THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2006/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐI BIỂN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRÊN TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 179/2006/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải và Quyết định số 179/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải; sau khi có ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại công văn số 4402/LĐTBXH-TL ngày 06 tháng 12 năm 2006, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
1- Chế độ phụ cấp đặc thù đi biển:
Công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải (bao gồm cả công chức, viên chức không thuộc định biên của Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam).
Khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC được thay thế bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC (theo quy định tại )
3- Nguyên tắc áp dụng:
a) Đối tượng qui định tại khoản 1 mục I Thông tư này được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển trong thời gian trực tiếp tham gia diễn tập, huấn luyện, tìm kiếm cứu nạn trên tàu.
b) Đối tượng qui định tại điểm a và điểm b khoản 2 mục I Thông tư này không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề trong thời gian sau:
Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm chuyên môn tìm kiếm cứu nạn hàng hải liên tục từ 3 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian qui định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;
Thời gian bị tạm đình chỉ công tác (bao gồm cả trường hợp đình chỉ làm công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải).
II. MỨC PHỤ CẤP, CÁCH TÍNH, NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP
1. Chế độ phụ cấp đặc thù đi biển :
a) Mức phụ cấp đặc thù đi biển là 110.000 đồng/1 người/1 ngày (tương đương 7 USD/ngày).
b) Phụ cấp đặc thù đi biển được tính theo số ngày thực tế làm việc trên biển.
c) Nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp:
Phụ cấp đặc thù đi biển được chi trả sau mỗi đợt diễn tập, huấn luyện, tìm kiếm cứu nạn hoặc chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Phụ cấp đặc thù đi biển được thực hiện theo Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.
Mức tiền
phụ cấp
ưu đãi =
theo
nghề
|
Mức
lương
tối x
thiểu chung
|
Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng
+ hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ x
cấp thâm niên vượt khung
(nếu có)
|
Tỷ lệ %
phụ cấp
ưu đãi
theo nghề
được hưởng
|
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng đang xếp lương ngạch chuyên viên, bậc 9/9, hệ số lương 4,98, phụ cấp thâm niên vượt khung là 6% và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,4; Ông Nguyễn Văn A được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề mức 15% thì mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề từ tháng 10 năm 2006 của ông Nguyễn Văn A là:
450.000đồng/tháng x ((4,98 + 0,4) + 4,98 x 6%) x 15% = 383.319 đồng/tháng
Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC được thay thế bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC (theo quy định tại )
III. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trung tâm tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này thống kê các đối tượng và chi trả trực tiếp cho công chức, viên chức, công nhân, nhân viên và người lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Phạm Thế Minh
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2006/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐI BIỂN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRÊN TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 179/2006/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải và Quyết định số 179/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải; sau khi có ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại công văn số 4402/LĐTBXH-TL ngày 06 tháng 12 năm 2006, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
1- Chế độ phụ cấp đặc thù đi biển:
Công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải (bao gồm cả công chức, viên chức không thuộc định biên của Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam).
Khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC được thay thế bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC (theo quy định tại )
3- Nguyên tắc áp dụng:
a) Đối tượng qui định tại khoản 1 mục I Thông tư này được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển trong thời gian trực tiếp tham gia diễn tập, huấn luyện, tìm kiếm cứu nạn trên tàu.
b) Đối tượng qui định tại điểm a và điểm b khoản 2 mục I Thông tư này không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề trong thời gian sau:
Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm chuyên môn tìm kiếm cứu nạn hàng hải liên tục từ 3 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian qui định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;
Thời gian bị tạm đình chỉ công tác (bao gồm cả trường hợp đình chỉ làm công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải).
II. MỨC PHỤ CẤP, CÁCH TÍNH, NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP
1. Chế độ phụ cấp đặc thù đi biển :
a) Mức phụ cấp đặc thù đi biển là 110.000 đồng/1 người/1 ngày (tương đương 7 USD/ngày).
b) Phụ cấp đặc thù đi biển được tính theo số ngày thực tế làm việc trên biển.
c) Nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp:
Phụ cấp đặc thù đi biển được chi trả sau mỗi đợt diễn tập, huấn luyện, tìm kiếm cứu nạn hoặc chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Phụ cấp đặc thù đi biển được thực hiện theo Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.
Mức tiền
phụ cấp
ưu đãi =
theo
nghề
|
Mức
lương
tối x
thiểu chung
|
Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng
+ hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ x
cấp thâm niên vượt khung
(nếu có)
|
Tỷ lệ %
phụ cấp
ưu đãi
theo nghề
được hưởng
|
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng đang xếp lương ngạch chuyên viên, bậc 9/9, hệ số lương 4,98, phụ cấp thâm niên vượt khung là 6% và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,4; Ông Nguyễn Văn A được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề mức 15% thì mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề từ tháng 10 năm 2006 của ông Nguyễn Văn A là:
450.000đồng/tháng x ((4,98 + 0,4) + 4,98 x 6%) x 15% = 383.319 đồng/tháng
Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC được thay thế bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC (theo quy định tại )
III. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trung tâm tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này thống kê các đối tượng và chi trả trực tiếp cho công chức, viên chức, công nhân, nhân viên và người lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Phạm Thế Minh
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.