Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 87/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 87/2006/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2006

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 33/2005/TT-BTC NGÀY 29/4/2005 CỦA

BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ

VÀO DOANH NGHIỆP KHÁC

Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác như sau:

1. Bổ sung vào cuối điểm 1.2.b mục A chương II đoạn sau:

“Trường hợp một số ngành nghề có tính chất đặc thù đòi hỏi mức vốn điều lệ cao hơn hoặc thấp hơn 30% tổng giá trị tài sản trên báo cáo tài chính, đại diện chủ sở hữu nêu rõ trong phương án xác định vốn điều lệ gửi Bộ Tài chính xem xét có văn bản thoả thuận trước khi phê duyệt.”

2. Bổ sung vào cuối điểm 3.1.b mục A chương II đoạn sau:

“Trường hợp Tổng công ty nhà nước bảo lãnh cho các doanh nghiệp thành viên vay vốn, thực hiện theo Quy chế bảo lãnh của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Về thẩm quyền quyết định hợp đồng bảo lãnh áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 9 Quy chế quản lý tài chính của công tynhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.”

3. Thay thế điểm 5.2, điểm 5.3 mục A chương II như sau:

“Việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 của Bộ Tài chính.”

4. Bổ sung vào cuối điểm 1.2.b phần I mục C chương II như sau:

“Việc thu kinh phí quản lý, Tổng công ty thực hiện theo quy chế tài chính của Tổng công ty và áp dụng đối với công ty thành viên hạch toán độc lập khi chưa chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác, khoản chi này được hạch toán vào chi phí quản lý của công ty thành viên trong năm.

Đối với công ty thành viên đã thực hiện chuyển đổi sang công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, nếu được Tổng công ty cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ quản lý, quảng cáo… thì phải nộp phí dịch vụ cho Tổng công ty thông qua hợp đồng.”

5. Thay thế đoạn cuối điểm 1.5.b phần II mục C chương II ” Riêng việc chi hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2000/TT-BTC ngày 5/01/2000 của Bộ Tài chính” bằng đoạn sau:

“Chi hoa hồng trong giao dịch, môi giớixuất khẩu cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 62/2001/TT-BTC ngày 01/8/2001 của Bộ Tài chính.”

6. Thay thế điểm 1.7 phần II mục C chương II như sau:

“Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính.”

7. Bổ sung điểm 1.3 mục 1 chương III về thủ tục bán bớt vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác như sau:

a/ Bổ sung vào cuối điểm 1.3.a như sau:

“Việc bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần phải đảm bảo các quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Điều lệ công ty cổ phần.”

b/ Bổ sung thêm điểm 1.3.c như sau:

“Đối với các khoản nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, người đại diện có trách nhiệm đôn đốc tổ chức tài chính trung gian thực hiện bán đấu giá hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán chuyển thẳng tiền về Quỹ, không chuyển về doanh nghiệp.”

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện, các Bộ, ngành, các công ty nhà nước nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

Thuộc tính văn bản
Thông tư 87/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 87/2006/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 27/09/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đầu tư , Doanh nghiệp
Tóm tắt văn bản

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 87/2006/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2006

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 33/2005/TT-BTC NGÀY 29/4/2005 CỦA

BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ

VÀO DOANH NGHIỆP KHÁC

Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác như sau:

1. Bổ sung vào cuối điểm 1.2.b mục A chương II đoạn sau:

“Trường hợp một số ngành nghề có tính chất đặc thù đòi hỏi mức vốn điều lệ cao hơn hoặc thấp hơn 30% tổng giá trị tài sản trên báo cáo tài chính, đại diện chủ sở hữu nêu rõ trong phương án xác định vốn điều lệ gửi Bộ Tài chính xem xét có văn bản thoả thuận trước khi phê duyệt.”

2. Bổ sung vào cuối điểm 3.1.b mục A chương II đoạn sau:

“Trường hợp Tổng công ty nhà nước bảo lãnh cho các doanh nghiệp thành viên vay vốn, thực hiện theo Quy chế bảo lãnh của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Về thẩm quyền quyết định hợp đồng bảo lãnh áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 9 Quy chế quản lý tài chính của công tynhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.”

3. Thay thế điểm 5.2, điểm 5.3 mục A chương II như sau:

“Việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 của Bộ Tài chính.”

4. Bổ sung vào cuối điểm 1.2.b phần I mục C chương II như sau:

“Việc thu kinh phí quản lý, Tổng công ty thực hiện theo quy chế tài chính của Tổng công ty và áp dụng đối với công ty thành viên hạch toán độc lập khi chưa chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác, khoản chi này được hạch toán vào chi phí quản lý của công ty thành viên trong năm.

Đối với công ty thành viên đã thực hiện chuyển đổi sang công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, nếu được Tổng công ty cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ quản lý, quảng cáo… thì phải nộp phí dịch vụ cho Tổng công ty thông qua hợp đồng.”

5. Thay thế đoạn cuối điểm 1.5.b phần II mục C chương II ” Riêng việc chi hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2000/TT-BTC ngày 5/01/2000 của Bộ Tài chính” bằng đoạn sau:

“Chi hoa hồng trong giao dịch, môi giớixuất khẩu cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 62/2001/TT-BTC ngày 01/8/2001 của Bộ Tài chính.”

6. Thay thế điểm 1.7 phần II mục C chương II như sau:

“Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính.”

7. Bổ sung điểm 1.3 mục 1 chương III về thủ tục bán bớt vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác như sau:

a/ Bổ sung vào cuối điểm 1.3.a như sau:

“Việc bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần phải đảm bảo các quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Điều lệ công ty cổ phần.”

b/ Bổ sung thêm điểm 1.3.c như sau:

“Đối với các khoản nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, người đại diện có trách nhiệm đôn đốc tổ chức tài chính trung gian thực hiện bán đấu giá hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán chuyển thẳng tiền về Quỹ, không chuyển về doanh nghiệp.”

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện, các Bộ, ngành, các công ty nhà nước nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 87/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác”