Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 1, Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

Ngày 31 tháng 7 năm 2001 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Quyết định) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1 Quyết định như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này được áp dụng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài và thân nhân cùng đi (gồm vợ hoặc chồng, bố mẹ vợ hoặc chồng, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp) có giấy xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài về mối quan hệ gia đình nói trên; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Người gốc Việt Nam nêu tại Điểm 1 Mục I Thông tư này được hiểu là người hiện nay hoặc trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam; người có cha đẻ, mẹ đẻ, hoặc ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại hiện nay hoặc trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam.
3. Thân nhân cùng đi (gồm vợ hoặc chồng, bố mẹ vợ hoặc chồng, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp) là thân nhân của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; hoặc người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
4. Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước bao gồm:
– Người có thành tích đóng góp trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ tặng huân chương, huy chương, bằng khen; được Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ chức Việt Nam hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành ở Trung ương tặng huy chương vì sự nghiệp của ngành đó; được phong học hàm, học vị về khoa học, giáo dục hoặc các danh hiệu cao quý khác của Việt Nam.
– Người được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, ban hành ngày 29/8/1994,
– Người được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Hội hoặc là nòng cốt trong các phong trào, tổ chức của kiều bào có quan hệ với trong nước thông qua Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài; người có những đóng góp và giúp đỡ tích cực cho các cơ quan đại diện hoặc các hoạt động đối ngoại của ta tại các nước.
– Người đang tham gia vào Ban chấp hành của các tổ chức chính trị, xã hội của Việt Nam như: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam… từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
– Người được lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mời về làm chuyên gia, tư vấn, cộng tác viên khoa học.
5. Các đối tượng nêu tại điểm 1 (trừ đối tượng công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam); 2; 3; 4 Mục I Thông tư này, nếu có các giấy tờ chứng minh “Người gốc Việt Nam”, “Người có quan hệ với người Việt Nam ở nước ngoài”, “Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước” nêu tại Mục II và Mục IV Thông tư này, khi về nước, được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu tại Điểm 4 Mục 1 Thông tư này được áp dụng mức thu các loại phí, lệ phí khác như người Việt Nam ở trong nước.
Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu trên được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
6. “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài”, “Giấy xác nhận ưu đãi” được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp miễn phí cho người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ.
II. GIẤY TỜ CHỨNG MINH NGƯỜI GỐC VIỆT NAM, NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam, gồm một trong các giấy tờ sau:
1.1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hợp lệ do nước ngoài cấp có ghi tên họ Việt Nam và nơi sinh tại Việt Nam.
1.2. Một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau: “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp (Mẫu quy định tại Phụ lục I và II kèm theo); “Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp; giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy khai sinh; chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước; hộ chiếu cũ; sổ đăng ký hộ khẩu (hoặc sổ gia đình).
2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài:
2.1. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình là vợ; chồng; con nuôi hợp pháp với người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước, gồm một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau:
– “Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp (Mẫu quy định tại Phụ lục III và IV kèm theo).
– Nếu đối tượng là vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài.
– Nếu đối tượng là con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy xác nhận con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài.
2.2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình là bố mẹ vợ hoặc chồng; con riêng của vợ hoặc chồng với người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước, gồm một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau:
– “Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp.
– Nếu đối tượng là bố mẹ vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài.
– Nếu đối tượng là con riêng của vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của người con riêng.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI GỐC VIỆT NAM, NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” cho các đối tượng nêu tại điểm 2 Mục I và “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho các đối tượng nêu tại Điểm 3 Mục I Thông tư này.
2. Cá nhân có nhu cầu xin cấp “giấy xác nhận người gốc Việt Nam” trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo), kèm theo bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II Thông tư này.
Trong trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh người gốc Việt Nam nêu trong Thông tư, cá nhân trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận nêu trên kèm theo bản sao hộ chiếu. Bản khai này phải được ít nhất hai công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có giấy tờ chứng minh là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam, làm chứng.
3. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận, trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo), kèm theo bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II và giấy tờ chứng minh người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài nêu tại Điểm 2 Mục II Thông tư này.
4. “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” có giá trị thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
“Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 6 tháng.
5. Trong thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của cá nhân nói trên, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xem xét, cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”; “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” hoặc gia hạn tiếp, đồng thời trả lời kết quả bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu.
6. Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chủ động thông báo nội dung Quyết định của Thủ tướng và xem xét cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho các cá nhân có nhu cầu.
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xem xét cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người gốc Việt Nam” cho các trường hợp đã về nước có nhu cầu nhưng chưa xin cấp giấy xác nhận tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” cho các đối tượng nêu tại Điểm 4 Mục I của Thông tư này (Mẫu quy định tại Phụ lục VII và VIII kèm theo).
2. Các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm định kỳ thông báo danh sách người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nêu tại Điểm 4 Mục I Thông tư này cho Bộ Ngoại giao (Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài) đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam và được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
3. Cá nhân có nhu cầu có thể trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục IX kèm theo), kèm theo giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II Thông tư này.
b) Giấy tờ chứng minh là đối tượng được hưởng ưu đãi.
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận huân chương, huy chương, bằng khen; giấy chứng nhận đương sự hoặc gia đình có công với cách mạng; giấy phép đầu tư; giấy xác nhận vốn góp; giấy mời của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố chủ quản; quyết định hoặc văn bản có giá trị tương đương về việc phê duyệt đề án xây dựng các công trình phúc lợi xã hội; giấy xác nhận về các hoạt động từ thiện, nhân đạo phục vụ dân sinh.
4. Trong thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được công văn hoặc đơn đề nghị của cá nhân nói trên, Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” hoặc gia hạn tiếp, đồng thời trả lời kết quả cho nơi yêu cầu.
5. “Giấy xác nhận ưu đãi” có giá trị thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC 1

(Tên cơ quan đại diện Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số: …………./………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có nguồn gốc Việt Nam.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

….., ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC 2

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có nguồn gốc Việt Nam.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC 3

(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

đại diện) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…../….

Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
với người Việt Nam ở nước ngoài

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

…., ngày… tháng….. năm………

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC IV

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
với người Việt Nam ở nước ngoài

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng….. năm………

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC V
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Kính gửi: ……………………………………………………….
………………………………………………………
1. Họ và tên: ………………………….Nam/nữ ……………………………………

Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:……….
2. Xin xác nhận cho (trường hợp xin xác nhận cho người thân):
Họ và tên: ………………………….Nam/nữ ………………………………….…..
Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:………………………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người làm đơn:………………………………………..
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu:…………….. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:…………….
Xin xác nhận rằng tôi (người thân của tôi) là người gốc Việt Nam và đề nghị…………………………………………. cấp Giấy xác nhận “Người gốc Việt Nam” để được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ. Giấy tờ kèm theo……………………………………………………
Khi cần liên hệ với ai?…………………………….. Địa chỉ: ………………… ………………………………………… Điện thoại: …………… Fax: …………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.

…., ngày… tháng… năm………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC VI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:
Họ và tên: ………………………………Nam/nữ………………………………..
Năm sinh: …………………………Quốc tịch hiện nay:…………………….
Nơi sinh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Số hộ chiếu: ……………………ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………….
Đề nghị …………………………………………….cấp giấy xác nhận “Người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho:
Họ và tên: …………………………. Nam/nữ …………………………………….
Năm sinh: …………………………. Quốc tịch hiện nay:…………………….
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:………..
Quan hệ với người làm đơn: …………………………………………………….
Để thân nhân của tôi được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Giấy tờ kèm theo: …………………………………………………………………… Khi cần liên hệ với ai? ……………………………..
Địa chỉ: ………………… ……………………………………….. Điện thoại:…………… Fax: ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
…., ngày… tháng… năm………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC VII

(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

đại diện) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận ưu đãi

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

– Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam

– Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

…….., ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC VIII

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận ưu đãi

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

– Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam

– Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng….. năm………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC IX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI

Kính gửi: ………………………………………………………. ………………………………………………………
Họ và tên: …………………………. Nam/nữ ……………………………………
Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:……………………..
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:……….
Lý do xin cấp:…………………………………………………….. …………………………………………………………………….
Kèm theo bản sao giấy tờ:………………………………………… ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………….
Đề nghị ……………………….. cấp Giấy xác nhận……. ưu đãi miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam, được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Khi cần liên hệ với ai? ……………………………..
Địa chỉ: ………………… ……………………………………….. Điện thoại:…………… Fax: ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
…., ngày … tháng … năm ………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Thuộc tính văn bản
Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 1, Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giao Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2461/2001/TT-BNG Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đình Bin
Ngày ban hành: 05/10/2001 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Ngoại giao , Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Ngày 31 tháng 7 năm 2001 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Quyết định) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1 Quyết định như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này được áp dụng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài và thân nhân cùng đi (gồm vợ hoặc chồng, bố mẹ vợ hoặc chồng, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp) có giấy xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài về mối quan hệ gia đình nói trên; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Người gốc Việt Nam nêu tại Điểm 1 Mục I Thông tư này được hiểu là người hiện nay hoặc trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam; người có cha đẻ, mẹ đẻ, hoặc ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại hiện nay hoặc trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam.
3. Thân nhân cùng đi (gồm vợ hoặc chồng, bố mẹ vợ hoặc chồng, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp) là thân nhân của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; hoặc người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
4. Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước bao gồm:
– Người có thành tích đóng góp trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ tặng huân chương, huy chương, bằng khen; được Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ chức Việt Nam hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành ở Trung ương tặng huy chương vì sự nghiệp của ngành đó; được phong học hàm, học vị về khoa học, giáo dục hoặc các danh hiệu cao quý khác của Việt Nam.
– Người được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, ban hành ngày 29/8/1994,
– Người được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Hội hoặc là nòng cốt trong các phong trào, tổ chức của kiều bào có quan hệ với trong nước thông qua Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài; người có những đóng góp và giúp đỡ tích cực cho các cơ quan đại diện hoặc các hoạt động đối ngoại của ta tại các nước.
– Người đang tham gia vào Ban chấp hành của các tổ chức chính trị, xã hội của Việt Nam như: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam… từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
– Người được lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mời về làm chuyên gia, tư vấn, cộng tác viên khoa học.
5. Các đối tượng nêu tại điểm 1 (trừ đối tượng công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam); 2; 3; 4 Mục I Thông tư này, nếu có các giấy tờ chứng minh “Người gốc Việt Nam”, “Người có quan hệ với người Việt Nam ở nước ngoài”, “Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước” nêu tại Mục II và Mục IV Thông tư này, khi về nước, được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu tại Điểm 4 Mục 1 Thông tư này được áp dụng mức thu các loại phí, lệ phí khác như người Việt Nam ở trong nước.
Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu trên được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
6. “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài”, “Giấy xác nhận ưu đãi” được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp miễn phí cho người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ.
II. GIẤY TỜ CHỨNG MINH NGƯỜI GỐC VIỆT NAM, NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam, gồm một trong các giấy tờ sau:
1.1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hợp lệ do nước ngoài cấp có ghi tên họ Việt Nam và nơi sinh tại Việt Nam.
1.2. Một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau: “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp (Mẫu quy định tại Phụ lục I và II kèm theo); “Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp; giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy khai sinh; chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước; hộ chiếu cũ; sổ đăng ký hộ khẩu (hoặc sổ gia đình).
2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài:
2.1. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình là vợ; chồng; con nuôi hợp pháp với người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước, gồm một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau:
– “Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp (Mẫu quy định tại Phụ lục III và IV kèm theo).
– Nếu đối tượng là vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài.
– Nếu đối tượng là con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy xác nhận con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài.
2.2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình là bố mẹ vợ hoặc chồng; con riêng của vợ hoặc chồng với người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước, gồm một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau:
– “Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp.
– Nếu đối tượng là bố mẹ vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài.
– Nếu đối tượng là con riêng của vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của người con riêng.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI GỐC VIỆT NAM, NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” cho các đối tượng nêu tại điểm 2 Mục I và “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho các đối tượng nêu tại Điểm 3 Mục I Thông tư này.
2. Cá nhân có nhu cầu xin cấp “giấy xác nhận người gốc Việt Nam” trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo), kèm theo bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II Thông tư này.
Trong trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh người gốc Việt Nam nêu trong Thông tư, cá nhân trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận nêu trên kèm theo bản sao hộ chiếu. Bản khai này phải được ít nhất hai công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có giấy tờ chứng minh là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam, làm chứng.
3. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận, trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo), kèm theo bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II và giấy tờ chứng minh người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài nêu tại Điểm 2 Mục II Thông tư này.
4. “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam” có giá trị thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
“Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 6 tháng.
5. Trong thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của cá nhân nói trên, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xem xét, cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”; “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” hoặc gia hạn tiếp, đồng thời trả lời kết quả bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu.
6. Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chủ động thông báo nội dung Quyết định của Thủ tướng và xem xét cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho các cá nhân có nhu cầu.
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xem xét cấp “Giấy xác nhận người gốc Việt Nam”, “Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người gốc Việt Nam” cho các trường hợp đã về nước có nhu cầu nhưng chưa xin cấp giấy xác nhận tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” cho các đối tượng nêu tại Điểm 4 Mục I của Thông tư này (Mẫu quy định tại Phụ lục VII và VIII kèm theo).
2. Các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm định kỳ thông báo danh sách người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nêu tại Điểm 4 Mục I Thông tư này cho Bộ Ngoại giao (Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài) đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam và được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
3. Cá nhân có nhu cầu có thể trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục IX kèm theo), kèm theo giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu tại Điểm 1 Mục II Thông tư này.
b) Giấy tờ chứng minh là đối tượng được hưởng ưu đãi.
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận huân chương, huy chương, bằng khen; giấy chứng nhận đương sự hoặc gia đình có công với cách mạng; giấy phép đầu tư; giấy xác nhận vốn góp; giấy mời của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố chủ quản; quyết định hoặc văn bản có giá trị tương đương về việc phê duyệt đề án xây dựng các công trình phúc lợi xã hội; giấy xác nhận về các hoạt động từ thiện, nhân đạo phục vụ dân sinh.
4. Trong thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được công văn hoặc đơn đề nghị của cá nhân nói trên, Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi” hoặc gia hạn tiếp, đồng thời trả lời kết quả cho nơi yêu cầu.
5. “Giấy xác nhận ưu đãi” có giá trị thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC 1

(Tên cơ quan đại diện Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số: …………./………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có nguồn gốc Việt Nam.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

….., ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC 2

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có nguồn gốc Việt Nam.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC 3

(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

đại diện) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…../….

Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
với người Việt Nam ở nước ngoài

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

…., ngày… tháng….. năm………

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC IV

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
với người Việt Nam ở nước ngoài

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.

Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng….. năm………

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC V
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Kính gửi: ……………………………………………………….
………………………………………………………
1. Họ và tên: ………………………….Nam/nữ ……………………………………

Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:……….
2. Xin xác nhận cho (trường hợp xin xác nhận cho người thân):
Họ và tên: ………………………….Nam/nữ ………………………………….…..
Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:………………………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người làm đơn:………………………………………..
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu:…………….. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:…………….
Xin xác nhận rằng tôi (người thân của tôi) là người gốc Việt Nam và đề nghị…………………………………………. cấp Giấy xác nhận “Người gốc Việt Nam” để được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ. Giấy tờ kèm theo……………………………………………………
Khi cần liên hệ với ai?…………………………….. Địa chỉ: ………………… ………………………………………… Điện thoại: …………… Fax: …………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.

…., ngày… tháng… năm………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC VI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:
Họ và tên: ………………………………Nam/nữ………………………………..
Năm sinh: …………………………Quốc tịch hiện nay:…………………….
Nơi sinh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Số hộ chiếu: ……………………ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………….
Đề nghị …………………………………………….cấp giấy xác nhận “Người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài” cho:
Họ và tên: …………………………. Nam/nữ …………………………………….
Năm sinh: …………………………. Quốc tịch hiện nay:…………………….
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:………..
Quan hệ với người làm đơn: …………………………………………………….
Để thân nhân của tôi được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Giấy tờ kèm theo: …………………………………………………………………… Khi cần liên hệ với ai? ……………………………..
Địa chỉ: ………………… ……………………………………….. Điện thoại:…………… Fax: ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
…., ngày… tháng… năm………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC VII

(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

đại diện) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận ưu đãi

(Tên cơ quan đại diện) xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

– Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam

– Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

…….., ngày… tháng ….. năm ………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC VIII

Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

người Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ở nước ngoài

Số:…../UBNV

Giấy xác nhận ưu đãi

Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận:

Ông, bà: ……………………………………………………………………………..

Năm sinh: …………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………

Số hộ chiếu: ……………………………………………………………………….

– Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam

– Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.

Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ………/………../………..

Hà Nội, ngày… tháng….. năm………..

Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.

(Mặt trước) (Mặt sau)

PHỤ LỤC IX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI

Kính gửi: ………………………………………………………. ………………………………………………………
Họ và tên: …………………………. Nam/nữ ……………………………………
Năm sinh: …………………………..Quốc tịch hiện nay:……………………..
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:……….
Lý do xin cấp:…………………………………………………….. …………………………………………………………………….
Kèm theo bản sao giấy tờ:………………………………………… ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………….
Đề nghị ……………………….. cấp Giấy xác nhận……. ưu đãi miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam, được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Khi cần liên hệ với ai? ……………………………..
Địa chỉ: ………………… ……………………………………….. Điện thoại:…………… Fax: ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
…., ngày … tháng … năm ………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 1, Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài”