THÔNG TƯ
CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO SỐ 99/2006/TT-UBTDTT
NGÀY 24 THÁNG 04 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO TRONG
CÁC TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO
– Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục thể thao;
– Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, sự nghiệp và lực lượng vũ trang;
Sau khi có sự thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 764/BVN-TL ngày 27/03/2006 và Bộ Tài chính tại Công văn số 3023/BTC-PC ngày 08/03/2006, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao của Nhà nước như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao.
2. Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao nêu tại điểm 1 của Mục này phải tuân thủ các quy định của Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tại Mục II của Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao trực thuộc các Bộ, Ngành ở Trung ương do các cơ quan đó quyết định thành lập, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số |
Giám đốc và tương đương |
0,90 |
Phó Giám đốc và tương đương |
0,70 |
Trường phòng và tương đương |
0,50 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
0,30 |
2. Các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số |
|
Đô thị loại đặc biệt: thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
|
Giám đốc và tương đương |
0,60 |
0,50 |
Phó Giám đốc và tương đương |
0,40 |
0,30 |
Trưởng phòng và tương đương |
0,35 |
0,25 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
0,25 |
0,15 |
3. Các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao thuộc các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và do Ủy ban nhân dân cùng cấp đó quyết định thành lập, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
Chức vụ lãnh đạo
|
Hệ số |
||
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loạiIII Quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
Các quận, huyện, thị xã còn lại |
|
Giám đốc và tương đương |
0,50 |
0,4 |
0,30 |
Phó Giám đốc và tương đương |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 408/TT-TC-ĐT ngày 16 tháng 05 năm 1994 của Tổng cục Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng các chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban Thể dục thể thao để nghiên cứu, giải quyết.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Nguyễn Danh Thái
Reviews
There are no reviews yet.