Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước

THÔNG TƯ

SỐ 85-TC/NSNN NGÀY 18-12-1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thi hành Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) về việc “Phê chuẩn cơ cấu tổ chức và các thành viên của Chính phủ” và các Nghị định số 02-CP, số 03- CP, số 04-CP, số 05-CP, ngày 26-10-1992, và số 06-CP, số 07-CP, ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc thành lập các cơ quan thuộc Chính phủ và các Nghị định 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Nghị định số 299-HĐBT ngày 15-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành điều lệ bảo hiểm y tế. Quyết định số 177/TTg, số 118/TTg ngày 27-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa tiền học phí và tiền thuê nhà vào lương;

Để tạo điều kiện cho các Bộ, các ngành, các địa phương và các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước các cấp hạch toán, theo dõi và quyết toán các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức Bộ máy Nhà nước mới và phù hợp với chế độ thu mới được chính xác; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chương, mục trong Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành như sau:

I- THAY ĐỔI TÊN VÀ MỞ CHƯƠNG MỚI

1- Thay đổi tên chương (A) mã số 01 (cũ) “Hội đồng Nhà nước” bằng chương (A) mã số 01 (mới) “Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước”. Trong năm 1992 và năm 1993 trường hợp Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chủ tịch nước chưa tách ra thành 2 đơn vị dự toán cấp I thì các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước được hạch toán và quyết toán vào chương (A) mã số 01 (mới) Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước, loại 15 – khoản 00 – hạng 1, mục thu – chi tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

2- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 11 (cũ) “Uỷ ban Khoa học Nhà nước” bằng chương (A, B, C) mã số 11 (mới) “Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường”, giữ nguyên loại 10 và các khoản hạng trong loại đó để hạch toán, ghi chép các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường.

3- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 12 (cũ) “Uỷ ban Thanh tra Nhà nước” bằng chương (A, B, C) mã số 12 (mới) “Thanh tra Nhà nước”; các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Uỷ ban thanh tra Nhà nước hạch toán, phản ánh vào chương (A, B, C) mã số 12 – loại 15 – khoản 00 – hạng 1 mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

4- Thay đổi tên chương (A) mã số 40 (cũ) “Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng” bằng chương (A) mã số 40 (mới) “Văn phòng Chính phủ”, các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Văn phòng Chính phủ hạch toán phản ánh vào chương 40A – loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

5- Thay đổi tên chương (A) mã số 13 (cũ) “Uỷ ban Vật giá Nhà nước” bằng chương A mã số 13 (mới) “Ban Vật giá Chính phủ”. Các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Ban Vật giá Chính phủ” hạch toán, phản ánh vào chương (A) mã số 13 (mới) theo loại, khoản, hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

6- Thay đổi tên chương (A, B) mã số 78 (cũ) “Ban Tổ chức Chính phủ” và Ban Tổ chức chính quyền” bằng chương (A, B) mã số 78 (mới) “Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ” và Ban Tổ chức – cán bộ chính quyền”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của “Ban Tổ chức – cán bộ Chính phủ” và Ban Tổ chức – cán bộ chính quyền” hạch toán, phản ảnh vào chương (A, B) mã số 78 (mới) – loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

7- Huỷ bỏ chương 66A “Cục lưu trữ Nhà nước” theo Nghị định số 06/CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ quản lý Cục lưu trữ Nhà nước. Các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của Cục lưu trữ Nhà nước hạch toán, phản ảnh vào chương 78A “Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ” và theo loại, khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

8- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 27 (cũ) “Bộ Thương mại và du lịch”, “Sở Thương mại và du lịch”, và “Phòng Thương mại và du lịch” để thành lập “Bộ Thương mại” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).

9- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 27 (mới) “Bộ Thương mại”, “Sở Thương mại”, và “Phòng Thương mại”, giữ nguyên loại 07 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán phản ảnh các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của “Bộ Thương mại”, “Sở Thương mại”, “Phòng Thương mại”.

10- Mở thêm chương (A, B) mã số 49 (mới) “Tổng cục du lịch” và “Công ty du lịch”; các khoản thu chi của “Tổng cục du lịch” và “Công ty du lịch” hạch toán vào chương (A, B) mã số 49 (mới) – loại 09 và các khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

11- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 30 (cũ) “Bộ Văn hoá – Thông tin và Thể thao”, “Sở Văn hoá thông tin và thể thao” và “Phòng Văn hoá thông tin và thể thao” để thành lập, “Bộ Văn hoá và Thông tin” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX – Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).

12- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 30 (mới) “Bộ Văn hoá thông tin”, “Sở Văn hoá thông tin”, “Phòng Văn hoá thông tin”. Giữ nguyên loại 12 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán, phản ảnh các khoản thu, chi của “Bộ Văn hoá thông tin”, Sở Văn hoá thông tin” và “Phòng Văn hoá thông tin”.

13- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 57 (mới) “Tổng cục thể dục, thể thao”, “Sở Thể dục thể thao”, và “Phòng Thể dục thể thao”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Thể dục thể thao và Phòng thể dục thể thao hạch toán vào chương 57 (mới) – loại 13 – khoản 3 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

14- Huỷ bỏ chương 19A (cũ) “Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện” để thành lập “Bộ Giao thông vận tải” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) và giữ nguyên chương (B, C) mã số 19 (cũ): “Sở Giao thông vận tải” và “Phòng Giao thông vận tải”.

15- Mở thêm chương (A) mã số 19 (mới) “Bộ Giao thông vận tải”. Giữ nguyên loại 05 và các khoản trong loại đó của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành để hạch toán, phản ảnh các khoản, thu, chi ngân sách Nhà nước của “Bộ Giao thông vận tải”.

16- Mở thêm chương 46A (mới) “Tổng cục Bưu điện”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Bưu điện hạch toán vào chương 46A, loại 06 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

17- Mở thêm chương 08A (mới) “Uỷ ban dân tộc và miền núi”. Các khoản thu chi của Uỷ ban dân tộc và miền núi được hạch toán vào chương 08A và theo loại – khoản – hạng mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

18- Huỷ bỏ chương 43 A “Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương” theo Nghị định số 07-CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao cho Uỷ ban kế hoạch Nhà nước quản lý “Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương”. Các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương được hạch toán vào chương 07A “Uỷ ban kế hoạch Nhà nước” và theo loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

II- MỞ CÁC MỤC THU MỚI VÀ CHI MỚI

1- Mục 35 (mới) “Thu phí và lệ phí khác” để hạch toán và theo dõi số thu phí và lệ phí nộp vào ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính.

Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân khi nộp các khoản phí và lệ phí vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi chương – loại – khoản – hạng – tương ứng và mục 35 (mới) “thu phí và lệ phí khác”. Các khoản phí và lệ phí phát sinh đã nộp ngân sách Nhà nước từ ngày 01-1-1992 vào mục 30 “thu khác về thuế” và mục 47 “Thu khác” của ngân sách các cấp vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh sang mục 35 (mới); cuối năm 1992 vẫn quyết toán vào mục 30 và mục 47.

Giữ nguyên các mục 12 “thu học phí”, mục 13 “thu viện phí” và mục 31 thu “lệ phí giao thông”, để hạch toán các khoản thu phí và lệ phí nói trên quy định tại Quyết định 300 TC/NSNN ngày 03-10-1987 và Thông tư số 56 TC/NSNN ngày 12-12-1989 của Bộ Tài chính.

2- Trong khi chờ cải tiến chế độ tiền lương mới, nay mở thêm các mục chi sau đây để hạch toán, theo dõi các khoản chi tiền lệ hoá tiền lương:

– Mục 82 (mới): “Chi bảo hiểm y tế”

– Mục 83 (mới): “Trợ cấp tiền học phí”

– Mục 84 (mới): “Trợ cấp tiền thuê nhà ở”.

Các cơ quan, đơn vị dự toán các cấp khi chi về Bảo hiểm y tế, trợ cấp tiền học phí, trợ cấp tiền thuê nhà ở cho cán bộ, viên chức Nhà nước, lực lượng vũ trang, các chứng từ chi ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và phù hợp với các mục chi nói trên.

3- Để hạch toán phản ánh số thuế thu nhập nộp vào ngân sách Nhà nước theo Pháp lệnh thuế thu nhập ngày 26-3-1991 của Hội đồng Nhà nước. Số thuế thu nhập của cá nhân nộp trực tiếp vào ngân sách Nhà nước hoặc các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp, các tổ chức tập thể nộp thay cho cán bộ công nhân viên chức trong đơn vị mình, chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A “Thuế thu từ kinh tế cá thể” – loại – khoản – hạng tương ứng – mục 25 “Thuế thu nhập”; không được hạch toán vào mã số chương của đơn vị nộp thuế.

Đối với những người trung thưởng xổ số kiến thiết khi nộp thuế thu nhập vào ngân sách Nhà nước chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A – loại 14 – khoản 01 – hạng 8 mục 25.

III- HỆ THỐNG HOÁ DANH MỤC CHƯƠNG 4, SAU KHI Đà
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THEO THÔNG TƯ SỐ 85 TC/NSNN
NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 1992

Mã số chương A


Tên chương

Mã số chương A


Tên chương

I- Các cơ quan quyền lực Nhà nước

II- Các cơ quan thành viên
của Chính phủ

01

Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước

04

Bộ Quốc phòng

02

Toà án nhân dân tối cao

05

Bộ Ngoại giao

03

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

06

Bộ Nội vụ

08

Uỷ ban dân tộc và miền núi

07

Uỷ ban kế hoạch Nhà nước.

11

Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường

III- Các cơ quan thuộc Chính phủ

12

Thanh tra Nhà nước

13

Ban vật giá Chính phủ

14

Ngân hàng Nhà nước

41

Viện Khoa học xã hội Việt Nam

15

Bộ Tài chính

42

Viện Khoa học Việt Nam

16

Uỷ ban Nhà nước về hợp tác đầu tư

44

Trọng tài kinh tế Nhà nước

17

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

45

Tổng cục thống kê

18

Bộ Xây dựng

46

Tổng cục Bưu điện

19

Bộ Giao thông vận tải

48

Tổng công ty Dầu mỏ và khí đốt

21

Bộ Năng lượng

49

Tổng cục Du lịch

22

Bộ Công nghiệp nhẹ

51

Tổng cục Hải quan

23

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

54

Tổng cục Khí tượng thuỷ văn

24

Bộ Lâm nghiệp

56

Tổng cục quản lý ruộng đất

25

Bộ Thuỷ lợi

57

Tổng cục Thể dục thể thao

26

Bộ Thuỷ sản

58

Liên hiệp xã Trung ương

27

Bộ Thương mại

64

Cục Đo đạc bản đồ

30

Bộ Văn hoá – Thông tin

65

Cục Dự trữ vật tư Nhà nước

31

Bộ Giáo dục – Đào tạo

67

Cục chuyên gia

33

Bộ Tư pháp

68

Đài Tiếng nói Việt Nam

34

Bộ Y tế

69

Đài truyền hình Việt Nam

35

Bộ Công nghiệp nặng

70

Thông tấn xã Việt Nam

40

Văn phòng Chính phủ

71

Học viện Hành chính Trung ương

78

Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ

72

Viện Bảo tàng H.C.M

75

Viện Năng lượng nguyên tử Quốc gia

73

Viện Công nghệ Quốc gia

76

Uỷ ban điều tra tội ác chiến tranh

74

Viện Huân chương

77

Ban Hợp tác chuyên gia

89

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

79

Ban hợp tác chuyên gia

90

Trung ương đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

80

Ban Biên giới Chính phủ

91

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

IV- Đảng, đoàn thể và các đơn vị khác

96

Các đơn vị khác

85

Đảng Cộng sản Việt Nam

97

Thuế thu từ khu vực kinh tế tập thể

88

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

98

Thuế thu từ khu vực kinh tế cá thể

99

Các quan hệ khác của ngân sách Trung ương

Thông tưnày có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1993. Các Bộ, các ngành, các địa phương và cơ quan tài chính, thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp và các cơ quan khác có liên quan thực hiện việc hạch toán và quyết toán các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước theo đúng những bổ sung, sửa đổi về chương và mục của mục lục ngân sách Nhà nước quy định trong Thông tư này.

Thuộc tính văn bản
Thông tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 85-TC/NSNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành: 18/12/1992 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

SỐ 85-TC/NSNN NGÀY 18-12-1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thi hành Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) về việc “Phê chuẩn cơ cấu tổ chức và các thành viên của Chính phủ” và các Nghị định số 02-CP, số 03- CP, số 04-CP, số 05-CP, ngày 26-10-1992, và số 06-CP, số 07-CP, ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc thành lập các cơ quan thuộc Chính phủ và các Nghị định 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Nghị định số 299-HĐBT ngày 15-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành điều lệ bảo hiểm y tế. Quyết định số 177/TTg, số 118/TTg ngày 27-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa tiền học phí và tiền thuê nhà vào lương;

Để tạo điều kiện cho các Bộ, các ngành, các địa phương và các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước các cấp hạch toán, theo dõi và quyết toán các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức Bộ máy Nhà nước mới và phù hợp với chế độ thu mới được chính xác; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chương, mục trong Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành như sau:

I- THAY ĐỔI TÊN VÀ MỞ CHƯƠNG MỚI

1- Thay đổi tên chương (A) mã số 01 (cũ) “Hội đồng Nhà nước” bằng chương (A) mã số 01 (mới) “Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước”. Trong năm 1992 và năm 1993 trường hợp Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chủ tịch nước chưa tách ra thành 2 đơn vị dự toán cấp I thì các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước được hạch toán và quyết toán vào chương (A) mã số 01 (mới) Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước, loại 15 – khoản 00 – hạng 1, mục thu – chi tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

2- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 11 (cũ) “Uỷ ban Khoa học Nhà nước” bằng chương (A, B, C) mã số 11 (mới) “Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường”, giữ nguyên loại 10 và các khoản hạng trong loại đó để hạch toán, ghi chép các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường.

3- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 12 (cũ) “Uỷ ban Thanh tra Nhà nước” bằng chương (A, B, C) mã số 12 (mới) “Thanh tra Nhà nước”; các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Uỷ ban thanh tra Nhà nước hạch toán, phản ánh vào chương (A, B, C) mã số 12 – loại 15 – khoản 00 – hạng 1 mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

4- Thay đổi tên chương (A) mã số 40 (cũ) “Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng” bằng chương (A) mã số 40 (mới) “Văn phòng Chính phủ”, các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Văn phòng Chính phủ hạch toán phản ánh vào chương 40A – loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

5- Thay đổi tên chương (A) mã số 13 (cũ) “Uỷ ban Vật giá Nhà nước” bằng chương A mã số 13 (mới) “Ban Vật giá Chính phủ”. Các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Ban Vật giá Chính phủ” hạch toán, phản ánh vào chương (A) mã số 13 (mới) theo loại, khoản, hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

6- Thay đổi tên chương (A, B) mã số 78 (cũ) “Ban Tổ chức Chính phủ” và Ban Tổ chức chính quyền” bằng chương (A, B) mã số 78 (mới) “Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ” và Ban Tổ chức – cán bộ chính quyền”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của “Ban Tổ chức – cán bộ Chính phủ” và Ban Tổ chức – cán bộ chính quyền” hạch toán, phản ảnh vào chương (A, B) mã số 78 (mới) – loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

7- Huỷ bỏ chương 66A “Cục lưu trữ Nhà nước” theo Nghị định số 06/CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ quản lý Cục lưu trữ Nhà nước. Các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của Cục lưu trữ Nhà nước hạch toán, phản ảnh vào chương 78A “Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ” và theo loại, khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

8- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 27 (cũ) “Bộ Thương mại và du lịch”, “Sở Thương mại và du lịch”, và “Phòng Thương mại và du lịch” để thành lập “Bộ Thương mại” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).

9- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 27 (mới) “Bộ Thương mại”, “Sở Thương mại”, và “Phòng Thương mại”, giữ nguyên loại 07 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán phản ảnh các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của “Bộ Thương mại”, “Sở Thương mại”, “Phòng Thương mại”.

10- Mở thêm chương (A, B) mã số 49 (mới) “Tổng cục du lịch” và “Công ty du lịch”; các khoản thu chi của “Tổng cục du lịch” và “Công ty du lịch” hạch toán vào chương (A, B) mã số 49 (mới) – loại 09 và các khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

11- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 30 (cũ) “Bộ Văn hoá – Thông tin và Thể thao”, “Sở Văn hoá thông tin và thể thao” và “Phòng Văn hoá thông tin và thể thao” để thành lập, “Bộ Văn hoá và Thông tin” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX – Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).

12- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 30 (mới) “Bộ Văn hoá thông tin”, “Sở Văn hoá thông tin”, “Phòng Văn hoá thông tin”. Giữ nguyên loại 12 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán, phản ảnh các khoản thu, chi của “Bộ Văn hoá thông tin”, Sở Văn hoá thông tin” và “Phòng Văn hoá thông tin”.

13- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 57 (mới) “Tổng cục thể dục, thể thao”, “Sở Thể dục thể thao”, và “Phòng Thể dục thể thao”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Thể dục thể thao và Phòng thể dục thể thao hạch toán vào chương 57 (mới) – loại 13 – khoản 3 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

14- Huỷ bỏ chương 19A (cũ) “Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện” để thành lập “Bộ Giao thông vận tải” theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) và giữ nguyên chương (B, C) mã số 19 (cũ): “Sở Giao thông vận tải” và “Phòng Giao thông vận tải”.

15- Mở thêm chương (A) mã số 19 (mới) “Bộ Giao thông vận tải”. Giữ nguyên loại 05 và các khoản trong loại đó của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành để hạch toán, phản ảnh các khoản, thu, chi ngân sách Nhà nước của “Bộ Giao thông vận tải”.

16- Mở thêm chương 46A (mới) “Tổng cục Bưu điện”. Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Bưu điện hạch toán vào chương 46A, loại 06 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

17- Mở thêm chương 08A (mới) “Uỷ ban dân tộc và miền núi”. Các khoản thu chi của Uỷ ban dân tộc và miền núi được hạch toán vào chương 08A và theo loại – khoản – hạng mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

18- Huỷ bỏ chương 43 A “Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương” theo Nghị định số 07-CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao cho Uỷ ban kế hoạch Nhà nước quản lý “Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương”. Các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương được hạch toán vào chương 07A “Uỷ ban kế hoạch Nhà nước” và theo loại – khoản – hạng – mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

II- MỞ CÁC MỤC THU MỚI VÀ CHI MỚI

1- Mục 35 (mới) “Thu phí và lệ phí khác” để hạch toán và theo dõi số thu phí và lệ phí nộp vào ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính.

Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân khi nộp các khoản phí và lệ phí vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi chương – loại – khoản – hạng – tương ứng và mục 35 (mới) “thu phí và lệ phí khác”. Các khoản phí và lệ phí phát sinh đã nộp ngân sách Nhà nước từ ngày 01-1-1992 vào mục 30 “thu khác về thuế” và mục 47 “Thu khác” của ngân sách các cấp vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh sang mục 35 (mới); cuối năm 1992 vẫn quyết toán vào mục 30 và mục 47.

Giữ nguyên các mục 12 “thu học phí”, mục 13 “thu viện phí” và mục 31 thu “lệ phí giao thông”, để hạch toán các khoản thu phí và lệ phí nói trên quy định tại Quyết định 300 TC/NSNN ngày 03-10-1987 và Thông tư số 56 TC/NSNN ngày 12-12-1989 của Bộ Tài chính.

2- Trong khi chờ cải tiến chế độ tiền lương mới, nay mở thêm các mục chi sau đây để hạch toán, theo dõi các khoản chi tiền lệ hoá tiền lương:

– Mục 82 (mới): “Chi bảo hiểm y tế”

– Mục 83 (mới): “Trợ cấp tiền học phí”

– Mục 84 (mới): “Trợ cấp tiền thuê nhà ở”.

Các cơ quan, đơn vị dự toán các cấp khi chi về Bảo hiểm y tế, trợ cấp tiền học phí, trợ cấp tiền thuê nhà ở cho cán bộ, viên chức Nhà nước, lực lượng vũ trang, các chứng từ chi ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và phù hợp với các mục chi nói trên.

3- Để hạch toán phản ánh số thuế thu nhập nộp vào ngân sách Nhà nước theo Pháp lệnh thuế thu nhập ngày 26-3-1991 của Hội đồng Nhà nước. Số thuế thu nhập của cá nhân nộp trực tiếp vào ngân sách Nhà nước hoặc các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp, các tổ chức tập thể nộp thay cho cán bộ công nhân viên chức trong đơn vị mình, chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A “Thuế thu từ kinh tế cá thể” – loại – khoản – hạng tương ứng – mục 25 “Thuế thu nhập”; không được hạch toán vào mã số chương của đơn vị nộp thuế.

Đối với những người trung thưởng xổ số kiến thiết khi nộp thuế thu nhập vào ngân sách Nhà nước chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A – loại 14 – khoản 01 – hạng 8 mục 25.

III- HỆ THỐNG HOÁ DANH MỤC CHƯƠNG 4, SAU KHI Đà
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THEO THÔNG TƯ SỐ 85 TC/NSNN
NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 1992

Mã số chương A


Tên chương

Mã số chương A


Tên chương

I- Các cơ quan quyền lực Nhà nước

II- Các cơ quan thành viên
của Chính phủ

01

Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước

04

Bộ Quốc phòng

02

Toà án nhân dân tối cao

05

Bộ Ngoại giao

03

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

06

Bộ Nội vụ

08

Uỷ ban dân tộc và miền núi

07

Uỷ ban kế hoạch Nhà nước.

11

Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường

III- Các cơ quan thuộc Chính phủ

12

Thanh tra Nhà nước

13

Ban vật giá Chính phủ

14

Ngân hàng Nhà nước

41

Viện Khoa học xã hội Việt Nam

15

Bộ Tài chính

42

Viện Khoa học Việt Nam

16

Uỷ ban Nhà nước về hợp tác đầu tư

44

Trọng tài kinh tế Nhà nước

17

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

45

Tổng cục thống kê

18

Bộ Xây dựng

46

Tổng cục Bưu điện

19

Bộ Giao thông vận tải

48

Tổng công ty Dầu mỏ và khí đốt

21

Bộ Năng lượng

49

Tổng cục Du lịch

22

Bộ Công nghiệp nhẹ

51

Tổng cục Hải quan

23

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

54

Tổng cục Khí tượng thuỷ văn

24

Bộ Lâm nghiệp

56

Tổng cục quản lý ruộng đất

25

Bộ Thuỷ lợi

57

Tổng cục Thể dục thể thao

26

Bộ Thuỷ sản

58

Liên hiệp xã Trung ương

27

Bộ Thương mại

64

Cục Đo đạc bản đồ

30

Bộ Văn hoá – Thông tin

65

Cục Dự trữ vật tư Nhà nước

31

Bộ Giáo dục – Đào tạo

67

Cục chuyên gia

33

Bộ Tư pháp

68

Đài Tiếng nói Việt Nam

34

Bộ Y tế

69

Đài truyền hình Việt Nam

35

Bộ Công nghiệp nặng

70

Thông tấn xã Việt Nam

40

Văn phòng Chính phủ

71

Học viện Hành chính Trung ương

78

Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ

72

Viện Bảo tàng H.C.M

75

Viện Năng lượng nguyên tử Quốc gia

73

Viện Công nghệ Quốc gia

76

Uỷ ban điều tra tội ác chiến tranh

74

Viện Huân chương

77

Ban Hợp tác chuyên gia

89

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

79

Ban hợp tác chuyên gia

90

Trung ương đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

80

Ban Biên giới Chính phủ

91

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

IV- Đảng, đoàn thể và các đơn vị khác

96

Các đơn vị khác

85

Đảng Cộng sản Việt Nam

97

Thuế thu từ khu vực kinh tế tập thể

88

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

98

Thuế thu từ khu vực kinh tế cá thể

99

Các quan hệ khác của ngân sách Trung ương

Thông tưnày có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1993. Các Bộ, các ngành, các địa phương và cơ quan tài chính, thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp và các cơ quan khác có liên quan thực hiện việc hạch toán và quyết toán các khoản thu – chi ngân sách Nhà nước theo đúng những bổ sung, sửa đổi về chương và mục của mục lục ngân sách Nhà nước quy định trong Thông tư này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước”