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Ban thương binh xã hội, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong (nếu có) (mẫu số 02/LS) gồm 2 bản.

2.3. Giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ (mẫu số 01/LS) gồm 4 bản.

2.4. Giấy chứng nhận tình hình thân nhân liệt sĩ do Uỷ ban nhân dân xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú lập (mẫu số 03/LS) 02 bản.

3. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Thực hiện như quy định tại điểm 2, Mục III, Phần A Thông tư 16.

4. Giải quyết quyền lợi:

Thực hiện như quy định tại Mục IV, Phần A Thông tư 16.

IV. TRÁCH NHIỆM LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONGQUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 VÀ KHOẢN 4, ĐIỀU 2 CỦA QUYẾT ĐỊNH

1. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền

– Tỉnh Đoàn, thành Đoàn có trách nhiệm phát hiện, lập hồ sơ, xét duyệt các đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 Quyết định 104/1999/QĐ-TTg, sau đó đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ra quyết định trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ thời kỳ kháng chiến.

2. Hồ sơ:

– Giấy chứng nhận thanh niên xung phong (có thể dùng một trong số các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong; thẻ đội viên; lý lịch cũ có ký tên, đóng dấu của Ban chỉ huy đội thanh niên xung phong) hoặc giấy chứng nhận kỷ niệm chương thanh niên xung phong (bản sao có công chứng);

– Bản khai quá trình tham gia kháng chiến trong lực lượng thanh niên xung phong (mẫu số 01/KK).

– Biên bản xác nhận và đề nghị của tập thể hội đồng xác nhận xã (phường) về hoàn cảnh gia đình và cá nhân thanh niên xung phong (mẫu số 02/KK).

– Quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 03/KK) trợ cấp hàng tháng (mẫu số 04/KK) của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.

Sau khi hoàn thành thủ tục hồ sơ, tỉnh đoàn, thành đoàn lưu giữ 01 bộ, chuyển 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thanh niên xung phong cư trú để lưu giữ và làm thủ tục giải quyết quyền lợi.

3. Đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

Tiếp nhận hồ sơ do tỉnh Đoàn, thành Đoàn bàn giao, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra lại hồ sơ thực hiện việc chi trả trợ cấp một lần, quy trình cấp phát như đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người tham gia kháng chiến hưởng trợ cấp một lần và lập 03 danh sách (mẫu số 05 KK), 05 biểu tổng hợp (mẫu số 06 KK) gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Thương binh – Liệt sĩ và người có công) thẩm định cho số quản lý trước khi thực hiện chế độ.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các tỉnh đoàn, thành đoàn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong trong việc phát hiện, lập hồ sơ, danh sách đề nghị giải quyết những trường hợp bị thương, hy sinh trong kháng chiến; xem xét xác nhận cụ thể những đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 của Quyết định.

2. Thực hiện việc công khai dân chủ xét duyệt và nhất thiết phải thông báo cho nhân dân địa phương (xã, phường, thị trấn) biết những trường hợp đủ điều kiện và những trường hợp không đủ điều kiện giải quyết.

3. Trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng thống nhất từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ mất sức lao động do thương tật theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.

4. Trợ cấp tiền tuất được thực hiện từ ngày Thủ tướng Chính phủ cấp bằng “Tổ quốc ghi công”.

5. Trợ cấp hàng tháng của những người quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

6. Việc xác nhận thương binh, liệt sĩ là thanh niên xung phong theo quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định số 104/QĐ-TTg sẽ kết thúc trước ngày 31 tháng 12 năm 2000.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc thì các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các tỉnh Đoàn, thành Đoàn phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn để kịp thời xử lý.


MẪU SỐ: 1-TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên:……………………………….. Sinh năm:…………………………………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Trú quán:…………………………………………………………………………………………..

Ngày vào TNXP:………………………. về địa phương…………………………………..

Đơn vị: Đại hội………………… Đội………………….Tổng đội………………………….

Bị thương hồi:……….. giờ……. ngày…….. tháng…….. năm 19……………………..

Chức vụ khi bị thương………………………. Đơn vị khi bị thương…………………..

Nơi bị thương:…………………………………………………………………………………….

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………….

Tư thế lúc bị thương (đứng, quỳ, nằm):…………………………………………………..

Các vết thương cụ thể…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bị thương điều trị tại:……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

An dưỡng tại:…………………………….; Từ ngày:…………….. Đến ngày:………….

Các giấy tờ còn giữ được (phiếu chuyển thương, giấy ra viện, phiếu sức khoẻ…):……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Tình trạng vết thương thực tế hiện nay: ………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:………………………………………………..

Khen thưởng:……………………………………………………………………………………..

Kỷ luật, lý do, hình thức:…………………… có quan ra cấp quyết định…………..

Họ tên, cấp, chức người chỉ huy đơn vị:

– Cấp trung đội:…………………………………………………………………………………..


MẪU SỐ: 2/TB

………………………….

………………………….

………………………….

Số:…………./…………

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG

…………………………………………………………………………………………………………

Ông, bà………………………………………….. Ngày sinh:…………………………………

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………..

Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngàythángnăm 19

Chức vụ, đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………..

Đơn vị khi bị thương: Đại hội…………… Đội………..Tổng đội……………………..

Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………….

Bị thương ngày…….. tháng…….. năm 19……………………..

Nơi bị thương:…………………………………………………………………………………….

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Các vết thương……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bị thương đã điều trị tại:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Ra viện ngày……. tháng…….. năm………

Địa chỉ hiện nay:………………………………………………………………………………..

Nhận xét và đề nghị của Trung ương đoàn, tỉnh đoàn:…………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Ngày…… tháng……. năm 199

THỦ TRƯỞNG

(Ghi rõ họ tên, chức vụ

ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ: 3/TB

………………………….

HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA

Số:…………./…………

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT

Hội đồng giám định y khoa:…………………………………………………………..

Họp ngàythángnăm 19…. để giám định thương tật cho:

Ông (bà):…………………………………………………………………………………………..

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………….

Cơ quan giới thiệu đến:……………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19…..

Trước đã khám tại Hội đồng:……………….. ngàythángnăm 19

Xếp tỷ lệ:……………%………. số giấy chứng nhận thương binh:………………….

Chứng thương hoặc trích lục thương tật ghi:…………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

Ông, bà:…………………….. được giám định tỷ lệ thương tật là………………. (%)

(bằng chữ:…………………………….) vĩnh viễn, tạm thời theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế – Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đề nghị:…………………………………………………………………………………………….

CÁC UỶ VIÊN

UỶ VIÊN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


MẪU SỐ: 4/TB

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

CỤC THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG

Số:…………./TBLS-TL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT

Số tỉnh quản lý:……………………………… Số Bộ quản lý:…………………………….

Họ và tên:……………………………………… Năm sinh:………….. Nam, Nữ………..

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………….

Ngày nhập ngũ (tham gia CM):…………….. Đơn vị:…………………………………

Ngày bị thương:……………. Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:…………………….

Nơi bị thương:……………………………………………………………………………………

Đơn vị khi bị thương:………………………………………………………………………….

Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………………….

Thời kỳ bị thương:……………………………………………………………………………..

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận bị thương số:………… ngày….. tháng….. năm 19…. của……

Tình trạng thương tật:…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản giám định thương tật số:……… ngày……. tháng…… năm 19………..

của Hội đòng Giám định Y khoa:

Tỷ lệ thương tật:……………………… vĩnh viễn hoặc tạm thời

Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số:……. ngày….. tháng….. năm 19…

của………. được xác nhận là:…………

Hưởng trợ cấp từ ngày…… tháng….. năm 19….

Mức trợ cấp: Hàng tháng….một lần………

Khám lại thương tật ngày…….. tháng…… năm 19…….. tại Hội đồng GĐYK

Kết luận tỷ lệ thương tật:………………………………………………………………………

Phụ cấp khác (nếu có):…………………………………………………………………………

Các chế độ khác đang hưởng:……………………………………………………………….

Trích lục lưu tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) chuyển về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh……………. quản lý.

Ngàythángnăm

CỤC TRƯỞNG

CỤC THƯƠNG BINH LIỆT SĨ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG


MẪU SỐ: 5/TB

CƠ QUAN ĐƠN VỊ

……………………….

Số:……………….

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

PHIẾU DICHUYỂN HỒ SƠ

Kính gửi:………………………………………………………..

…………………………………………………………

Ông, bà:……………………………………………………… Là:……………………………….

Số hồ sơ:………………………………… Số giấy chứng nhận:……………………………

di chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh………………………..

theo giấy giới thiệu di chuyển số………… ngày……… tháng…….. năm…………

Ông, bà:…………………………. Hiện đang cư trú chính thức tại……………………

xã (phường)……………………. huyện (quận)…………………………………………….

Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội………………………………………

tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chế độ quyền lợi thương tật kể từ ngày… tháng…. năm……

THỦ TRƯỞNG

(Ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)


MẪU SỐ: 6/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN

– Căn cứ Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

– Căn cứ Quyết định số:………….. ngày…….. tháng…… năm 199…. của Uỷ ban nhân dân………………………. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

– Xét hồ sơ thương tật của ông (bà):…………………………………………………………. và đề nghị của:……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp thương tật 1 lần cho ông (bà):………………………………..

Sinh ngàythángnăm 19

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………….

Đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19….

Tỷ lệ thương tật……………….. % (bằng chữ:…………………………………………………)

– Mức trợ cấp bằng:………………………. đ x ……………. tháng =………………………

(bằng chữ:……………………………………………………………………………………………)

Điều 2: Các đồng chí Trưởng phòng chính sách thương binh liệt sĩ,Trưởng phòng kế hoạch tài chính, Trưởng phòng lao động – thương binh và xã hội và ông, bà:……………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 7/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

– Căn cứ Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

– Căn cứ Quyết định số:………….. ngày…….. tháng…… năm 199…. của Uỷ ban nhân dân………………………. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

– Xét hồ sơ thương binh của ông (bà):……………………………………………………… và đề nghị của:……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1. Nay cấp giấy chứng nhận và trợ cấp cho ông (bà):……………………………………

Sinh ngàythángnăm 19

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………….

Đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19….

2. Ông (bà):……………………………………………………………………………………………. được hưởng trợ cấp thương tật theo tỷ lệ mất sức lao động do thương tật………………..%, mức trợ cấp……………………… đồng kể từ ngàythángnăm 19…..

Điều 2: Các đồng chí Trưởng phòng chính sách thương binh liệt sĩ,Trưởng phòng kế hoạch tài chính, Trưởng phòng lao động – thương binh và xã hội huyện, quận và ông, bà:……………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 8/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

PHIẾU LẬP TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

Họ và tên:…………………………………………………… Năm sinh:………………………

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………..

Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngàythángnăm 19……

Cơ quan, đơn vị khi bị thương:………………………………………………………………

Cấp bậc, chức vụ:………………………………………………………………………………..

Bị thương ngàythángnăm 19……..Lần 2:…………. Lần 3:……………

Nơi bị thương:……………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận bị thương số:……………. ngàythángnăm 19….

Của:………………………………………………………………………………………………….

Biên bản xếp hạng thương tật số:………………. ngàythángnăm 19….

Tỷ lệ thương tật:………………………………………………………………………………….

Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………….

Được hưởng trợ cấp kể từ ngàythángnăm 19…

Theo quyết định số:…………. ngàythángnăm 19…. của………………

…………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………..

Phần trợ cấp, phụ cấp

– Trợ cấp một lần:……………………………………………….. đ…………………………..

– Trợ cấp hàng tháng:…………………………………………… đ…………………………..

– Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng:………………………… đ…………………………..

– Phụ cấp cần phục vụ:…………………………………………. đ…………………………..

– Phụ cấp khu vực:………………………………………………. đ…………………………..

– Trợ cấp thương tật được truy lĩnh:……………………….. đ…………………………..

Cộng:……………………………………. đ…………………………..

NGƯỜI LẬP PHIẾU

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 09/TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

Hôm nay đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân và các đoàn thể nhân dân xã, phường………………………………………………………………………………………………………………

bao gồm:……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

đã họp để xem xét trường hợp bị thương của thanh niên xung phong tham gia trong hai cuộc kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc tại xã, phường…………………………………..

Đồng chí……………………………………………… năm sinh 19…………………………..

Nguyên quán……………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú……………………………………………………………………………………………

Ngày tham gia lực lượng TNXP ngày……. tháng…….. năm 19……

Bị thương ngày………. tháng………. năm 19………. tại…………………

Trường hợp bị thương (ghi cụ thể)………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Nơi bị thương………………………………………………………………………………………

Cấp bậc, chức vụ khi bị thương………………………………………………………………

Căn cứ tiêu chuẩn xác nhận thương binh, chúng tôi nhất trí đề nghị đồng chí………………… là người hưởng chính sách như thương binh và đề nghị cấp trên xác nhận, cấp giấy chứng nhận và giải quyết quyền lợi.

ĐẠI DIỆN ĐOÀN TNCS
HỒ CHÍ MINH

ĐẠI DIỆN ĐẢNG UỶ Xà

Ngày… tháng…. năm….

ĐẠI DIỆN UBND Xà


MẪU SỐ: 01/KK

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………. ngày…. tháng….. năm……..

BẢN KHAI QUÁ TRÌNH THAM GIA KHÁNG CHIẾN
TRONG LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG PHONG TẬP TRUNG

Họ tên:……………………………………………….. Năm sinh………………………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Trú quán:…………………………………………………………………………………………..

Tham gia thanh niên xung phong từ ngày……… tháng……… năm 19…… đến ngày…… tháng………. năm 19…………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

Đơn vị thanh niên xung phong:……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:

– Hoàn cảnh kinh tế gia đình…………………………………………………………………

– Cô đơn không chồng (vợ) con:……………………………………………………………

– Thường xuyên ốm đau, bệnh tật cụ thể:……………………………………………….

– Bản thân hoặc con cái bị ảnh hưởng chất độc hoá học mà mắc bệnh:………

…………………………………………………………………………………………………………

Đã hưởng chế độ chính sách:

– Hưu trí, mất sức lao động:………………………………………………………………….

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, tỷ lệ thương tật:…

………………………………………………………………………………………………………….

– Tuất liệt sĩ, mức trợ cấp:……………………………………………………………………..

– Bị ảnh hưởng chất độc hoá học được trợ cấp hàng tháng mức:…………………

Chứng nhận

của địa phương nơi cư trú

Ngày… tháng… năm 19…

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận

của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Người khai

(Ký, ghi họ tên)


MẪU SỐ: 02/KK

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ VỀ HOÀN CẢNH
GIA ĐÌNH, BẢN THÂN THANH NIÊN XUNG PHONG

Hôm nay đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân và các đoàn thể nhân dân xã, phường………………………………………………………………………………………………………………

Bao gồm:…………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

đã họp để xem xét hoàn cảnh gia đình, bản thân đồng chí……………………….

đang sinh sống ở địa phương như sau:

Đồng chí:………………………………………….. Năm sinh……………………………….

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú………………………………………………………………………………………….

Tham gia lực lượng TNXP từ ngày……… tháng……… năm 19…… đến ngày…… tháng………. năm…………

Hoàn cảnh hiện tại bản thân, gia đình……………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi nhất trí đề nghị cấp trên xem xét thực hiện chế độ chính sách TNXP đối với đồng chí……………………………………………………………………………………………

Ngày… tháng… năm….

ĐẠI DIỆN
BAN LIÊN LẠC CỰU TNXP

ĐẠI DIỆN
ĐOÀN TNCSHCM

ĐẠI DIỆN
ĐẢNG UỶ Xà

ĐẠI DIỆN UBND Xà


MẪU SỐ: 03/KK

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

Số/QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………. ngày…. tháng….. năm………

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
THAM GIA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN)

– Căn cứ Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

– Căn cứ Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

– Xét đề nghị của………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp một lần cho ông, bà:

………………………………………………………………………………………………………………

là thanh niên xung phong tham gia thời kỳ kháng chiến

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………….

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………..

Đã tham gia thanh niên xung phong từ ngày……. tháng…… năm 19… đến ngày…… tháng…….. năm 19……

Được hưởng trợ cấp một lần: 1.500.000 đồng

(bằng chữ: một triệu năm trăm ngàn đồng).

Điều 2: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, và ông (bà)……………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

– Như Điều 2

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

MẪU SỐ: 04/KK

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

Số/QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………. ngày…. tháng….. năm………

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
THAM GIA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN)

– Căn cứ Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

– Căn cứ Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

– Xét đề nghị của………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp cho ông, bà:

………………………………………………………………………………………………………………

là thanh niên xung phong tham gia thời kỳ kháng chiến

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………….

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………..

Đã tham gia thanh niên xung phong từ ngày……. tháng…… năm 19… đến ngày…… tháng…….. năm 19……

Được hưởng trợ cấp mức………… đồng x 12 kg = …………. đồng/tháng

(bằng chữ………………………………………………………………………………..)

Điều 2: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, và ông (bà)……………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

– Như Điều 2

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Thuộc tính văn bản
Thông tư liên tịch 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWTNCSHCM của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWTNCSHCM Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Hoàng Bình Quân; Nguyễn Đình Liêu
Ngày ban hành: 06/07/1999 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI – TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH SỐ 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Đà HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN

Thi hành Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Sau khi thoả thuận với Uỷ ban quốc gia về thanh niên Việt Nam, Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

1. Đối tượng

Thanh niên xung phong được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Điều 1 của Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 là ngườitham gia lực lượng thanh niên xung phong tập trung trong kháng chiến từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến 30 tháng 4 năm 1975. Thanh niên xung phong tập trung được hiểu như sau:

– Được hưởng theo chế độ cung cấp của thanh niên xung phong hoặc được chế độ như đối với quân nhân;

– Được tổ chức theo đội hình đại đội, đội, tổng đội hoặc phân đội, tiểu đội;

– Có quy định thời gian phục vụ theo nhiệm kỳ là 03 năm.

Những đối tượng nêu dưới đây không thuộc phạm vi quy định của quyết định:

– Dân công hoả tuyến, dân công thời chiến;

– Công nhân vận tải phục vụ thời chiến;

– Người dân thực hiện nghĩa vụ lao động tại địa phương;

– Những thanh niên xung phong bị kết án tù trên 5 năm (người bị kết án tù 5 năm trở xuống thì sau khi chấp hành xong hình phạt tù sẽ được xem xét);

– Những trường hợp tự bản thân thanh niên xung phong gây nên bị thương hoặc chết;

– Thanh niên xung phong thời kỳ sau 30 tháng 4 năm 1975.

2. Điều kiện.

2.1. Đối với người bị thương hoặc hy sinh quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định:

Thanh niên xung phong bị thương có vết thương thực thể được xem xét xác nhận là người hưởng chính sách như thương binh hoặc hy sinh được xem xét xác nhận là liệt sĩ là những người bị thương hoặc hy sinh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 25 hoặc Điều 11 Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ và theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH–BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Quốc phòng – Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thông tư 16).

2.2. Đối với người được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 của Quyết định:

Thanh niên xung phong được xét hưởng trợ cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 của Quyết định là người sau khi hoàn thành nhiệm vụ phục vụ trong lực lượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến mà nay sức khoẻ suy yếu, đau ốm, bệnh tật hoặc chưa phục vụ đủ nhiệm kỳ, được phép của tổ chức cho về địa phương, hoàn cảnh gia đình khó khăn, bản thân không thuộc diện hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh. Cụ thể là:

– Người không còn khả năng lao động, hiện sống cô đơn không nơi nương tựa, không có chồng hoặc vợ, không có người thân đảm bảo việc nuôi dưỡng hoặc có người thân nhưng người thân này cũng thực sự gặp hoàn cảnh khó khăn thì được xét hưởng trợ cáp hàng tháng mức tương đương 12 kg gạo (theo giá thời điểm tại thị trường địa phương) theo Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ, do ngân sách địa phương bảo đảm, đồng thời được xét hưởng trợ cấp một lần bằng 1.500.000đ/người (một triệu năm trăm ngàn đồng) do ngân sách trung ương đảm bảo.

– Người bị ốm đau kéo dài, không còn khả năng lao động, gia đình thuộc diện hộ “xoá đói giảm nghèo” ở địa phương thì được xét hưởng trợ cấp một lần bằng 1.500.000 đ/người (một triệu năm trăm ngàn đồng) do ngân sách trung ương đảm bảo.

II. THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM LẬP THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương

1.1. Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh uỷ quyền cho tỉnh Đoàn, thành Đoàn (Bí thư hoặc Phó bí thư) cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung thuộc Trung ương Đoàn tổ chức quản lý hiện đang công tác hoặc sinh sống tại địa phương.

1.2. Tỉnh Đoàn, thành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung thuộc địa phương quản lý.

1.3. Bộ Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong tập trung phục vụ và chịu sự quản lý của ngành Giao thông vận tải.

2. Giới thiệu giám định thương tật

2.1. Đối với những thanh niên xung phong bị thương do Bộ Giao thông Vận tải cấp giấy chứng nhận bị thương thì Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm giới thiệu (kèm hồ sơ) đến giám định thương tật tại Hội đồng Giám định y khoa ngành Giao thông Vận tải. Đồng thời thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú biết để phối hợp giải quyết.

2.2. Đối với thanh niên xung phong bị thương do tỉnh Đoàn, thành Đoàn cấp giấy chứng nhận bị thương thì tỉnh Đoàn, thành Đoàn chịu trách nhiệm giới thiệu (kèm hồ sơ) đến Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố để giám định thương tật. Đồng thời thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú biết để phối hợp giải quyết.

3. Hồ sơ thương binh:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đối với thanh niên xung phong có trách nhiệm lập và hoàn chỉnh hồ sơ, gồm:

3.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 01/TB) có xác nhận và đề nghị của cơ quan, đơn vị hoặc chính quyền địa phương nơi đang công tác hoặc cư trú.

3.2. Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số 02/TB).

Căn cứ để cấp giấy chứng nhận bị thương là những giấy tờ cũ liên quan đến trường hợp bị thương như: phiếu chuyển thương, chuyển viện, bệnh án, giấy ra viện, phiếu sức khoẻ, lý lịch cũ… Nếu không còn những giấy tờ cũ nói trên phải có 2 người cùng tiểu đội, phân đội, đội, đại đội lúc bị thương chứng nhận về trường hợp bị thương và phải được cơ quan, đơn vị hoặc địa phương căn cứ lý lịch, các giấy tờ gốc chứng minh là thanh niên xung phong của người làm chứng xác nhận, hoặc kèm theo lý lịch (bản sao công chứng) của người xác nhận.

3.3. Biên bản giám định thương tật do Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền cấp (mẫu số 03/TB).

3.4. Giấy chứng nhận thanh niên xung phong (có thể dùng một trong số các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong; thẻ đội viên; lý lịch cũ có ký tên, đóng dấu của Ban chỉ huy đội thanh niên xung phong) hoặc giấy chứng nhận kỷ niệm chương thanh niên xung phong (bản sao có công chứng).

4. Thủ tục giải quyết quyền lợi đối với người bị thương

Sau khi nhận được kết quả giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa, cơ quan đơn vị giới thiệu đi giám định lưu giữ biên bản giám định (bản sao) đồng thời tiến hành làm thủ tục di chuyển toàn bộ hồ sơ đến sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi thanh niên xung phong cư trú để kiểm tra, lập bản trích lục hồ sơ thương tật (mẫu số 04/TB) và nếu đủ điều kiện thì giải quyết quyền lợi theo quy định tại điểm 3, Mục IV, Phần B Thông tư 16 (không thực hiện khoản 3, Điều 30, Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ).

Những hồ sơ do Bộ Giao thông vận tải, Trung ương Đoàn, tỉnh Đoàn, thành Đoàn chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chưa giám định hoặc đã giám định sau ngày 31 tháng 10 năm 1997 theo Công văn số 3689/TBLS-CV ngày 15 tháng 10 năm 1997 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì chuyển lại cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

III. THẨM QUYỀN TRÁCH NHIỆM LẬP HỒ SƠ LIỆT SĨ
VỀ GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI GIA ĐÌNH LIỆT SĨ

1. Thẩm quyền

Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Đoàn, thành Đoàn cấp giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ đối với người hy sinh là thanh niên xung phong thuộc quyền quản lý sử dụng như đối với việc cấp giấy chứng nhận bị thương quy định tại điểm 1, Mục II của Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ có trách nhiệm lập hồ sơ chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thân nhân người hy sinh cư trú, gồm:

2.1. Đơn phát hiện và đề nghị của gia đình, kèm theo giấy chứng nhận của hai người biết trường hợp hy sinh (người biết sự việc cùng đơn vị từ tiểu đội, phân đội, đội, đại đội trở xuống hoặc cùng cơ quan) nói rõ lúc đó làm gì, ở đâu, lý do biết trường hợp hy sinh và có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã (phường) về chữ ký, về chức vụ đảm nhiệm trong thời gian cùng đơn vị, cơ quan với người hy sinh.

2.2. Biên bản phiên họp tập thể hội đồng xác nhận xã (phường) nơi có người hy sinh gồm đại diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Ban thương binh xã hội, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong (nếu có) (mẫu số 02/LS) gồm 2 bản.

2.3. Giấy báo tử đề nghị công nhận liệt sĩ (mẫu số 01/LS) gồm 4 bản.

2.4. Giấy chứng nhận tình hình thân nhân liệt sĩ do Uỷ ban nhân dân xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú lập (mẫu số 03/LS) 02 bản.

3. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Thực hiện như quy định tại điểm 2, Mục III, Phần A Thông tư 16.

4. Giải quyết quyền lợi:

Thực hiện như quy định tại Mục IV, Phần A Thông tư 16.

IV. TRÁCH NHIỆM LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONGQUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 VÀ KHOẢN 4, ĐIỀU 2 CỦA QUYẾT ĐỊNH

1. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền

– Tỉnh Đoàn, thành Đoàn có trách nhiệm phát hiện, lập hồ sơ, xét duyệt các đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 2 Quyết định 104/1999/QĐ-TTg, sau đó đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ra quyết định trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ thời kỳ kháng chiến.

2. Hồ sơ:

– Giấy chứng nhận thanh niên xung phong (có thể dùng một trong số các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong; thẻ đội viên; lý lịch cũ có ký tên, đóng dấu của Ban chỉ huy đội thanh niên xung phong) hoặc giấy chứng nhận kỷ niệm chương thanh niên xung phong (bản sao có công chứng);

– Bản khai quá trình tham gia kháng chiến trong lực lượng thanh niên xung phong (mẫu số 01/KK).

– Biên bản xác nhận và đề nghị của tập thể hội đồng xác nhận xã (phường) về hoàn cảnh gia đình và cá nhân thanh niên xung phong (mẫu số 02/KK).

– Quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 03/KK) trợ cấp hàng tháng (mẫu số 04/KK) của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.

Sau khi hoàn thành thủ tục hồ sơ, tỉnh đoàn, thành đoàn lưu giữ 01 bộ, chuyển 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thanh niên xung phong cư trú để lưu giữ và làm thủ tục giải quyết quyền lợi.

3. Đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

Tiếp nhận hồ sơ do tỉnh Đoàn, thành Đoàn bàn giao, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra lại hồ sơ thực hiện việc chi trả trợ cấp một lần, quy trình cấp phát như đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người tham gia kháng chiến hưởng trợ cấp một lần và lập 03 danh sách (mẫu số 05 KK), 05 biểu tổng hợp (mẫu số 06 KK) gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Thương binh – Liệt sĩ và người có công) thẩm định cho số quản lý trước khi thực hiện chế độ.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các tỉnh đoàn, thành đoàn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong trong việc phát hiện, lập hồ sơ, danh sách đề nghị giải quyết những trường hợp bị thương, hy sinh trong kháng chiến; xem xét xác nhận cụ thể những đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 của Quyết định.

2. Thực hiện việc công khai dân chủ xét duyệt và nhất thiết phải thông báo cho nhân dân địa phương (xã, phường, thị trấn) biết những trường hợp đủ điều kiện và những trường hợp không đủ điều kiện giải quyết.

3. Trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng thống nhất từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ mất sức lao động do thương tật theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.

4. Trợ cấp tiền tuất được thực hiện từ ngày Thủ tướng Chính phủ cấp bằng “Tổ quốc ghi công”.

5. Trợ cấp hàng tháng của những người quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

6. Việc xác nhận thương binh, liệt sĩ là thanh niên xung phong theo quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định số 104/QĐ-TTg sẽ kết thúc trước ngày 31 tháng 12 năm 2000.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc thì các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các tỉnh Đoàn, thành Đoàn phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn để kịp thời xử lý.


MẪU SỐ: 1-TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên:……………………………….. Sinh năm:…………………………………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Trú quán:…………………………………………………………………………………………..

Ngày vào TNXP:………………………. về địa phương…………………………………..

Đơn vị: Đại hội………………… Đội………………….Tổng đội………………………….

Bị thương hồi:……….. giờ……. ngày…….. tháng…….. năm 19……………………..

Chức vụ khi bị thương………………………. Đơn vị khi bị thương…………………..

Nơi bị thương:…………………………………………………………………………………….

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………….

Tư thế lúc bị thương (đứng, quỳ, nằm):…………………………………………………..

Các vết thương cụ thể…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bị thương điều trị tại:……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

An dưỡng tại:…………………………….; Từ ngày:…………….. Đến ngày:………….

Các giấy tờ còn giữ được (phiếu chuyển thương, giấy ra viện, phiếu sức khoẻ…):……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Tình trạng vết thương thực tế hiện nay: ………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:………………………………………………..

Khen thưởng:……………………………………………………………………………………..

Kỷ luật, lý do, hình thức:…………………… có quan ra cấp quyết định…………..

Họ tên, cấp, chức người chỉ huy đơn vị:

– Cấp trung đội:…………………………………………………………………………………..


MẪU SỐ: 2/TB

………………………….

………………………….

………………………….

Số:…………./…………

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG

…………………………………………………………………………………………………………

Ông, bà………………………………………….. Ngày sinh:…………………………………

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………..

Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngàythángnăm 19

Chức vụ, đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………..

Đơn vị khi bị thương: Đại hội…………… Đội………..Tổng đội……………………..

Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………….

Bị thương ngày…….. tháng…….. năm 19……………………..

Nơi bị thương:…………………………………………………………………………………….

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Các vết thương……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bị thương đã điều trị tại:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Ra viện ngày……. tháng…….. năm………

Địa chỉ hiện nay:………………………………………………………………………………..

Nhận xét và đề nghị của Trung ương đoàn, tỉnh đoàn:…………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Ngày…… tháng……. năm 199

THỦ TRƯỞNG

(Ghi rõ họ tên, chức vụ

ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ: 3/TB

………………………….

HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA

Số:…………./…………

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT

Hội đồng giám định y khoa:…………………………………………………………..

Họp ngàythángnăm 19…. để giám định thương tật cho:

Ông (bà):…………………………………………………………………………………………..

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………….

Cơ quan giới thiệu đến:……………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19…..

Trước đã khám tại Hội đồng:……………….. ngàythángnăm 19

Xếp tỷ lệ:……………%………. số giấy chứng nhận thương binh:………………….

Chứng thương hoặc trích lục thương tật ghi:…………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

Ông, bà:…………………….. được giám định tỷ lệ thương tật là………………. (%)

(bằng chữ:…………………………….) vĩnh viễn, tạm thời theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế – Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đề nghị:…………………………………………………………………………………………….

CÁC UỶ VIÊN

UỶ VIÊN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


MẪU SỐ: 4/TB

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

CỤC THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG

Số:…………./TBLS-TL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT

Số tỉnh quản lý:……………………………… Số Bộ quản lý:…………………………….

Họ và tên:……………………………………… Năm sinh:………….. Nam, Nữ………..

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………….

Ngày nhập ngũ (tham gia CM):…………….. Đơn vị:…………………………………

Ngày bị thương:……………. Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:…………………….

Nơi bị thương:……………………………………………………………………………………

Đơn vị khi bị thương:………………………………………………………………………….

Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………………….

Thời kỳ bị thương:……………………………………………………………………………..

Trường hợp bị thương:………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận bị thương số:………… ngày….. tháng….. năm 19…. của……

Tình trạng thương tật:…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản giám định thương tật số:……… ngày……. tháng…… năm 19………..

của Hội đòng Giám định Y khoa:

Tỷ lệ thương tật:……………………… vĩnh viễn hoặc tạm thời

Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số:……. ngày….. tháng….. năm 19…

của………. được xác nhận là:…………

Hưởng trợ cấp từ ngày…… tháng….. năm 19….

Mức trợ cấp: Hàng tháng….một lần………

Khám lại thương tật ngày…….. tháng…… năm 19…….. tại Hội đồng GĐYK

Kết luận tỷ lệ thương tật:………………………………………………………………………

Phụ cấp khác (nếu có):…………………………………………………………………………

Các chế độ khác đang hưởng:……………………………………………………………….

Trích lục lưu tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) chuyển về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh……………. quản lý.

Ngàythángnăm

CỤC TRƯỞNG

CỤC THƯƠNG BINH LIỆT SĨ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG


MẪU SỐ: 5/TB

CƠ QUAN ĐƠN VỊ

……………………….

Số:……………….

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

PHIẾU DICHUYỂN HỒ SƠ

Kính gửi:………………………………………………………..

…………………………………………………………

Ông, bà:……………………………………………………… Là:……………………………….

Số hồ sơ:………………………………… Số giấy chứng nhận:……………………………

di chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh………………………..

theo giấy giới thiệu di chuyển số………… ngày……… tháng…….. năm…………

Ông, bà:…………………………. Hiện đang cư trú chính thức tại……………………

xã (phường)……………………. huyện (quận)…………………………………………….

Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội………………………………………

tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chế độ quyền lợi thương tật kể từ ngày… tháng…. năm……

THỦ TRƯỞNG

(Ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)


MẪU SỐ: 6/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN

– Căn cứ Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

– Căn cứ Quyết định số:………….. ngày…….. tháng…… năm 199…. của Uỷ ban nhân dân………………………. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

– Xét hồ sơ thương tật của ông (bà):…………………………………………………………. và đề nghị của:……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp thương tật 1 lần cho ông (bà):………………………………..

Sinh ngàythángnăm 19

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………….

Đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19….

Tỷ lệ thương tật……………….. % (bằng chữ:…………………………………………………)

– Mức trợ cấp bằng:………………………. đ x ……………. tháng =………………………

(bằng chữ:……………………………………………………………………………………………)

Điều 2: Các đồng chí Trưởng phòng chính sách thương binh liệt sĩ,Trưởng phòng kế hoạch tài chính, Trưởng phòng lao động – thương binh và xã hội và ông, bà:……………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 7/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

– Căn cứ Nghị định 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

– Căn cứ Quyết định số:………….. ngày…….. tháng…… năm 199…. của Uỷ ban nhân dân………………………. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

– Xét hồ sơ thương binh của ông (bà):……………………………………………………… và đề nghị của:……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1. Nay cấp giấy chứng nhận và trợ cấp cho ông (bà):……………………………………

Sinh ngàythángnăm 19

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………….

Đơn vị khi bị thương:……………………………………………………………………………….

Bị thương ngàythángnăm 19….

2. Ông (bà):……………………………………………………………………………………………. được hưởng trợ cấp thương tật theo tỷ lệ mất sức lao động do thương tật………………..%, mức trợ cấp……………………… đồng kể từ ngàythángnăm 19…..

Điều 2: Các đồng chí Trưởng phòng chính sách thương binh liệt sĩ,Trưởng phòng kế hoạch tài chính, Trưởng phòng lao động – thương binh và xã hội huyện, quận và ông, bà:……………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 8/TB

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ Xà HỘI

Số:…………./

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày….. tháng….. năm…..

Số hồ sơ:………………..

PHIẾU LẬP TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

Họ và tên:…………………………………………………… Năm sinh:………………………

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………..

Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngàythángnăm 19……

Cơ quan, đơn vị khi bị thương:………………………………………………………………

Cấp bậc, chức vụ:………………………………………………………………………………..

Bị thương ngàythángnăm 19……..Lần 2:…………. Lần 3:……………

Nơi bị thương:……………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận bị thương số:……………. ngàythángnăm 19….

Của:………………………………………………………………………………………………….

Biên bản xếp hạng thương tật số:………………. ngàythángnăm 19….

Tỷ lệ thương tật:………………………………………………………………………………….

Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị thương:……………………………………….

Được hưởng trợ cấp kể từ ngàythángnăm 19…

Theo quyết định số:…………. ngàythángnăm 19…. của………………

…………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………..

Phần trợ cấp, phụ cấp

– Trợ cấp một lần:……………………………………………….. đ…………………………..

– Trợ cấp hàng tháng:…………………………………………… đ…………………………..

– Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng:………………………… đ…………………………..

– Phụ cấp cần phục vụ:…………………………………………. đ…………………………..

– Phụ cấp khu vực:………………………………………………. đ…………………………..

– Trợ cấp thương tật được truy lĩnh:……………………….. đ…………………………..

Cộng:……………………………………. đ…………………………..

NGƯỜI LẬP PHIẾU

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

MẪU SỐ: 09/TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

Hôm nay đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân và các đoàn thể nhân dân xã, phường………………………………………………………………………………………………………………

bao gồm:……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

đã họp để xem xét trường hợp bị thương của thanh niên xung phong tham gia trong hai cuộc kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc tại xã, phường…………………………………..

Đồng chí……………………………………………… năm sinh 19…………………………..

Nguyên quán……………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú……………………………………………………………………………………………

Ngày tham gia lực lượng TNXP ngày……. tháng…….. năm 19……

Bị thương ngày………. tháng………. năm 19………. tại…………………

Trường hợp bị thương (ghi cụ thể)………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Nơi bị thương………………………………………………………………………………………

Cấp bậc, chức vụ khi bị thương………………………………………………………………

Căn cứ tiêu chuẩn xác nhận thương binh, chúng tôi nhất trí đề nghị đồng chí………………… là người hưởng chính sách như thương binh và đề nghị cấp trên xác nhận, cấp giấy chứng nhận và giải quyết quyền lợi.

ĐẠI DIỆN ĐOÀN TNCS
HỒ CHÍ MINH

ĐẠI DIỆN ĐẢNG UỶ Xà

Ngày… tháng…. năm….

ĐẠI DIỆN UBND Xà


MẪU SỐ: 01/KK

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………. ngày…. tháng….. năm……..

BẢN KHAI QUÁ TRÌNH THAM GIA KHÁNG CHIẾN
TRONG LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG PHONG TẬP TRUNG

Họ tên:……………………………………………….. Năm sinh………………………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Trú quán:…………………………………………………………………………………………..

Tham gia thanh niên xung phong từ ngày……… tháng……… năm 19…… đến ngày…… tháng………. năm 19…………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

Đơn vị thanh niên xung phong:……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:

– Hoàn cảnh kinh tế gia đình…………………………………………………………………

– Cô đơn không chồng (vợ) con:……………………………………………………………

– Thường xuyên ốm đau, bệnh tật cụ thể:……………………………………………….

– Bản thân hoặc con cái bị ảnh hưởng chất độc hoá học mà mắc bệnh:………

…………………………………………………………………………………………………………

Đã hưởng chế độ chính sách:

– Hưu trí, mất sức lao động:………………………………………………………………….

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, tỷ lệ thương tật:…

………………………………………………………………………………………………………….

– Tuất liệt sĩ, mức trợ cấp:……………………………………………………………………..

– Bị ảnh hưởng chất độc hoá học được trợ cấp hàng tháng mức:…………………

Chứng nhận

của địa phương nơi cư trú

Ngày… tháng… năm 19…

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận

của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Người khai

(Ký, ghi họ tên)


MẪU SỐ: 02/KK

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ VỀ HOÀN CẢNH
GIA ĐÌNH, BẢN THÂN THANH NIÊN XUNG PHONG

Hôm nay đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân và các đoàn thể nhân dân xã, phường………………………………………………………………………………………………………………

Bao gồm:…………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

đã họp để xem xét hoàn cảnh gia đình, bản thân đồng chí……………………….

đang sinh sống ở địa phương như sau:

Đồng chí:………………………………………….. Năm sinh……………………………….

Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú………………………………………………………………………………………….

Tham gia lực lượng TNXP từ ngày……… tháng……… năm 19…… đến ngày…… tháng………. năm…………

Hoàn cảnh hiện tại bản thân, gia đình……………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi nhất trí đề nghị cấp trên xem xét thực hiện chế độ chính sách TNXP đối với đồng chí……………………………………………………………………………………………

Ngày… tháng… năm….

ĐẠI DIỆN
BAN LIÊN LẠC CỰU TNXP

ĐẠI DIỆN
ĐOÀN TNCSHCM

ĐẠI DIỆN
ĐẢNG UỶ Xà

ĐẠI DIỆN UBND Xà


MẪU SỐ: 03/KK

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

Số/QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………. ngày…. tháng….. năm………

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
THAM GIA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN)

– Căn cứ Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

– Căn cứ Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

– Xét đề nghị của………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp một lần cho ông, bà:

………………………………………………………………………………………………………………

là thanh niên xung phong tham gia thời kỳ kháng chiến

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………….

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………..

Đã tham gia thanh niên xung phong từ ngày……. tháng…… năm 19… đến ngày…… tháng…….. năm 19……

Được hưởng trợ cấp một lần: 1.500.000 đồng

(bằng chữ: một triệu năm trăm ngàn đồng).

Điều 2: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, và ông (bà)……………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

– Như Điều 2

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

MẪU SỐ: 04/KK

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

………………………………….

Số/QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………. ngày…. tháng….. năm………

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
THAM GIA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN)

– Căn cứ Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

– Căn cứ Quyết định số 167/TTg ngày 8 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

– Xét đề nghị của………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay trợ cấp cho ông, bà:

………………………………………………………………………………………………………………

là thanh niên xung phong tham gia thời kỳ kháng chiến

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………….

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………..

Đã tham gia thanh niên xung phong từ ngày……. tháng…… năm 19… đến ngày…… tháng…….. năm 19……

Được hưởng trợ cấp mức………… đồng x 12 kg = …………. đồng/tháng

(bằng chữ………………………………………………………………………………..)

Điều 2: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, và ông (bà)……………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

– Như Điều 2

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư liên tịch 16/1999/TTLT-LĐTBXH-TWTNCSHCM của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến”