Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ –
BỘ TÀI CHÍNH – BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỂM
VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

– Căn cứĐiều 42 Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;

– Căn cứ Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng:

1.1. Các bộ, ngành theo quy định tại Điều 7, 9, 10, 11 và 12 của Nghị định số 164/1999/NĐ-CP (gọi chung là cơ quan).

1.2. Các tổ chức, cá nhân là Người cư trú, Người không cư trú có hoạt động ngoại hối tại Việt Nam và tham gia các giao dịch kinh tế theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 164/1999/NĐ-CP.

2. Nội dung và hình thức cung cấp thông tin để lập cán cân thanh toán:

2.1. Các cơ quan cung cấp số liệu và thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu tại các Phụ lục của Thông tư này.

2.2. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu để lập cán cân thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

2.3. Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và cá nhân cung cấp số liệu cho Ngân hàng Nhà nước:

a. Các tổng công ty và công ty thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam cung cấp số liệu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu tại Phụ lục III của Thông tưnày.

b. Các tổ chức kinh tế và cá nhân cung cấp số liệu theo yêu cầu của các bộ, ngành phù hợp với các mẫu biểu tại các Phụ lục của Thông tư này để tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước.

c. Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin theo các chương trình điều tra thống kê quốc gia hoặc các cuộc điều tra ngoài chương trình điều tra quốc gia do Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật về thống kê.

3. Nguyên tắc cung cấp thông tin:

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước để lập cán cân thanh toán thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

3.1. Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và đúng chỉ tiêu, phương pháp tính, đơn vị tiền tệ và thời hạn quy định tại các mẫu biểu của Phụ lục Thông tư này.

3.2. Không trùng lặp, chồng chéo giữa các mẫu biểu số liệu cung cấp.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. LẬP CÁN CÂN THANH TOÁN THỰC TẾ VÀ DỰ BÁO

4. Nguyên tắc lập cán cân thanh toán:

4.1. Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ giao dịch kinh tế giữa Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam trong một thời gian nhất định. Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối. Các giao dịch kinh tế trong cán cân thanh toán được phân loại theo phương pháp thống kê cán cân thanh toán do Quỹ tiền tệ quốc tế ban hành năm 1993 áp dụng cho các nước thành viên như sau:

a. Các giao dịch trong cán cân vãng lai bao gồm: Các giao dịch giữa Người cư trú và Người không cư trú về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nước ngoài, chuyển giao vãng lai một chiều.

b. Các giao dịch trong cán cân vốn và tài chính bao gồm: Các giao dịch giữa Người cư trú và Người không cư trú về chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp; đầu tư vào giấy tờ có giá; vay trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài; chuyển giao vốn một chiều; các hình thức đầu tư và các giao dịch khác .

4.2. Cán cân thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ.

4.3. Số liệu về giao dịch kinh tế được thống kê tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.

4.4. Giá trị giao dịch kinh tế được tính theo giá thị trường và được quy đổi thành Đôla Mỹ. Giá trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là Đôla Mỹ được quy đổi thành Đôla Mỹ theo tỷ giá theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy đổi ngoại tệ ra Đồng Vịêt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp.

5. Số liệu để lập cán cân thanh toán thực tế do các cơ quan, tổ chức cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước:

5.1. Số liệu hàng hoá:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) cung cấp số liệu hàng hoá trên cơ sở tổng hợp số liệu hàng hoá của Tổng cục Hải quan và các tổ chức khác.

5.2. Số liệu dịch vụ:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về xuất, nhập khẩu dịch vụ Chính phủ.

b. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cung cấp số liệu về dịch vụ vận tải hàng hải.

c. Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam cung cấp số liệu về dịch vụ vận tải hàng không.

d. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Tổng công ty viễn thông I, Tổng công ty viễn thông II và các công ty khác thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông cung cấp số liệu về dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế.

e. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu thanh toán xuất, nhập khẩu dịch vụ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

g. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu thập số liệu dịch vụ từ các nguồn khác để bổ sung số liệu dịch vụ cho lập cán cân thanh toán.

5.3. Số liệu thu nhập đầu tư:

a. Bộ Tài chính cung cấp số lãi đến hạn phải trả và số lãi thực trả đối với các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ.

b. Ngân hàng Nhà nước tổng hợp số lãi đến hạn phải trả và số lãi thực trả đối với các khoản vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu lợi nhuận của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

d. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cung cấp số liệu lợi nhuận của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

5.4. Số liệu chuyển giao:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và của Việt Nam cho nước ngoài thuộc ngân sách nhà nước.

b. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu viện trợ dưới hình thức trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài cho Việt Nam.

c. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam cung cấp số liệu chuyển tiền của Người không cư trú cho Người cư trú.

d. Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) cung cấp số liệu ngoại tệ chuyển vào và chuyển ra của các tổ chức và cá nhân khai báo khi xuất, nhập cảnh.

đ. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu chuyển giao theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

5.5. Số liệu đầu tư trực tiếp:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài.

5.6. Số liệu đầu tưchứng khoán niêm yết:

Bộ Tài chính (Uỷ ban chứng khoán Nhà nước) cung cấp số liệu về hoạt động mua bán chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán giữa Người cư trú và Người không cư trú.

5.7. Số liệu nợ nước ngoài:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về nợ nước ngoài của Chính phủ theo chức năng quản lý Nhà nước về quản lý nợ nước ngoài.

b. Ngân hàng Nhà nước tổng hợp số liệu nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo chức năng quản lý Nhà nước về quản lý nợ nước ngoài.

6. Số liệu để lập cán cân thanh toán dự báo do các cơ quan, tổ chức cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước:

6.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ yếu (tổng sản phẩm quốc dân; xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ; tổng đầu tư toàn xã hội; đầu tư trực tiếp nước ngoài, vay nợ nước ngoài).

6.2. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về kế hoạch vay trả nợ nước ngoài của Việt Nam hàng năm.

7. Các cơ quan và tổ chức khác có liên quan đến số liệu lập cán cân thanh toán cung cấp số liệu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

MỤC 2. THEO DÕI VÀ PHÂN TÍCH CÁN CÂN THANH TOÁN

8. Các bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi, phân tích cán cân thanh toán theo quy định tại Nghị định số 164/1999/NĐ-CP để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.

9. Định kỳ 6 tháng, Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm ổn định cán cân thanh toán.

MỤC 3. THỜI HẠN BÁO CÁO VÀ THÔNG TIN TÌNH HÌNH SỐ LIỆU

10. Các Bộ, Ngành, các đơn vị được nêu tại khoản 5, khoản 6 mục 1 của Thông tư này có trách nhiệm thông tin tình hình, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước theo các thời hạn quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thời hạn Ngân hàng Nhà nước báo cáo cán cân thanh toán Chính phủ và gửi các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại phục vụ thống kê kinh tế vĩ mô và yêu cầu quản lý:

a) Ngày 25 của tháng cuối mỗi quý, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của quý tiếp theo; ngày 25 tháng 9 hàng năm, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của năm tiếp theo;

b) Ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu mỗi quý, báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán thực tế của quý trước; ngày 10 tháng 02 hàng năm báo cáo cán cân thanh toán thực tế của năm trước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

12. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư số 05/2000/TT-NHNN1 ngày 28/3/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điểm về lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

13. Các bộ, ngành theo quy định tại Điều 7, 9, 10, 11 và 12 của Nghị định số 164/1999/NĐ-CP, các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân là Người cư trú và Người không cư trú chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘKẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

THỨ TRƯỞNG

Cao Viết Sinh

KT. THỐNG ĐỐC

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ THƯƠNG MẠI

THỨ TRƯỞNG

Lê Danh Vĩnh


Phụ lục I

MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

(Mẫu biểu số 1.1-1.10)

Mẫu biểu số: 1.1

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Cục Đầu tư nước ngoài)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Vụ Chính sách tiền tệ)

Ngày cung cấp số liệu:

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TỔNG HỢP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Quý….. Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong quý*

Ước thực hiện cả năm*

1

Số dựán được cấp chứng nhận đầu tư

2

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư

3

Tổng vốn thực hiện (giải ngân)

3.1

Vốn chủ sở hữu

a

Phía Việt Nam đóng góp

b

Phía nước ngoài đóng góp

+ Bằng hiện vật

+ Bằng tiền

3.2

Vốn vay

a

Vay nước ngoài

+ Trong đó có vay từ công ty mẹ

+ Vay từ chủ nợ khác

b

Vay trong nước

Giải thích: * Chỉ tiêu 3 thống kê phần thực hiện bởi các dự án được cấp chứng nhận đầu tưtrong kỳbáo cáo và các dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tưtừ trước.

* 3.2. Vốn vay nước ngoài là các khoản do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàivay của ngườikhông cư trú (gồm vay từ công ty mẹ và các chủ nợ khác). Các khoản vay ngắn hạn, vay của các ngân hàng liên doanh, chi nhánh các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được thống kê trong phần vay trong nước vì đây là các đơn vị cư trú của Việt Nam.

Người lập biểu

(Họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm……

Thủ trưởng đơn vị

(Họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.2

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM THEO NƯỚC ĐẦU TƯ

Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Nước đầu tư

Số Dự án được cấpchứng nhận đầu tư trong năm

Vốn điều lệđược cấp chứng nhận đầu tưtrong năm

Tổng vốn

đầu tư

thực hiện trong năm

Vốn chủ sở hữu

Vốn vay

Bên nước ngoài

Bên Việt

Nam

Vay nước

Ngoài

Vay trong

nước

Vay công

ty mẹ

Vay đối

tác khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

2

3

4

5

Tổng số

– Từ cột 4 đến cột 9 thống kê đầy đủ vốn thực hiện trong kỳ của các dự án được cấpchứng nhận đầu tư trong kỳ và những dự án được cấpchứng nhận đầu tư từ trước.

– Cột 5 thống kê toàn bộ vốn đóng góp bằng tiền và bằng hàng hoá (máy móc thiết bị), Cột 6 thống kê toàn bộ số vốn đóng góp bằng tiền ,bằng hàng hoá và quyền sử dụng đất.

– Vay nước ngoài: Bao gồm các khoảnvay từngười không cư trú (gồm vay từ công ty mẹ và các chủ nợ khác).

– Vay trong nước: Bao gồm các khoản vay từ người cư trú (vay các ngân hàng Việt Nam, Ngân hàngliên doanh, chi nhánh ngân hàngnước ngoài tại Việt Nam được tổng hợp trong vay trong nước vì các ngân hàng này là người cư trú của Việt Nam).

– Vốn thực hiện (cột 4)= Vốn chủ sở hữu + Vốn vay = cột 5+cột 6+ cột 7+ cột 8+cột 9

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…….. năm…….

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.3

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP LỢI NHUẬNCỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Năm….

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong kỳ

1.

Lợi nhuận trước thuế *

2

Lợi nhuận sau thuế*

2.1

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư nước ngoài hưởng

2.2

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư trong nước hưởng

* Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong kỳ báo cáo không kể lợi nhuận của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Mẫu biểu số: 1.4

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

Quý….. Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong quý

Ước thực hiện cả năm

1

Số dựán được chứng nhận đầu tư

2

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư

3

Tổng vốn thực hiện (giải ngân)

3.1

Vốn chủ sở hữu

a

Phía Việt Nam đóng góp

+ Bằng hiện vật

+ Bằng tiền

b

Phía nước ngoài đóng góp

3.2

Vốn nhà đầu tư Việt Nam cho doanh nghiệp đầu tư ở nước ngoài vay

+ Chủ nợ là công ty mẹ

+ Chủ nợ khác

Giải thích: Chỉ tiêu 3 thống kê phần thực hiện bởi các dự án được cấp chứng nhận đầu tư trong kỳ báo cáo và các dự án được cấp chứng nhận đầu tư từ trước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)



Mẫu biểu số: 1.5

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM
RA NƯỚC NGOÀI THEO NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ

Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Nướcnhận

đầu tư

Số Dự án được cấp chứng nhận đầu tư trong năm

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư trong

năm

Tổng vốn

đầu tư

thực hiện trong năm

Vốn chủ sở hữu

Cho doanh nghiệpở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Namvay

Bên nước ngoài

Bên Việt

Nam

Công

ty mẹ

Các tổ chức khác của Việt Nam

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

4

5

Tổng số

– Từ cột 4 đến cột 8 thống kê đầy đủ vốn thực hiện trong kỳ của các dự án được cấp chứng nhận đầu tưtrong kỳ và những dựán được cấp chứng nhận đầu tưtừ trước.

– Cột 5 thống kê toàn bộ vốn đóng góp bằng tiền, bằng hàng hoá (máy móc thiết bị) và quyền sử dụng đất.Cột 6 thống kê toàn bộ số vốn đóng góp bằng tiền và bằng hàng hoá.

– Cột 7 làcác công ty mẹ của các doanh nghiệpở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam cho doanh nghiệp đó vay. Cột 8 là các doanh nghiệp Việt Nam ngoài đối tượng ở cột 7 cho các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam vay.

– Vốn thực hiện (cột 4)= Vốn chủ sở hữu + Vốn cho các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam vay = cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.6

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Năm…

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong kỳ

1.

Lợi nhuận trước thuế *

2

Lợi nhuận sau thuế*

2.1

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tưViệt Nam được hưởng

2.2

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư trong nước hưởng

* Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Namtrong kỳ báo cáo không kể lợi nhuận của các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.7

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 15/9 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

KẾ HOẠCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ TỔNG HỢP

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm tới

Kế hoạch 5năm (theo năm)

1

Tăng trưởng kinh tế

%

Trong đó

– Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

– Công nghiệp và xây dựng

%

– Dịch vụ

%

3

GDP theo giá hiện hành

Tổng GDP theo VNĐ

Tỷ đồng

Tổng GDP qui USD

Triệu USD

4

Xuất nhập khẩu

– Tổng kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

– Tốc độ tăng xuất khẩu

%

– Tổng kim ngạch nhập khẩu

Triệu USD

– Tốc độ tăng nhập khẩu

%

5

Tổng đầu tư toàn xã hội

– Tổng đầu tư toàn xã hội (theo giá hiện hành)

Tỷ đồng

– Tổng đầu tư toàn xã hội/GDP

%

– Tổng đầu tư toàn xã hội (tính bằng USD)

Triệu USD

Trong đó:

+ Vốn trong nước

Triệu USD

+ Vốn ngoài nước

Triệu USD

. Vốn đầu tư trực tiếp

. Vốn ODA

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.8

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Vụ Kinh tế đốingoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢDƯỚI HÌNH THỨC TRỢ GIÚP KỸ THUẬT CỦA NƯỚC NGOÀI CHO VIỆT NAM

Quí…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Tên dự án

Nước viện trợ

Tổng giá trị dự án trợ giúp

I.

Phân theo dự án trợ giúp kỹ thuật

1.

Dự án A

Nước A

2.

Dự án B

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.9

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Tổng cục Thống kê)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày15 tháng 5 năm sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TỔNG SẢN PHẨM
TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ

Năm….

Đơn vị tính: Tỷ VNĐ

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm báo cáo

I. Nguồn

1. Tổng sản phẩm trong nước

2. Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

II. Sử dụng nguồn

1. Tổng tích luỹ tài sản

– Tổng tài sản cố định

– Thay đổi tồn kho

2. Tiêu dùng cuối cùng

– Nhà nước

– Cá nhân

3. Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

4. Sai số

* Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.10

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Tổng cục Thống kê)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 15/5 năm sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TỔNG SẢN PHẨM
TRONG NƯỚC THEO GIÁ SO SÁNH

Năm….

