Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư hướng dẫn kế toán thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

THÔNG TƯ

SỐ 44-TC/CĐKT NGÀY 31-5-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THU VÀQUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN THU VỀ CHO THUÊ NHÀ
Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Căn cứ vào Quyết địnhsố 118-TTg ngày 27-11-1992 Về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương, Quyết định số 33-TTg ngày 5-2-1993 về chuyển việcquản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước sang phương thứckinh doanh của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính – Xây dựng số 06-LBTT ngày 10-2-1993; số 08-LBTT ngày 10-2-1993, Thông tư của Bộ Tài chính số 09-TC/TT ngày 10-2-1993 và Công văn số 736-CĐTC ngày 29-4-1993 của Bộ Tài chính về việcxử lýthuế đất đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê, Bộ Tài chínhhướng dẫn kế toán việc thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước vàcông tykinh doanh nhà ở như sau:

1- Kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do đơn vị hành chính sự nghiệpquản lý.

a) Kế toán tiền thu về cho thuê nhà ở và thuế nhà đất phải nộp ngân sách.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kế hoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 thông tư liên bộ số 08-LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở và phải nộp ngân sách, ghi:

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (462)

– Phản ánh doanh thu miễngiảm cho các đối tượng quy định (ghi đỏ).

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (642)

Căn cứ vào tổng số thuế nhà đất thực tế phải nộpthuộc quỹ nhà ở cho thuê được trừ vào tổng doanh thu về cho thuê nhà ở nộp ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 (642) – Các khoản khác (chi tiết doanh thu về cho thuê nhà ở).

Có Tk 64 (641) – Thuế(chi tiết thuế nhà đất).

b) Kế toán thu tiền nhà, nộp kho bạc và thanh toán với ngân sách.

– Trường hợp thu trực tiếp của người thuê nhà, phản ánh số tiền cho thuê nhà đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 69 – Thanh toán vớiCNVC

Có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

– Trường hợp uỷ nhiệm thu thông qua cơ quan nơi người thuê nhà đang công tác.

– Cơ quan trả hộ tiền nhà cho CBCN thuê nhà của cơ quan khác.

Nợ TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả (chi tiết từng cá nhân phải trả tiền thuê nhà cho cơ quan nhờ thu hộ).

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng (hoặc kho bạc).

+ Cơ quan nhận tiền cho thuê nhà do cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả (chi tiết cho từng cá nhân của cơ quan thu hộ tiền nhà).

– Khi nộp tiền thu về cho thuê nhà ở bằng tiền mặt vào tài khoản tại kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 51- Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK – 50 Tiền mặt

– Khi nhận được giấy báokho bạc trích nộp tiền cho thuê nhà hoặc trích nộp tiền thuê nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 641, 642)

Có TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511).

c) Kế toán nhận và sử dụng nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở thuộc sở hưũ Nhà nước đượcngân sách cấp phát.

– Khi đơn vị nhận được số hạn mức kinh phí được duyệt để duy trì vàquản lý nhà ở, ghi nợ TK 08 “Hạn mức kinh phí”.

– Khi đơn vị nhận được khoản cấp phát kinh phí duy trì vàquản lýnhà ở qua kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc nợ TK 60 –Thanh toán với người bán (nếu rút hạn mức thanh toán với người bán).

hoặc Nợ TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (841).

Đồng thời ghi có TK 08 “Hạn mức kinh phí”, số hạn mức đã cấp phát, sử dụng.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thường xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi hành chính sự nghiệp

Có TK 21, 50, 51, 69…

– Khi quyết toán năm được duyệt y, căn cứ vào số thực chi cho các hoạt động nói trên, và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thựcchi ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (84.1)

Có KT 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi, thì chỉ kết chuyển số thực chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đấp bằng nguồn của năm sau.

2- Kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các doanh nghiệp Nhà nướcquản lý.

a) Kế toán doanh thu thực tế phải thu về cho thuê nhà ở.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kế hoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 Thông tư liên bộ số 08/LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở, ghi:

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

– Phản ánh doanh thu miễn giảm cho các đối tượng quy định (ghi đỏ).

Nợ TK 62 – Các khoản phỉ thu, phải trả (622)

Có TK – Nguồn kinh phí (842)

b) Kế toán khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp ngân sách, tiền thu cho thuê nhà ở được để lại đơn vị.

– Phản ánh số khấu hao cơ bản phải nộp ngân sách ( bằng 60% tổng doanh thu về cho thuê nhà ở trừ (-) doanh thu miễn giảm cho các đối tượngquy định), ghi:

Nợ TK 84 – Thanh toán kinh phí (842)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (647)

– Đồng thời phản ánh giá trị hao mòn nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cùng với hao mòn nhà ở nói chung do đơn vịquản lý theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành:

Nợi TK 80 – Nguồn vốn cố định (801)

Có TK 11 – Hao mòn tài sản cố định

– Phản ánh số thuế nhà đất thực tế phải nộp ngân sách của quỹ nhà ở cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước, ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có KT –64 Thanh toán với ngân sách (644)

– Tiền thu cho thuê nhà ở còn lại sau khi trừ khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp, đơn vị được giữ lại để chi tiêu cho các hoạt động duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê thuộc sở hũu Nhà nướcđược phản ánh trên số dư có TK 84 (842).

– Trường hợp nộp thuế đất nếumức phát sinh lỗ thì căn cứ số thực tế lỗ do phải nộp thuế đất đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt cho khấu trừ vào khấu hao cơ bản nộp ngân sách Nhà nước, ghi đỏ:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có TK – 64 Thanh toán với ngân sách (647).

c) Kế toán thu tiền nhà ở và thanh toán với ngân sách thuế nhà đất và khấu hao cơ bản.

– Phản ánh số tiền cho thuê nhà ở đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc nợ TK 69 – Thanh toán với CNVC

Có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

– Khi nộp tiền thu về cho thuê nhà ở vào tài khoản ở Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 50 – Tiền mặt

– Khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng đã trích nộp số tiền khấu hao cơ bản hoặcthuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 644, 647)

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

hoặc có TK50 – Tiềnmặt(nếu nộp ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt).

d) Kế toán sử dụng nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê được để lại đơn vị.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thưởng xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí

Có TK 30, 31, 21, 22, 69 v…

– Khi quyết toán năm được duyệt y, căn cứ vào số thực chi cho các hoạt độngnói trên, và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thực chi, ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn chi để duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi, thì chỉ kết chuyển số thực chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đắp bằng nguồn của năm sau.

3- kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nướcdoCông ty kinh doanh nhàquản lý.

a) Kế toán tổng doanh thu và doanh thu phải thu về cho thuế nhà ở.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kếhoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 Thông tư liên bộ số 08/LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở, ghi:

Nợ TK 61 – Thanh toán với người mua

Có TK 40 – Tiêu thụ và kết quả.

– Phản ánh doanh thu miễn giảm về cho thuê nhà ở cho các đối tượngquy định (ghi đỏ):

Nợ TK 61 – Thanh toán với người mua

Có TK 40 – Tiêu thu và kết quả

b) Kế toán nhận quỹ nhà ở do Nhà nước giao cho đơn vịquản lý vàkinh doanh, khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp ngân sách và tiền thu cho thuê nhà ở được để lại đơn vị.

– Phản ánhnhà ở cho thuê do Nhà nước giao cho đơn vịquản lý vàkinh doanh.

+ Nếu là nhà ở mới và chưa sử dụng, ghi:

Nợ TK 10 – Tài sản cố định (101)

Có Tk 80 – Nguồn vốn cố định (801)

+ Nếu là nhà ở đã sử dụng, ghi:

Nợ TK 10 – Tài sản cố định (101) (nguyên giá)

Có TK80 – Nguồn vốn cố định (801) (giá trị còn lại)

Có TK 11 – hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn).

(Đối với những nhà ở đơn vị đang sử dụng đã được hạch toán vào tài sản cố định thì không phải ghi bút toán nói trên).

– Phản ánh số khấu hao cơ bản phải nộp ngân sách (bằng 60% tổng doanh thu cho thuê nhà ở trừ (-) số doanh thu được miễn giảm cho các đối tượngquy định), ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toánh với ngân sách (647)

– Đồng thời phản ánh giá trị hao mòn nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cùng với giá trị hao mòn của nhà ở nói chung theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành.

Nợ TK 80 –Nguồn vốn cố định (801)

Có TK 11 – Hao mòn tài sản cố định

Phản ánhsố thuế nhà đất thực tế phải nộp ngân sách của quỹ nhà ở cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước, ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (644)

Căn cứ vào mức dự toán chi tiêu cho các mục đích sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên và chi phíquản lý nhà ở cho thuê được cấp có thẩm quyền xét duyệt, ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

– Chênh lệch (nếu còn) giữa tổng doanh thu thực tế phải thu về cho nhà ở với số khấu hao cơ bản, thuế nhà đất phải nộp và mức dự toán chi tiêu cho mục đích duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê đã được duyệt, là lợi nhuận của đơn vị, ghi:

Nợ TK40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 70 – Thu nhập (701)

– Trường hợp nộp thuế đất nếu phát sinh lỗ thì căn cứ số thực tế lỗ do phải nộp thuế đất đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt cho khấu hao trừ vào khấu hao cơ bản ngân sách Nhà nước, ghi đỏ:

Nợ TK40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (647)

C) kế toán thu tiền nhà ở và nộpkhấu hao cơ bản, thuế nhà đất

– Trường hợp thu trực tiếp của người thuê nhà, phản ánh số tiền cho thuê nhà đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 69 – Thanh toán với CNVC

Có TK 61 – Thanh toán với người mua

– Trường hợp uỷ nhiệm chi thông qua cơ quan nơi người thuê nhà đang công tác.

+ Phản ánh số tiền cho thuê nhà uỷ nhiệm cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 62 – (622) – Các khoản phải thu, phải trả ( chi tiết cơ quan thu hộ tiền nhà).

Có TK 61 – Thanh toán với người mua.

+ Khi nhận tiền thuê nhà do cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả ( chi tiết cơ quan thu hộ tiền nhà).

– Khi nộp tiền thu cho thuê nhà ở bằng tiền mặt vào tài khoản của đơn vị mở tại kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 51- Tiền gửi Ngân hàng (514 – Chi tiết tiền gửi kho bạc Nhà nước )

Có TK 50 – Tiền mặt.

– Khi nộp khấu hao cơ bản và thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 644, 647)

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng (514)

hoặc có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622) (nếu các cơ quan thu hộ tiền nhà và nộp thẳng cho ngân sách hộ đơn vị).

d) Kế toán sử dụngnguồn kinh phí duy trì và quản lý nhà ở cho thuê được để lại đơn vị.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thường xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi bằng nguồn vốn kinh phí

Có TK 21, 22, 50, 51, 69…

– Khi quyết toán năm được duyệt y,căn cứ vào số thực chi cho các hoạt động nói trên và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thực chi, ghi:

Nợ TK 84 – nguồn kinh phí (842)

Có TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn chi để duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi,thì chỉ kết chuyển số thưc chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đắp trong nguồn của năm sau.

4- Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Đối với các khoản tiền nhà ở của cán bộ công nhân viên thuộc các tháng trước, (tính từ tháng 11-1992 đến tháng 4-1993) thực tế chi trả và thu ở đơn vị vào tháng nào trong năm 1993 thì hạch toán vào tháng đó.

Thuộc tính văn bản
Thông tư hướng dẫn kế toán thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 44-TC/CĐKT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành: 31/05/1993 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

SỐ 44-TC/CĐKT NGÀY 31-5-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THU VÀQUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN THU VỀ CHO THUÊ NHÀ
Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Căn cứ vào Quyết địnhsố 118-TTg ngày 27-11-1992 Về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương, Quyết định số 33-TTg ngày 5-2-1993 về chuyển việcquản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước sang phương thứckinh doanh của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính – Xây dựng số 06-LBTT ngày 10-2-1993; số 08-LBTT ngày 10-2-1993, Thông tư của Bộ Tài chính số 09-TC/TT ngày 10-2-1993 và Công văn số 736-CĐTC ngày 29-4-1993 của Bộ Tài chính về việcxử lýthuế đất đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê, Bộ Tài chínhhướng dẫn kế toán việc thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước vàcông tykinh doanh nhà ở như sau:

1- Kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do đơn vị hành chính sự nghiệpquản lý.

a) Kế toán tiền thu về cho thuê nhà ở và thuế nhà đất phải nộp ngân sách.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kế hoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 thông tư liên bộ số 08-LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở và phải nộp ngân sách, ghi:

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (462)

– Phản ánh doanh thu miễngiảm cho các đối tượng quy định (ghi đỏ).

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (642)

Căn cứ vào tổng số thuế nhà đất thực tế phải nộpthuộc quỹ nhà ở cho thuê được trừ vào tổng doanh thu về cho thuê nhà ở nộp ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 (642) – Các khoản khác (chi tiết doanh thu về cho thuê nhà ở).

Có Tk 64 (641) – Thuế(chi tiết thuế nhà đất).

b) Kế toán thu tiền nhà, nộp kho bạc và thanh toán với ngân sách.

– Trường hợp thu trực tiếp của người thuê nhà, phản ánh số tiền cho thuê nhà đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 69 – Thanh toán vớiCNVC

Có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

– Trường hợp uỷ nhiệm thu thông qua cơ quan nơi người thuê nhà đang công tác.

– Cơ quan trả hộ tiền nhà cho CBCN thuê nhà của cơ quan khác.

Nợ TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả (chi tiết từng cá nhân phải trả tiền thuê nhà cho cơ quan nhờ thu hộ).

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng (hoặc kho bạc).

+ Cơ quan nhận tiền cho thuê nhà do cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả (chi tiết cho từng cá nhân của cơ quan thu hộ tiền nhà).

– Khi nộp tiền thu về cho thuê nhà ở bằng tiền mặt vào tài khoản tại kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 51- Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK – 50 Tiền mặt

– Khi nhận được giấy báokho bạc trích nộp tiền cho thuê nhà hoặc trích nộp tiền thuê nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 641, 642)

Có TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511).

c) Kế toán nhận và sử dụng nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở thuộc sở hưũ Nhà nước đượcngân sách cấp phát.

– Khi đơn vị nhận được số hạn mức kinh phí được duyệt để duy trì vàquản lý nhà ở, ghi nợ TK 08 “Hạn mức kinh phí”.

– Khi đơn vị nhận được khoản cấp phát kinh phí duy trì vàquản lýnhà ở qua kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc nợ TK 60 –Thanh toán với người bán (nếu rút hạn mức thanh toán với người bán).

hoặc Nợ TK 51 – Tiền gửi kho bạc (511)

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (841).

Đồng thời ghi có TK 08 “Hạn mức kinh phí”, số hạn mức đã cấp phát, sử dụng.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thường xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi hành chính sự nghiệp

Có TK 21, 50, 51, 69…

– Khi quyết toán năm được duyệt y, căn cứ vào số thực chi cho các hoạt động nói trên, và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thựcchi ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (84.1)

Có KT 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi, thì chỉ kết chuyển số thực chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đấp bằng nguồn của năm sau.

2- Kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các doanh nghiệp Nhà nướcquản lý.

a) Kế toán doanh thu thực tế phải thu về cho thuê nhà ở.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kế hoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 Thông tư liên bộ số 08/LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở, ghi:

Nợ TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

– Phản ánh doanh thu miễn giảm cho các đối tượng quy định (ghi đỏ).

Nợ TK 62 – Các khoản phỉ thu, phải trả (622)

Có TK – Nguồn kinh phí (842)

b) Kế toán khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp ngân sách, tiền thu cho thuê nhà ở được để lại đơn vị.

– Phản ánh số khấu hao cơ bản phải nộp ngân sách ( bằng 60% tổng doanh thu về cho thuê nhà ở trừ (-) doanh thu miễn giảm cho các đối tượngquy định), ghi:

Nợ TK 84 – Thanh toán kinh phí (842)

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (647)

– Đồng thời phản ánh giá trị hao mòn nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cùng với hao mòn nhà ở nói chung do đơn vịquản lý theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành:

Nợi TK 80 – Nguồn vốn cố định (801)

Có TK 11 – Hao mòn tài sản cố định

– Phản ánh số thuế nhà đất thực tế phải nộp ngân sách của quỹ nhà ở cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước, ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có KT –64 Thanh toán với ngân sách (644)

– Tiền thu cho thuê nhà ở còn lại sau khi trừ khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp, đơn vị được giữ lại để chi tiêu cho các hoạt động duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê thuộc sở hũu Nhà nướcđược phản ánh trên số dư có TK 84 (842).

– Trường hợp nộp thuế đất nếumức phát sinh lỗ thì căn cứ số thực tế lỗ do phải nộp thuế đất đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt cho khấu trừ vào khấu hao cơ bản nộp ngân sách Nhà nước, ghi đỏ:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có TK – 64 Thanh toán với ngân sách (647).

c) Kế toán thu tiền nhà ở và thanh toán với ngân sách thuế nhà đất và khấu hao cơ bản.

– Phản ánh số tiền cho thuê nhà ở đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc nợ TK 69 – Thanh toán với CNVC

Có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622)

– Khi nộp tiền thu về cho thuê nhà ở vào tài khoản ở Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 50 – Tiền mặt

– Khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng đã trích nộp số tiền khấu hao cơ bản hoặcthuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 644, 647)

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

hoặc có TK50 – Tiềnmặt(nếu nộp ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt).

d) Kế toán sử dụng nguồn kinh phí duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê được để lại đơn vị.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thưởng xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí

Có TK 30, 31, 21, 22, 69 v…

– Khi quyết toán năm được duyệt y, căn cứ vào số thực chi cho các hoạt độngnói trên, và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thực chi, ghi:

Nợ TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

Có TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn chi để duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi, thì chỉ kết chuyển số thực chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đắp bằng nguồn của năm sau.

3- kế toán thu vàquản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nướcdoCông ty kinh doanh nhàquản lý.

a) Kế toán tổng doanh thu và doanh thu phải thu về cho thuế nhà ở.

Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kếhoạch doanh thu cho thuê nhà ở, doanh thu miễn giảm và doanh thu phải thu của quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (mẫu phụ lục số 2 Thông tư liên bộ số 08/LBTT) đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt:

– Phản ánh tổng doanh thu về cho thuê nhà ở, ghi:

Nợ TK 61 – Thanh toán với người mua

Có TK 40 – Tiêu thụ và kết quả.

– Phản ánh doanh thu miễn giảm về cho thuê nhà ở cho các đối tượngquy định (ghi đỏ):

Nợ TK 61 – Thanh toán với người mua

Có TK 40 – Tiêu thu và kết quả

b) Kế toán nhận quỹ nhà ở do Nhà nước giao cho đơn vịquản lý vàkinh doanh, khấu hao cơ bản và thuế nhà đất phải nộp ngân sách và tiền thu cho thuê nhà ở được để lại đơn vị.

– Phản ánhnhà ở cho thuê do Nhà nước giao cho đơn vịquản lý vàkinh doanh.

+ Nếu là nhà ở mới và chưa sử dụng, ghi:

Nợ TK 10 – Tài sản cố định (101)

Có Tk 80 – Nguồn vốn cố định (801)

+ Nếu là nhà ở đã sử dụng, ghi:

Nợ TK 10 – Tài sản cố định (101) (nguyên giá)

Có TK80 – Nguồn vốn cố định (801) (giá trị còn lại)

Có TK 11 – hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn).

(Đối với những nhà ở đơn vị đang sử dụng đã được hạch toán vào tài sản cố định thì không phải ghi bút toán nói trên).

– Phản ánh số khấu hao cơ bản phải nộp ngân sách (bằng 60% tổng doanh thu cho thuê nhà ở trừ (-) số doanh thu được miễn giảm cho các đối tượngquy định), ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toánh với ngân sách (647)

– Đồng thời phản ánh giá trị hao mòn nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cùng với giá trị hao mòn của nhà ở nói chung theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành.

Nợ TK 80 –Nguồn vốn cố định (801)

Có TK 11 – Hao mòn tài sản cố định

Phản ánhsố thuế nhà đất thực tế phải nộp ngân sách của quỹ nhà ở cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước, ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (644)

Căn cứ vào mức dự toán chi tiêu cho các mục đích sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên và chi phíquản lý nhà ở cho thuê được cấp có thẩm quyền xét duyệt, ghi:

Nợ TK 40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 84 – Nguồn kinh phí (842)

– Chênh lệch (nếu còn) giữa tổng doanh thu thực tế phải thu về cho nhà ở với số khấu hao cơ bản, thuế nhà đất phải nộp và mức dự toán chi tiêu cho mục đích duy trì vàquản lý nhà ở cho thuê đã được duyệt, là lợi nhuận của đơn vị, ghi:

Nợ TK40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 70 – Thu nhập (701)

– Trường hợp nộp thuế đất nếu phát sinh lỗ thì căn cứ số thực tế lỗ do phải nộp thuế đất đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt cho khấu hao trừ vào khấu hao cơ bản ngân sách Nhà nước, ghi đỏ:

Nợ TK40 – Tiêu thụ và kết quả

Có TK 64 – Thanh toán với ngân sách (647)

C) kế toán thu tiền nhà ở và nộpkhấu hao cơ bản, thuế nhà đất

– Trường hợp thu trực tiếp của người thuê nhà, phản ánh số tiền cho thuê nhà đơn vị đã thu được, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 69 – Thanh toán với CNVC

Có TK 61 – Thanh toán với người mua

– Trường hợp uỷ nhiệm chi thông qua cơ quan nơi người thuê nhà đang công tác.

+ Phản ánh số tiền cho thuê nhà uỷ nhiệm cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 62 – (622) – Các khoản phải thu, phải trả ( chi tiết cơ quan thu hộ tiền nhà).

Có TK 61 – Thanh toán với người mua.

+ Khi nhận tiền thuê nhà do cơ quan khác thu hộ, ghi:

Nợ TK 50 – Tiền mặt

hoặc Nợ TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 62 (622) – Các khoản phải thu, phải trả ( chi tiết cơ quan thu hộ tiền nhà).

– Khi nộp tiền thu cho thuê nhà ở bằng tiền mặt vào tài khoản của đơn vị mở tại kho bạc Nhà nước, ghi:

Nợ TK 51- Tiền gửi Ngân hàng (514 – Chi tiết tiền gửi kho bạc Nhà nước )

Có TK 50 – Tiền mặt.

– Khi nộp khấu hao cơ bản và thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 64 – Thanh toán với ngân sách (chi tiết 644, 647)

Có TK 51 – Tiền gửi Ngân hàng (514)

hoặc có TK 62 – Các khoản phải thu, phải trả (622) (nếu các cơ quan thu hộ tiền nhà và nộp thẳng cho ngân sách hộ đơn vị).

d) Kế toán sử dụngnguồn kinh phí duy trì và quản lý nhà ở cho thuê được để lại đơn vị.

– Chi phí thực tế phát sinh cho việc sửa chữa lớn, thường xuyên vàquản lý nhà ở, ghi:

Nợ TK 38 – Chi bằng nguồn vốn kinh phí

Có TK 21, 22, 50, 51, 69…

– Khi quyết toán năm được duyệt y,căn cứ vào số thực chi cho các hoạt động nói trên và nếu nguồn kinh phí đủ bù đắp, kết chuyển toàn bộ số thực chi, ghi:

Nợ TK 84 – nguồn kinh phí (842)

Có TK 38 – Chi bằng nguồn kinh phí.

Trường hợp nguồn chi để duy trì vàquản lý nhà ở không đủ bù đắp số thực chi,thì chỉ kết chuyển số thưc chi bằng nguồn hiện có và ghi như trường hợp trên, số còn lại để số dư trên tài khoản 38 và được bù đắp trong nguồn của năm sau.

4- Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Đối với các khoản tiền nhà ở của cán bộ công nhân viên thuộc các tháng trước, (tính từ tháng 11-1992 đến tháng 4-1993) thực tế chi trả và thu ở đơn vị vào tháng nào trong năm 1993 thì hạch toán vào tháng đó.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư hướng dẫn kế toán thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước”