Thi hành Quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về trợ cấp cho công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, sau khi trao đổi ý kiến với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên Bộ Lao động – Thương binh và xã hội – Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng, cách tính và nguồn chi trả: Khoản trợ cấp này thực hiện như quy định tại Thông tư số 9/TT-LB ngày 10-9-1990 và số 1/TT-LB ngày 9-1-1991 của Liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Tài chính hướng dẫn thi hành các quyết định số 319-HĐBT ngày 4-9-1990 và số 449-HĐBT ngày 31-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng.
Khoản trợ cấp 40% trước và 15% lần này không được cộng vào lương cấp bậc (chức vụ) trợ cấp chính, sinh hoạt phí, học bổng để tính các khoản phụ cấp khác.
Các lực lượng vũ trang có Thông tư hướng dẫn riêng.
2. Mức trợ cấp: Các đối tượng nêu tại điểm 1 nói trên ngoài mức trợ cấp 40% hiện hưởng, từ 1-5-1991 hằng tháng được hưởng trợ cấp thêm 15% lương chức vụ (hoặc cấp bậc), lương hưu, lương hoặc trợ cấp trả theo chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp chính, trợ cấp lần đầu khi về nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, sinh hoạt phí, trợ cấp thôi việc v.v… đã được tính lại theo quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
Các đối tượng nói trên khi tính mức trợ cấp 15% mà không đủ 4.000 đồng/tháng thì được bù cho đủ 4.000 đ/tháng (phụ lục kèm theo).
Khoản trợ cấp này được ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 70 của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Thân nhân liệt sĩ, người có công giúp đỡ Cách mạng hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng; người phục vụ thương binh hạng 1/4 hoặc bệnh binh hạng 1/3 (nếu có) hưởng mức trợ cấp bằng 22.500 đồng/tháng cộng với trợ cấp 40% (theo công điện số 11/CĐ ngày 7-2-1991 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội) cũng thuộc diện được trợ cấp theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối với công nhân, viên chức khu vực sản xuất kinh doanh, khoản trợ cấp này chỉ được áp dụng khi giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc và hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-5-1991.
Đối với những trường hợp di chuyển chỗ ở, nếu ngày ký giấy chuyển đi trước ngày 1-5-1991 thì đơn vị mới tiếp nhận chi trả khoản trợ cấp theo quy định trên. Nếu ngày ký giấy di chuyển sau ngày 1-5-1991 thì đơn vị cũ cấp giấy di chuyển phải thanh toán khoản trợ cấp này của tháng 5-1991 cho đương sự. ở những nơi đã tự quy định mức trợ cấp thêm cao hơn quyết định của Hội đồng Bộ trưởng đều phải rút xuống cho bằng mức trợ cấp của Quyết định này. Ngân sách Nhà nước chỉ thanh quyết toán quỹ lương, quỹ trợ cấp của các đối tượng trên theo mức quy định tại điều 1 quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì, đề nghị các Bộ, Ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP HOẶC SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 3/TT-LB, ngày 29-4-1991 của Liên bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính)
Đối tượng
|
Mức trợ cấp đang hưởng 1 tháng
|
Trợ cấp thêm (Theo QĐ 129/HĐBT)
|
Mức trợ cấp mới từ 1-5-1991 1 tháng
|
A
|
1
|
2
|
3=(1+2)
|
1- Trợ cấp thương tật của thương binh và trợ cấp của bệnh binh hưởng sinh hoạt phí theo mức ấn
|
|
|
|
+ Thương binh loại A:
|
|
|
|
– Hạng 1/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình hoặc ở khu điều dưỡng thương bệnh binh
|
35.794 đ
|
4.000 đ
|
39.794 đ
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
10.738
|
4.000
|
14.738
|
– Hạng 2/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
25.058
|
4.000
|
29.058
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
7.515
|
4.000
|
11.515
|
– Hạng 3/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
17.896
|
4.000
|
21.896
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
5.369
|
4.000
|
9.369
|
– Hạng 4/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
7.158
|
4.000
|
11.158
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
2.146
|
4.000
|
6.146
|
+ Thương binh loại B và bệnh binh
|
|
|
|
– Thương binh 1/4 và bệnh binh 1/3:
|
|
|
|
– Sống ở gia đình hoặc khu điều dưỡng thương bệnh binh.
|
28.634
|
4.000
|
32.634
|
+ Đang công tác
|
8.590
|
4.000
|
12.590
|
Thương binh 2/4 và bệnh binh 2/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
19.686
|
4.000
|
23.686
|
+ Đang công tác
|
5.905
|
4.000
|
9.905
|
– Thương binh 3/4 và bệnh binh 3/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
12.257
|
4.000
|
16.527
|
+ Đang công tác
|
3.759
|
4.000
|
7.759
|
– Thương binh 4/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
5.369
|
4.000
|
9.369
|
+ Đang công tác
|
1.611
|
4.000
|
5.611
|
2- Trợ cấp thương tật của thương binh, bệnh binh hưởng lương hoặc sinh hoạt phí cao hơn 25.568 đ
Trợ cấp 15% của mức đã hưởng theo quyết định 203/HĐBT, nếu chưa được 4.000 thì được trợ cấp 4.000 đ.
|
|
|
|
3- Trợ cấp hàng tháng cho người phục vụ thương binh, bệnh binh hạng 1 sống ở gia đình
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
4- Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ Cách mạng.
|
|
|
|
– Trước tháng 8 năm 1945
|
10.500
|
4.000
|
14.500
|
– Trong kháng chiến
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
5- Trợ cấp tiền tuất:
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
– Đối với thân nhân liệt sĩ
|
|
|
|
6- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ Cam pu chia
|
|
|
|
– Con liệt sĩ
|
10.500
|
4.000
|
14.500
|
– Con tử sĩ ³
|
9.520
|
4.000
|
13.520
|
– Vợ liệt sĩ, tử sĩ
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
– Vợ liệt sĩ, tử sĩ tái giá hoặc người nuôi liệt sĩ
|
7.420
|
4.000
|
11.420
|
7- Sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng.
|
|
|
|
– Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng.
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
– Thân nhân người chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
|
18.613
|
4.000
|
22.613
|
– Thân nhân người chết vì ốm đau
|
17.183
|
4.000
|
21.183
|
– Đối tượng xã hội ở cơ sở tập trung hưởng sinh hoạt phí theo Quyết định 341-CT ngày 5-12-1989.
|
28.000
|
4.000
|
32.000
|
8- Trợ cấp công nhân ngành cao su.
|
15.750
|
4.000
|
19.750
|
9- Trợ cấp tiền tuất thân nhân người chết vì tai nạn lao động và ốm đau.
|
7.000
|
4.000
|
11.000
|
10- Sinh hoạt phí của cán bộ hoạt động Cách mạng trước tháng 8 năm 1945 ở xã, phường.
|
|
|
|
+ Hoạt động từ 1935 về trước
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
+ Hoạt động từ 1936 về sau
|
22.907
|
4.000
|
26.907
|
Thi hành Quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về trợ cấp cho công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, sau khi trao đổi ý kiến với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên Bộ Lao động – Thương binh và xã hội – Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng, cách tính và nguồn chi trả: Khoản trợ cấp này thực hiện như quy định tại Thông tư số 9/TT-LB ngày 10-9-1990 và số 1/TT-LB ngày 9-1-1991 của Liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Tài chính hướng dẫn thi hành các quyết định số 319-HĐBT ngày 4-9-1990 và số 449-HĐBT ngày 31-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng.
Khoản trợ cấp 40% trước và 15% lần này không được cộng vào lương cấp bậc (chức vụ) trợ cấp chính, sinh hoạt phí, học bổng để tính các khoản phụ cấp khác.
Các lực lượng vũ trang có Thông tư hướng dẫn riêng.
2. Mức trợ cấp: Các đối tượng nêu tại điểm 1 nói trên ngoài mức trợ cấp 40% hiện hưởng, từ 1-5-1991 hằng tháng được hưởng trợ cấp thêm 15% lương chức vụ (hoặc cấp bậc), lương hưu, lương hoặc trợ cấp trả theo chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp chính, trợ cấp lần đầu khi về nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, sinh hoạt phí, trợ cấp thôi việc v.v… đã được tính lại theo quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
Các đối tượng nói trên khi tính mức trợ cấp 15% mà không đủ 4.000 đồng/tháng thì được bù cho đủ 4.000 đ/tháng (phụ lục kèm theo).
Khoản trợ cấp này được ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 70 của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Thân nhân liệt sĩ, người có công giúp đỡ Cách mạng hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng; người phục vụ thương binh hạng 1/4 hoặc bệnh binh hạng 1/3 (nếu có) hưởng mức trợ cấp bằng 22.500 đồng/tháng cộng với trợ cấp 40% (theo công điện số 11/CĐ ngày 7-2-1991 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội) cũng thuộc diện được trợ cấp theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối với công nhân, viên chức khu vực sản xuất kinh doanh, khoản trợ cấp này chỉ được áp dụng khi giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc và hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-5-1991.
Đối với những trường hợp di chuyển chỗ ở, nếu ngày ký giấy chuyển đi trước ngày 1-5-1991 thì đơn vị mới tiếp nhận chi trả khoản trợ cấp theo quy định trên. Nếu ngày ký giấy di chuyển sau ngày 1-5-1991 thì đơn vị cũ cấp giấy di chuyển phải thanh toán khoản trợ cấp này của tháng 5-1991 cho đương sự. ở những nơi đã tự quy định mức trợ cấp thêm cao hơn quyết định của Hội đồng Bộ trưởng đều phải rút xuống cho bằng mức trợ cấp của Quyết định này. Ngân sách Nhà nước chỉ thanh quyết toán quỹ lương, quỹ trợ cấp của các đối tượng trên theo mức quy định tại điều 1 quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì, đề nghị các Bộ, Ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP HOẶC SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 3/TT-LB, ngày 29-4-1991 của Liên bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính)
Đối tượng
|
Mức trợ cấp đang hưởng 1 tháng
|
Trợ cấp thêm (Theo QĐ 129/HĐBT)
|
Mức trợ cấp mới từ 1-5-1991 1 tháng
|
A
|
1
|
2
|
3=(1+2)
|
1- Trợ cấp thương tật của thương binh và trợ cấp của bệnh binh hưởng sinh hoạt phí theo mức ấn
|
|
|
|
+ Thương binh loại A:
|
|
|
|
– Hạng 1/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình hoặc ở khu điều dưỡng thương bệnh binh
|
35.794 đ
|
4.000 đ
|
39.794 đ
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
10.738
|
4.000
|
14.738
|
– Hạng 2/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
25.058
|
4.000
|
29.058
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
7.515
|
4.000
|
11.515
|
– Hạng 3/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
17.896
|
4.000
|
21.896
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
5.369
|
4.000
|
9.369
|
– Hạng 4/4:
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
7.158
|
4.000
|
11.158
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu
|
2.146
|
4.000
|
6.146
|
+ Thương binh loại B và bệnh binh
|
|
|
|
– Thương binh 1/4 và bệnh binh 1/3:
|
|
|
|
– Sống ở gia đình hoặc khu điều dưỡng thương bệnh binh.
|
28.634
|
4.000
|
32.634
|
+ Đang công tác
|
8.590
|
4.000
|
12.590
|
Thương binh 2/4 và bệnh binh 2/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
19.686
|
4.000
|
23.686
|
+ Đang công tác
|
5.905
|
4.000
|
9.905
|
– Thương binh 3/4 và bệnh binh 3/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
12.257
|
4.000
|
16.527
|
+ Đang công tác
|
3.759
|
4.000
|
7.759
|
– Thương binh 4/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
5.369
|
4.000
|
9.369
|
+ Đang công tác
|
1.611
|
4.000
|
5.611
|
2- Trợ cấp thương tật của thương binh, bệnh binh hưởng lương hoặc sinh hoạt phí cao hơn 25.568 đ
Trợ cấp 15% của mức đã hưởng theo quyết định 203/HĐBT, nếu chưa được 4.000 thì được trợ cấp 4.000 đ.
|
|
|
|
3- Trợ cấp hàng tháng cho người phục vụ thương binh, bệnh binh hạng 1 sống ở gia đình
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
4- Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ Cách mạng.
|
|
|
|
– Trước tháng 8 năm 1945
|
10.500
|
4.000
|
14.500
|
– Trong kháng chiến
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
5- Trợ cấp tiền tuất:
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
– Đối với thân nhân liệt sĩ
|
|
|
|
6- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ Cam pu chia
|
|
|
|
– Con liệt sĩ
|
10.500
|
4.000
|
14.500
|
– Con tử sĩ ³
|
9.520
|
4.000
|
13.520
|
– Vợ liệt sĩ, tử sĩ
|
8.400
|
4.000
|
12.400
|
– Vợ liệt sĩ, tử sĩ tái giá hoặc người nuôi liệt sĩ
|
7.420
|
4.000
|
11.420
|
7- Sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng.
|
|
|
|
– Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng.
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
– Thân nhân người chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
|
18.613
|
4.000
|
22.613
|
– Thân nhân người chết vì ốm đau
|
17.183
|
4.000
|
21.183
|
– Đối tượng xã hội ở cơ sở tập trung hưởng sinh hoạt phí theo Quyết định 341-CT ngày 5-12-1989.
|
28.000
|
4.000
|
32.000
|
8- Trợ cấp công nhân ngành cao su.
|
15.750
|
4.000
|
19.750
|
9- Trợ cấp tiền tuất thân nhân người chết vì tai nạn lao động và ốm đau.
|
7.000
|
4.000
|
11.000
|
10- Sinh hoạt phí của cán bộ hoạt động Cách mạng trước tháng 8 năm 1945 ở xã, phường.
|
|
|
|
+ Hoạt động từ 1935 về trước
|
31.500
|
4.000
|
35.500
|
+ Hoạt động từ 1936 về sau
|
22.907
|
4.000
|
26.907
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.