Đơn vị tính: Tỷ VNĐ

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm báo cáo

I. Nguồn

1. Tổng sản phẩm trong nước

2. Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

II. Sử dụng nguồn

1. Tổng tích luỹ tài sản

– Tổng tài sản cố định

– Thay đổi tồn kho

2. Tiêu dùng cuối cùng

– Nhà nước

– Cá nhân

3. Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

4. Sai số

* Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Phụ lục II

MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH

(Mẫu biểu 2.1-2.12)

Mẫu biểu số: 2.1

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
CỦA CHÍNH PHỦ

Năm…

Đơn vị: quy 1.000 USD

Tên chương trình, dự án

Tổng số

Quy VND

Quy USD

Các Chủ nợ chính thức

Song phương

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên Bang Nga…

Đa phương

ADB

IDA

IMF

Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.2

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Quý…. năm

Đơn vị:1.000 USD

Tên chương trình, dự án

Tổng số

Quy VND

Quy USD

Các chủ nợ chính thức

Song phương

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên Bang Nga

Đa phương

ADB

IDA

IMF

Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.3

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

THỰC HIỆN TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Quý…. Năm

Đơn vị: 1.000 USD

Tổ chức tài chính quốc tế, nước

Kế hoạch năm

Thực hiện năm

Gốc

Lãi và phí

Tổng

Quy VNĐ

Gốc

Lãi và phí

Tổng

Quy VNĐ

Tổng số

I. Các chủ nợ chính thức

1. Các chủ nợ song phương

………..

2. Các chủ nợ đa phương

………..

II. Các chủ nợ tư nhân

1. Người nắm giữ trái phiếu

2. Ngân hàng thương mại

3. Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.4

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ PHÂN THEO LOẠI TIỀN

Tính đến 31/12 năm……

Loại tiền

Năm

Quy USD

%

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

INR

JPY

KRW

KWD

MYR

NOK

NZD

SDR

SEK

THB

USD

Tổng số

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.5

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày đầu tháng thứ hai quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày đầu tiên của tháng 5 năm sau

MỘT SỐ CHỈ TIÊU THUẾ

Quý….. năm…….

Triệu VND

Chỉ tiêu

Giá trị thu thuế

1. Số thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài ở Việt Nam*

2. Thuế thu nhập thường xuyên của người lao động nước ngoài ở Việt Nam

* Số liệu thu thập từ biểu này đượcsửdụng để ước tính lợi nhuận của các doanh nghiệp có vốn đầu tưtrực tiếpcủa nước ngoài và thu nhập của người lao động là người không cư trú làm việc tại Việt Nam trong hạng mục thu nhập của cán cân vãng lai.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.6

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

THU, CHI DỊCH VỤ CHÍNH PHỦ

Quý….. năm…….

Đơn vị : 1.000 USD

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh trong quý

Dự kiến cả năm

I. Thu

1. Phí lãnh sự

2. Phí visa

…..

II. Chi 1

1. Chi cho các cơ quan ngoại giao tại nước ngoài

2. Chi cho các đoàn ngoại giao của Chính phủ và cơ quan Chính phủ

3. Chi cho các cơ quan đại diện của Chính phủ tại nước ngoài 2

Tổng

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

[1]Chi dịch vụ chính phủ phản ảnh các khoản chi ngân sách cho mục đích chi tiêu của đại sứ quán, lãnh sự quán, căn cứ quân sự, đại diện an ninh… ở nước ngoài, chi cho các phái đoàn của Việt Nam trong các hoạt động ngoại giao, viện trợ, văn phòng thông tin và xúc tiến;

2 Các cơ quan đại diện của Chính phủ tại nước ngoàigồm có Báo Nhân dân, Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Văn hóa, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Thông tấn xã, Thương vụ…..


Mẫu biểu số: 2.7

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢKHÔNG HOÀN LẠI
CỦA NƯỚC NGOÀI CHO VIỆT NAM (*)

Quí…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

I

Viện trợ của tổ chức LHQ

1.

Tổ chức UNDP

2.

Tổ chức UNFPA

3.

….

II

Viện trợ của tổ chức phi Chính phủ

1.

Mỹ

2.

Pháp

3.

…..

III

Viện trợ của các Chính phủ

1.

Nhật bản

2.

Pháp

….

(*) Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cho Việt Nam qua ngân sách nhà nước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Mẫu biểu số: 2.8

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
CỦA VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI (*)

Quý…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh
trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Nước nhận viện trợ

1.

Lào

2.

Campuchia

3.

…..

4.

Các nước khác

Phân loại viện trợ theo mục đích

I

Viện trợ cho mục đích tiêu dùng

Trong đó:

1.

– Viện trợ bằng hàng

2.

– Viện trợ bằng tiền

II

Viện trợ cho mục đích đầu tư

Trong đó:

1.

– Viện trợ bằng hàng

2.

– Viện trợ bằng tiền

(*) Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài qua ngân sách nhà nước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Thuộc tính văn bản
Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Thương mại; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Lê Danh Vĩnh; Nguyễn Đồng Tiến; Trần Xuân Hà; Trần Đại Quang
Ngày ban hành: 14/06/2007 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ –
BỘ TÀI CHÍNH – BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỂM
VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

– Căn cứĐiều 42 Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;

– Căn cứ Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng:

1.1. Các bộ, ngành theo quy định tại Điều 7, 9, 10, 11 và 12 của Nghị định số 164/1999/NĐ-CP (gọi chung là cơ quan).

1.2. Các tổ chức, cá nhân là Người cư trú, Người không cư trú có hoạt động ngoại hối tại Việt Nam và tham gia các giao dịch kinh tế theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 164/1999/NĐ-CP.

2. Nội dung và hình thức cung cấp thông tin để lập cán cân thanh toán:

2.1. Các cơ quan cung cấp số liệu và thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu tại các Phụ lục của Thông tư này.

2.2. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu để lập cán cân thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

2.3. Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và cá nhân cung cấp số liệu cho Ngân hàng Nhà nước:

a. Các tổng công ty và công ty thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam cung cấp số liệu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu tại Phụ lục III của Thông tưnày.

b. Các tổ chức kinh tế và cá nhân cung cấp số liệu theo yêu cầu của các bộ, ngành phù hợp với các mẫu biểu tại các Phụ lục của Thông tư này để tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước.

c. Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin theo các chương trình điều tra thống kê quốc gia hoặc các cuộc điều tra ngoài chương trình điều tra quốc gia do Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật về thống kê.

3. Nguyên tắc cung cấp thông tin:

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước để lập cán cân thanh toán thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

3.1. Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và đúng chỉ tiêu, phương pháp tính, đơn vị tiền tệ và thời hạn quy định tại các mẫu biểu của Phụ lục Thông tư này.

3.2. Không trùng lặp, chồng chéo giữa các mẫu biểu số liệu cung cấp.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. LẬP CÁN CÂN THANH TOÁN THỰC TẾ VÀ DỰ BÁO

4. Nguyên tắc lập cán cân thanh toán:

4.1. Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ giao dịch kinh tế giữa Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam trong một thời gian nhất định. Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối. Các giao dịch kinh tế trong cán cân thanh toán được phân loại theo phương pháp thống kê cán cân thanh toán do Quỹ tiền tệ quốc tế ban hành năm 1993 áp dụng cho các nước thành viên như sau:

a. Các giao dịch trong cán cân vãng lai bao gồm: Các giao dịch giữa Người cư trú và Người không cư trú về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nước ngoài, chuyển giao vãng lai một chiều.

b. Các giao dịch trong cán cân vốn và tài chính bao gồm: Các giao dịch giữa Người cư trú và Người không cư trú về chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp; đầu tư vào giấy tờ có giá; vay trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài; chuyển giao vốn một chiều; các hình thức đầu tư và các giao dịch khác .

4.2. Cán cân thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ.

4.3. Số liệu về giao dịch kinh tế được thống kê tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.

4.4. Giá trị giao dịch kinh tế được tính theo giá thị trường và được quy đổi thành Đôla Mỹ. Giá trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là Đôla Mỹ được quy đổi thành Đôla Mỹ theo tỷ giá theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy đổi ngoại tệ ra Đồng Vịêt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp.

5. Số liệu để lập cán cân thanh toán thực tế do các cơ quan, tổ chức cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước:

5.1. Số liệu hàng hoá:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) cung cấp số liệu hàng hoá trên cơ sở tổng hợp số liệu hàng hoá của Tổng cục Hải quan và các tổ chức khác.

5.2. Số liệu dịch vụ:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về xuất, nhập khẩu dịch vụ Chính phủ.

b. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cung cấp số liệu về dịch vụ vận tải hàng hải.

c. Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam cung cấp số liệu về dịch vụ vận tải hàng không.

d. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Tổng công ty viễn thông I, Tổng công ty viễn thông II và các công ty khác thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông cung cấp số liệu về dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế.

e. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu thanh toán xuất, nhập khẩu dịch vụ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

g. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu thập số liệu dịch vụ từ các nguồn khác để bổ sung số liệu dịch vụ cho lập cán cân thanh toán.

5.3. Số liệu thu nhập đầu tư:

a. Bộ Tài chính cung cấp số lãi đến hạn phải trả và số lãi thực trả đối với các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ.

b. Ngân hàng Nhà nước tổng hợp số lãi đến hạn phải trả và số lãi thực trả đối với các khoản vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu lợi nhuận của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

d. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cung cấp số liệu lợi nhuận của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

5.4. Số liệu chuyển giao:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và của Việt Nam cho nước ngoài thuộc ngân sách nhà nước.

b. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu viện trợ dưới hình thức trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài cho Việt Nam.

c. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam cung cấp số liệu chuyển tiền của Người không cư trú cho Người cư trú.

d. Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) cung cấp số liệu ngoại tệ chuyển vào và chuyển ra của các tổ chức và cá nhân khai báo khi xuất, nhập cảnh.

đ. Các tổ chức tín dụng cung cấp số liệu chuyển giao theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

5.5. Số liệu đầu tư trực tiếp:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài.

5.6. Số liệu đầu tưchứng khoán niêm yết:

Bộ Tài chính (Uỷ ban chứng khoán Nhà nước) cung cấp số liệu về hoạt động mua bán chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán giữa Người cư trú và Người không cư trú.

5.7. Số liệu nợ nước ngoài:

a. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về nợ nước ngoài của Chính phủ theo chức năng quản lý Nhà nước về quản lý nợ nước ngoài.

b. Ngân hàng Nhà nước tổng hợp số liệu nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo chức năng quản lý Nhà nước về quản lý nợ nước ngoài.

6. Số liệu để lập cán cân thanh toán dự báo do các cơ quan, tổ chức cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước:

6.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ yếu (tổng sản phẩm quốc dân; xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ; tổng đầu tư toàn xã hội; đầu tư trực tiếp nước ngoài, vay nợ nước ngoài).

6.2. Bộ Tài chính cung cấp số liệu về kế hoạch vay trả nợ nước ngoài của Việt Nam hàng năm.

7. Các cơ quan và tổ chức khác có liên quan đến số liệu lập cán cân thanh toán cung cấp số liệu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

MỤC 2. THEO DÕI VÀ PHÂN TÍCH CÁN CÂN THANH TOÁN

8. Các bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi, phân tích cán cân thanh toán theo quy định tại Nghị định số 164/1999/NĐ-CP để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.

9. Định kỳ 6 tháng, Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm ổn định cán cân thanh toán.

MỤC 3. THỜI HẠN BÁO CÁO VÀ THÔNG TIN TÌNH HÌNH SỐ LIỆU

10. Các Bộ, Ngành, các đơn vị được nêu tại khoản 5, khoản 6 mục 1 của Thông tư này có trách nhiệm thông tin tình hình, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước theo các thời hạn quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thời hạn Ngân hàng Nhà nước báo cáo cán cân thanh toán Chính phủ và gửi các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại phục vụ thống kê kinh tế vĩ mô và yêu cầu quản lý:

a) Ngày 25 của tháng cuối mỗi quý, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của quý tiếp theo; ngày 25 tháng 9 hàng năm, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của năm tiếp theo;

b) Ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu mỗi quý, báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán thực tế của quý trước; ngày 10 tháng 02 hàng năm báo cáo cán cân thanh toán thực tế của năm trước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

12. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư số 05/2000/TT-NHNN1 ngày 28/3/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điểm về lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

13. Các bộ, ngành theo quy định tại Điều 7, 9, 10, 11 và 12 của Nghị định số 164/1999/NĐ-CP, các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân là Người cư trú và Người không cư trú chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘKẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

THỨ TRƯỞNG

Cao Viết Sinh

KT. THỐNG ĐỐC

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ THƯƠNG MẠI

THỨ TRƯỞNG

Lê Danh Vĩnh


Phụ lục I

MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

(Mẫu biểu số 1.1-1.10)

Mẫu biểu số: 1.1

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Cục Đầu tư nước ngoài)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Vụ Chính sách tiền tệ)

Ngày cung cấp số liệu:

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TỔNG HỢP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Quý….. Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong quý*

Ước thực hiện cả năm*

1

Số dựán được cấp chứng nhận đầu tư

2

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư

3

Tổng vốn thực hiện (giải ngân)

3.1

Vốn chủ sở hữu

a

Phía Việt Nam đóng góp

b

Phía nước ngoài đóng góp

+ Bằng hiện vật

+ Bằng tiền

3.2

Vốn vay

a

Vay nước ngoài

+ Trong đó có vay từ công ty mẹ

+ Vay từ chủ nợ khác

b

Vay trong nước

Giải thích: * Chỉ tiêu 3 thống kê phần thực hiện bởi các dự án được cấp chứng nhận đầu tưtrong kỳbáo cáo và các dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tưtừ trước.

* 3.2. Vốn vay nước ngoài là các khoản do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàivay của ngườikhông cư trú (gồm vay từ công ty mẹ và các chủ nợ khác). Các khoản vay ngắn hạn, vay của các ngân hàng liên doanh, chi nhánh các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được thống kê trong phần vay trong nước vì đây là các đơn vị cư trú của Việt Nam.

Người lập biểu

(Họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm……

Thủ trưởng đơn vị

(Họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.2

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM THEO NƯỚC ĐẦU TƯ

Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Nước đầu tư

Số Dự án được cấpchứng nhận đầu tư trong năm

Vốn điều lệđược cấp chứng nhận đầu tưtrong năm

Tổng vốn

đầu tư

thực hiện trong năm

Vốn chủ sở hữu

Vốn vay

Bên nước ngoài

Bên Việt

Nam

Vay nước

Ngoài

Vay trong

nước

Vay công

ty mẹ

Vay đối

tác khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

2

3

4

5

Tổng số

– Từ cột 4 đến cột 9 thống kê đầy đủ vốn thực hiện trong kỳ của các dự án được cấpchứng nhận đầu tư trong kỳ và những dự án được cấpchứng nhận đầu tư từ trước.

– Cột 5 thống kê toàn bộ vốn đóng góp bằng tiền và bằng hàng hoá (máy móc thiết bị), Cột 6 thống kê toàn bộ số vốn đóng góp bằng tiền ,bằng hàng hoá và quyền sử dụng đất.

– Vay nước ngoài: Bao gồm các khoảnvay từngười không cư trú (gồm vay từ công ty mẹ và các chủ nợ khác).

– Vay trong nước: Bao gồm các khoản vay từ người cư trú (vay các ngân hàng Việt Nam, Ngân hàngliên doanh, chi nhánh ngân hàngnước ngoài tại Việt Nam được tổng hợp trong vay trong nước vì các ngân hàng này là người cư trú của Việt Nam).

– Vốn thực hiện (cột 4)= Vốn chủ sở hữu + Vốn vay = cột 5+cột 6+ cột 7+ cột 8+cột 9

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…….. năm…….

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.3

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP LỢI NHUẬNCỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Năm….

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong kỳ

1.

Lợi nhuận trước thuế *

2

Lợi nhuận sau thuế*

2.1

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư nước ngoài hưởng

2.2

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư trong nước hưởng

* Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong kỳ báo cáo không kể lợi nhuận của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Mẫu biểu số: 1.4

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

Quý….. Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong quý

Ước thực hiện cả năm

1

Số dựán được chứng nhận đầu tư

2

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư

3

Tổng vốn thực hiện (giải ngân)

3.1

Vốn chủ sở hữu

a

Phía Việt Nam đóng góp

+ Bằng hiện vật

+ Bằng tiền

b

Phía nước ngoài đóng góp

3.2

Vốn nhà đầu tư Việt Nam cho doanh nghiệp đầu tư ở nước ngoài vay

+ Chủ nợ là công ty mẹ

+ Chủ nợ khác

Giải thích: Chỉ tiêu 3 thống kê phần thực hiện bởi các dự án được cấp chứng nhận đầu tư trong kỳ báo cáo và các dự án được cấp chứng nhận đầu tư từ trước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)



Mẫu biểu số: 1.5

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM
RA NƯỚC NGOÀI THEO NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ

Năm……

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Nướcnhận

đầu tư

Số Dự án được cấp chứng nhận đầu tư trong năm

Vốn điều lệ được cấp chứng nhận đầu tư trong

năm

Tổng vốn

đầu tư

thực hiện trong năm

Vốn chủ sở hữu

Cho doanh nghiệpở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Namvay

Bên nước ngoài

Bên Việt

Nam

Công

ty mẹ

Các tổ chức khác của Việt Nam

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

4

5

Tổng số

– Từ cột 4 đến cột 8 thống kê đầy đủ vốn thực hiện trong kỳ của các dự án được cấp chứng nhận đầu tưtrong kỳ và những dựán được cấp chứng nhận đầu tưtừ trước.

– Cột 5 thống kê toàn bộ vốn đóng góp bằng tiền, bằng hàng hoá (máy móc thiết bị) và quyền sử dụng đất.Cột 6 thống kê toàn bộ số vốn đóng góp bằng tiền và bằng hàng hoá.

– Cột 7 làcác công ty mẹ của các doanh nghiệpở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam cho doanh nghiệp đó vay. Cột 8 là các doanh nghiệp Việt Nam ngoài đối tượng ở cột 7 cho các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam vay.

– Vốn thực hiện (cột 4)= Vốn chủ sở hữu + Vốn cho các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam vay = cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.6

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

TỔNG HỢP LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Năm…

Đơn vị: 1.000 USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong kỳ

1.

Lợi nhuận trước thuế *

2

Lợi nhuận sau thuế*

2.1

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tưViệt Nam được hưởng

2.2

Phần lợi nhuận sau thuế nhà đầu tư trong nước hưởng

* Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp ở nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Namtrong kỳ báo cáo không kể lợi nhuận của các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.7

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Cục Đầu tư nước ngoài)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 15/9 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

KẾ HOẠCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ TỔNG HỢP

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm tới

Kế hoạch 5năm (theo năm)

1

Tăng trưởng kinh tế

%

Trong đó

– Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

– Công nghiệp và xây dựng

%

– Dịch vụ

%

3

GDP theo giá hiện hành

Tổng GDP theo VNĐ

Tỷ đồng

Tổng GDP qui USD

Triệu USD

4

Xuất nhập khẩu

– Tổng kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

– Tốc độ tăng xuất khẩu

%

– Tổng kim ngạch nhập khẩu

Triệu USD

– Tốc độ tăng nhập khẩu

%

5

Tổng đầu tư toàn xã hội

– Tổng đầu tư toàn xã hội (theo giá hiện hành)

Tỷ đồng

– Tổng đầu tư toàn xã hội/GDP

%

– Tổng đầu tư toàn xã hội (tính bằng USD)

Triệu USD

Trong đó:

+ Vốn trong nước

Triệu USD

+ Vốn ngoài nước

Triệu USD

. Vốn đầu tư trực tiếp

. Vốn ODA

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.8

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Vụ Kinh tế đốingoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢDƯỚI HÌNH THỨC TRỢ GIÚP KỸ THUẬT CỦA NƯỚC NGOÀI CHO VIỆT NAM

Quí…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Tên dự án

Nước viện trợ

Tổng giá trị dự án trợ giúp

I.

Phân theo dự án trợ giúp kỹ thuật

1.

Dự án A

Nước A

2.

Dự án B

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.9

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Tổng cục Thống kê)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày15 tháng 5 năm sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TỔNG SẢN PHẨM
TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ

Năm….

Đơn vị tính: Tỷ VNĐ

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm báo cáo

I. Nguồn

1. Tổng sản phẩm trong nước

2. Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

II. Sử dụng nguồn

1. Tổng tích luỹ tài sản

– Tổng tài sản cố định

– Thay đổi tồn kho

2. Tiêu dùng cuối cùng

– Nhà nước

– Cá nhân

3. Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

4. Sai số

* Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 1.10

Đơn vị lập biểu:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

(Tổng cục Thống kê)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 15/5 năm sau

(Fax: 8 258 358 / 8 240 132)

NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TỔNG SẢN PHẨM
TRONG NƯỚC THEO GIÁ SO SÁNH

Năm….

Đơn vị tính: Tỷ VNĐ

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm báo cáo

I. Nguồn

1. Tổng sản phẩm trong nước

2. Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

II. Sử dụng nguồn

1. Tổng tích luỹ tài sản

– Tổng tài sản cố định

– Thay đổi tồn kho

2. Tiêu dùng cuối cùng

– Nhà nước

– Cá nhân

3. Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

4. Sai số

* Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Phụ lục II

MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH

(Mẫu biểu 2.1-2.12)

Mẫu biểu số: 2.1

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
CỦA CHÍNH PHỦ

Năm…

Đơn vị: quy 1.000 USD

Tên chương trình, dự án

Tổng số

Quy VND

Quy USD

Các Chủ nợ chính thức

Song phương

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên Bang Nga…

Đa phương

ADB

IDA

IMF

Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.2

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385 / 8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Quý…. năm

Đơn vị:1.000 USD

Tên chương trình, dự án

Tổng số

Quy VND

Quy USD

Các chủ nợ chính thức

Song phương

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên Bang Nga

Đa phương

ADB

IDA

IMF

Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.3

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

THỰC HIỆN TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Quý…. Năm

Đơn vị: 1.000 USD

Tổ chức tài chính quốc tế, nước

Kế hoạch năm

Thực hiện năm

Gốc

Lãi và phí

Tổng

Quy VNĐ

Gốc

Lãi và phí

Tổng

Quy VNĐ

Tổng số

I. Các chủ nợ chính thức

1. Các chủ nợ song phương

………..

2. Các chủ nợ đa phương

………..

II. Các chủ nợ tư nhân

1. Người nắm giữ trái phiếu

2. Ngân hàng thương mại

3. Tư nhân khác

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.4

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ PHÂN THEO LOẠI TIỀN

Tính đến 31/12 năm……

Loại tiền

Năm

Quy USD

%

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

INR

JPY

KRW

KWD

MYR

NOK

NZD

SDR

SEK

THB

USD

Tổng số

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.5

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày đầu tháng thứ hai quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày đầu tiên của tháng 5 năm sau

MỘT SỐ CHỈ TIÊU THUẾ

Quý….. năm…….

Triệu VND

Chỉ tiêu

Giá trị thu thuế

1. Số thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài ở Việt Nam*

2. Thuế thu nhập thường xuyên của người lao động nước ngoài ở Việt Nam

* Số liệu thu thập từ biểu này đượcsửdụng để ước tính lợi nhuận của các doanh nghiệp có vốn đầu tưtrực tiếpcủa nước ngoài và thu nhập của người lao động là người không cư trú làm việc tại Việt Nam trong hạng mục thu nhập của cán cân vãng lai.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu số: 2.6

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

THU, CHI DỊCH VỤ CHÍNH PHỦ

Quý….. năm…….

Đơn vị : 1.000 USD

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh trong quý

Dự kiến cả năm

I. Thu

1. Phí lãnh sự

2. Phí visa

…..

II. Chi 1

1. Chi cho các cơ quan ngoại giao tại nước ngoài

2. Chi cho các đoàn ngoại giao của Chính phủ và cơ quan Chính phủ

3. Chi cho các cơ quan đại diện của Chính phủ tại nước ngoài 2

Tổng

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

[1]Chi dịch vụ chính phủ phản ảnh các khoản chi ngân sách cho mục đích chi tiêu của đại sứ quán, lãnh sự quán, căn cứ quân sự, đại diện an ninh… ở nước ngoài, chi cho các phái đoàn của Việt Nam trong các hoạt động ngoại giao, viện trợ, văn phòng thông tin và xúc tiến;

2 Các cơ quan đại diện của Chính phủ tại nước ngoàigồm có Báo Nhân dân, Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Văn hóa, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Thông tấn xã, Thương vụ…..


Mẫu biểu số: 2.7

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢKHÔNG HOÀN LẠI
CỦA NƯỚC NGOÀI CHO VIỆT NAM (*)

Quí…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

I

Viện trợ của tổ chức LHQ

1.

Tổ chức UNDP

2.

Tổ chức UNFPA

3.

….

II

Viện trợ của tổ chức phi Chính phủ

1.

Mỹ

2.

Pháp

3.

…..

III

Viện trợ của các Chính phủ

1.

Nhật bản

2.

Pháp

….

(*) Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cho Việt Nam qua ngân sách nhà nước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Mẫu biểu số: 2.8

Đơn vị lập biểu:

Bộ Tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:

(Vụ Tài chính đối ngoại)

05/2007/TTLT-NHNN-BKT&ĐT-BTC-BTM ngày 14/6/2007

Đơn vị nhận biểu:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày cung cấp số liệu:

(Vụ Chính sách tiền tệ)

– Số liệu quý: ngày 20 tháng đầu quý sau

(Fax: 8 258 385/8 240 132)

– Số liệu năm: ngày 31/1 năm sau

TÌNH HÌNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
CỦA VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI (*)

Quý…. năm…

Đơn vị: 1.000 USD

STT

Chỉ tiêu

Trị giá phát sinh
trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Nước nhận viện trợ

1.

Lào

2.

Campuchia

3.

…..

4.

Các nước khác

Phân loại viện trợ theo mục đích

I

Viện trợ cho mục đích tiêu dùng

Trong đó:

1.

– Viện trợ bằng hàng

2.

– Viện trợ bằng tiền

II

Viện trợ cho mục đích đầu tư

Trong đó:

1.

– Viện trợ bằng hàng

2.

– Viện trợ bằng tiền

(*) Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài qua ngân sách nhà nước.

Người lập biểu

Ký (ghi rõ họ, tên)

Ngày, tháng, năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký (ghi rõ họ, tên)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam”