THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 679 TT/ĐC NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam ngày 14 tháng 10 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 14 tháng 10 năm 1994; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 27 tháng 8 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 11/CP ngày 24 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/CP ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định việc thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính.
Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Bên thuê đất nói tại Thông tư này bao gồm:
1. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
2. Doanh nghiệp liên doanh;
3. Bên Việt Nam tham gia liên doanh với nước ngoài được phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Điều 2.
1. Thẩm quyền quyết định cho thuê đất thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Tổng cục Địa chính trình Thủ trướng Chính phủ cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Địa chính trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.
Điều 3.
Sau khi có quyết định cho thuê đất. Bên thuê đất tiến hành ký hợp đồng thuê đất với Sở Địa chính và đựoc UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (riêng trường hợp bên Việt Nam được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với bên nước ngoài thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho doanh nghiệp liên doanh).
II. TRÌNH TỰ LẬP HỒ SƠ XIN THUÊ ĐẤT
Điều 4.
Việc lập hồ sơ xin thuê đất thực hiện cùng với việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư và được chia làm 2 bước:
Bước 1. Xác định địa điểm thực hiện dự án
1. Trước khi lập dự án, Bên thuê đất phải làm việc với UBND cấp tỉnh sở tại về địa điểm thực hiện dự án. Sau khi được UBND cấp tỉnh chấp thuận địa điểm thực hiện dự án, Bên thuê đất tiến hành các công việc sau:
a) Liên hệ với Sở Địa chính nơi có đất để được hướng dẫn lập hồ sơ thuê đất và lập bản đồ địa chính khu đất.
Bên thuê đất ký hợp đồng với các tổ chức có tư cách pháp nhân về đo đạc địa chính để lập bản đồ địa chính khu đất.
b) Lập phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.
Bên thuê đất thông qua Ban đền bù giải phóng mặt bằng của địa phương để lập phương án đền bù, giải phòng mặt bằng.
c) Sau khi lập phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, Bên thuê đất gửi đơn xin thuê đất (theo Mẫu số 1a) kèm theo phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đến Sở Địa chính.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được các văn bản quy định tại Điểm c – Khoản 1 – Bước 1 Điều này Sở Địa chính có trách nhiệm: Xác định hiện trạng khu vực đất xin thuê và trình UBND cấp tỉnh về diện tích đất thuế, giá thuê đất, thời hạn thuê đất và phương án đến bù, giải phóng mặt bằng.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Địa chính, UBND cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về những vấn đề sau:
a) Vị trí, diện tích đất sử dụng;
b) Giá tiền thuê đất;
c) Thời hạn thuê đất;
d) Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng (xác định rõ đối tượng, danh mục và đơn giá đền bù).
Ý kiến của UBND cấp tỉnh được đính kèm với hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư. Việc xét duyệt cho thuê đất để thực hiện dự án được tiến hành cùng với việc thẩm định dự án.
Bước 2. Lập và trình duyệt hồ sơ thuê đất
1. Sau khi dự án được cấp Giấy phép đầu tư, Bên thuê đất gửi đến Sở Địa chính các văn bản sau:
a) Bản sao Giấy phép đầu tư (có công chứng);
b) Bản đồ địa chính khu đất (trích lục hoặc trích đo – Mẫu số 2a, 2b);
2. Sau khi nhận được các văn bản quy định tại Khoản 1 – Bước 2 Điều này, Sở Địa chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác nhận vào bản đồ địa chính khu đất;
b) Lập biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai (theo Mẫu số 3).
3. Sở Địa chính lập thành 2 bộ hồ sơ xin thuê đất theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và trình Tổng cục Địa chính (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất của Thủ tướng Chính phủ); hoặc trình UBND cấp tỉnh (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất của UBND cấp tỉnh) để xét duyệt việc cho thuê đất.
Điều 5.
1. Hồ sơ xin thuê đất đối với trường hợp thuê đất mới bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn xin thuê đất;
b) Bản sao giấy phép đầu tư; c) Bản đồ địa chính khu đất;
d) Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng;
đ) Biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai của Sở Địa chính;
e) Tờ trình của UBND cấp tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ về việc cho thuê đất (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối với đất đã được giao cho bên Việt Nam sử dụng, khi hợp tác đầu tư với nước ngoài hồ sơ xin thuê đất chỉ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a, b, c – khoản 1 Điều này.
Điều 6.
Việc triển khai thực hiện quyết định cho thuê đất được tiến hành như sau:
1. Tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng.
Các bên sử dụng đất phải đền bù cho người có đất bị thu hồi để giao cho mình sử dụng. Việc tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuê đất thì UBND cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo việc đền bù giải phóng mặt bằng.
b) Đối với trường hợp doanh nghiệp liên doanh thì bên Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đến bù giải phóng mặt bằng.
2. Sau khi có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền, Bên thuê đất liên hệ với Sở Địa chính để tiến hành các công việc sau:
a) Nhận bàn giao mốc giới khu đất ngoài thực địa;
b) Ký hợp đồng thuê đất (Mẫu số 4).
3. Sau khi hoàn thành các công việc quy định tại Khoản 2 Điều này, Sở Địa chính giúp Bên thuê đất đăng ký đất đai tại UBND xã (phường, thị trấn) sở tại và trình UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
III. QUY ĐỊNH VIỆC CHO THUÊ LẠI ĐẤT TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
Điều 7.-
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất phải làm đơn xin thuê lại đất (theo Mẫu số 1b) và gửi đến tổ chức được Nhà nước cho thuê đất xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng.
Việc cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất thực hiện qua hợp đồng thuê lại đất ký kết giữa Bên cho thuê và Bên thuê lại.
Nội dung hợp đồng thuê lại đất theo Mẫu số 5.
Điều 8.-
Việc cho thuê lại đất phải đăng ký tại Sở Địa chính và thực hiện như sau:
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng thuê lại đất, Bên cho thuê lại đất gửi đến Sở Địa chính các văn bản sau:
– Hợp đồng thuê lại đất;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Trích lục bản đồ khu đất cho thuê lại.
2. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Địa chính tiến hành các công việc sau:
a) Vào Sổ địa chính (quyển lưu tại Sở), ghi biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và thông báo đến UBND cấp xã – nơi có đất cập nhật vào Sổ Địa chính;
b) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuê lại đến cho Bên thuê lại đất. Giấy chứng nhận đăng ký thuê lại đất do Tổng cục Địa chính phát hành (theo Mẫu số 6) và được áp dụng thống nhất trong cả nước.
3. Sau khi hoàn thành các công việc nói tại Khoản 2 Điều này, Sở Địa chính trả lại những tài liệu đã nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho tổ chức đó.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuê lại đất (trường hợp thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất) thì Sở Địa chính sở tại có trách nhiệm hướng dẫn các doanh nghiệp này lập hồ sơ xin thuê đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuê lại đất.
Điều 10.
Các Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Thông tư này.
Sở Địa chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quy định tại Thông tư này tổ chức lập hồ sơ thuê đất, quản lý việc thuê đất tại địa phương mình; định kỳ hàng quý báo cáo về Tổng cục Địa chính kết quả cho thuê đất đối với các dự án đầu tư nước ngoài (theo Mẫu số 7).
Thông tư này thay thể cho các quy định trước đây về việc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Thông tư số 1124 TT/ĐC ngày 8 tháng 9 năm 1995 của Tổng cục Địa chính.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Mẫu số 1a
Ban hành theo Thông tư số 679 TT/ĐC ngày 12 tháng 5 năm 1997
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….. tháng… năm 199…
Đơn xin thuê đất
Kính gửi: – Thủ tướng Chính phủ (*)
– UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW)….
1. Tên Tổ chức (hoặc cá nhân) xin thuê đất:…….. 2. Quyết định (giấy phép) thành lập……………. 3. Địa chỉ:…………. Điện thoại:…………… 4. Vị trí khu đất xin thuê:…………………… 5. Diện tích thuê:…………………………… 6. Thời hạn thuê:……………………………. 7. Mục đích sử dụng:………………………….
8. Cam kết:
– Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;
– Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn;
– Các cam kết khác (nếu có)……..
Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: (*)- Trong trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của
Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 1b
Ban hành theo Thông tư số 679 TT/ĐC ngày 12 tháng 5 năm 1997
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….. tháng… năm 199…
Đơn xin thuê lại đất
Kính gửi:… (Ghi tên tổ chức kinh doanh cơ sở hạ tầng
và cho thuê lại đất)
1. Tên Tổ chức xin thuê lại đất:………..
2. Địa chỉ:……………. Điện thoại:……… 3. Vị trí khu đất xin thuê lại:…………….. 4. Diện tích thuê:………………………… 5. Thời hạn thuê:…………………………. 6. Mục đích sử dụng:……………………….
7. Cam kết:
– Sử dụng đất đúng mục đích của khu công nghiệp (khu chế xuất) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ của pháp luật đất đai;
– Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn;
– Các cam kết khác (nếu có)……….
Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê lại đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2a
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Trích lục bản đồ địa chính khu đất
Số:………./ĐĐ.ĐC
Tỷ lệ:1/……….
Tên công trình:………………..
Trích lục và đo vẽ bổ sung tờ bản đồ địa chính số….thuộc bản
đồ địa chính xã (phường, thị trấn):…….huyện (quận, thị xã,
TP):… Tỉnh (Thành phố):…………….
(Trích lục và đo vẽ bổ sung;
ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)
Thống kê diện tích đất
SốSố tờ Số DiệnLoạiGhi
TTBĐthửatíchđất chú
Cộng
Cơ quan trích lục và đo vẽ bổ sungSở Địa chính
…………………………….Tỉnh (thành phố)……..
Ngày…/…/199Ngày…/…/199Ngày…/…/199Ngày…/…/199
Người trích lục, đo vẽThủ trưởng cơ quanNgười kiểm tra kỹ thuậtGiám đốc Sở Địa chính
Mẫu số 2b
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Bản đồ địa chính khu đất
Số:………./ĐĐ.ĐC
Tỷ lệ:1/……….
Tên công trình:………………..
Địa điểm: xã (phường, thị trấn)……..huyện (quận, thị xã, TP):…….
Tỉnh (Thành phố):………………………………
(Trích đo;
ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)
Thống kê diện tích đất
SốSốDiệnLoạiGhi
TTthửatíchđất chú
Cộng
Cơ quan đo vẽSở Địa chính
…………………………….Tỉnh (thành phố)……..
Ngày…/…/199Ngày…/…/199Ngày…/…/199Ngày…/…/199
Người trích lục, đo vẽThủ trưởng cơ quanNgười kiểm tra kỹ thuậtGiám đốc Sở Địa chính
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….. tháng… năm 199…
Biên bản
thẩm tra hồ sơ đất đai
– Căn cứ đề nghị của ……………………
ngày…tháng… năm 199… Sở Địa chính tỉnh (thành phố)…… đã tiến hành thẩm tra hồ sơ đất đai………..
Thành phần gồm:
1………………. 2………………. 3……………….
Nhận xét đánh giá:
1/ Về vị trí địa điểm công trình:
– Là phù hợp với quy hoạch (lý do?)……..
– Không phù hợp với quy hoạch (lý do?)…….
2/ Về quy mô đất:
– Là thích hợp vì………..
– Không thích hợp vì……….
3/ Về hiện trạng khu đất:
Loại đất:
-…………….. -…………….. -……………..
4/ Về giá thuê đất:………….
5/ Những vấn đề cần xử lý:
– Đền bù, giải toả:………..
– Những tồn tại vướng mắc khác, biện pháp giải quyết:…..
6/ Kết luận, kiến nghị:………….
Giám đốc sở địa chính
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Số:…. HĐ/TĐ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….. tháng… năm 199…
Hợp đồng thuê đất
– Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Quyết định số:…ngày… tháng…..năm 199.. của ……. …..về việc cho Công ty (Xí nghiệp)……….thuê đất để sử dụng vào mục đích…………
– Căn cứ Giấy phép đầu tư số….ngày…. tháng… năm 199…
1. Bên cho thuê đất (Bên A):
Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố):……
Họ tên:………….. Chức vụ:…………. Trụ sở:…………..
2. Bên thuê đất (Bên B):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp):………
Họ tên:……
Chức vụ:……..
Quốc tịch:………..
Trụ sở:……….
Tài khoản:………
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1.
1. Bên A cho Bên B thuê (bằng số)………m2 đất (bằng chữ)…… .. mét vuông đất tại xã (phường, thị trấn): ……. huyện (quận, thị xã, thành phố):…….. tỉnh (thành phố trực thuộc TW):…… để sử dụng vào mục đích:….. (ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính…xác lập ngày…. tháng… năm 199..
3. Thời hạn thuê đất là….năm, kể từ ngày…tháng…năm 199… (ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2.
1. Giá tiền thuê đất là:…..USD/m2/năm hoặc…… USD/ha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức:
– Hàng năm.
– 5 năm 1 lần.
– 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất.
– Các thoả thuận khác (nếu có)…………
3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày… tháng… năm…. và nộp tại tài khoản kho bạc số….. của kho bạc…..
Điều 3.
Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4.
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của Bên B, không chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho Bên thứ ba khi chưa được Bên B thoả thuận.
2. Trường hợp Bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất thuê.
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.
– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.
Điều 5.
Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 6.
Tranh chấp giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7.
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của Bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của Bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của luật pháp Việt Nam.
2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
Điều 8.
1. Hợp đồng này được ký tại……. ngày…tháng…năm 199… và được lập thành…bản, mỗi Bên giữ… bản, gửi Sở Tài chính – Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản lý.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê đất Bên cho thuê đất
(ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Số:…. HĐ/TĐ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….. tháng… năm 199…
Hợp đồng thuê lại đất
– Căn cứ Nghị định số 11/CP ngày 24 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam;
– Căn cứ Nghị định số 85/CP ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định việc thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất cho thuê đất;
– Căn cứ Quyết định số:….ngày….. tháng….năm 199… của Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về việc cho Công ty (Xí nghiệp).. .. thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp (khu chế xuất)………
I- Bên cho thuê lại đất (Bên A):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp):…….
Họ tên:………
Chức vụ:………. Quốc tịch:…….. Trụ sở:………..
Tài khoản:………
II- Bên thuê lại đất (Bên B):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp); cá nhân:…….
Họ tên:………
Chức vụ:………. Quốc tịch:…….. Trụ sở:………..
Tài khoản:………
Hai Bên thoả thuận ký hợp đồng thuê lại đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1.
1. Bên A cho Bên B thuê lại (bằng số)……… m2 đất (bằng chữ). …….. mét vuông đất tại khu công nghiệp (khu chế xuất):……… thuộc xã (phường, thị trấn): ……..huyện (quận, thị xã, thành phố):….. tỉnh (thành phố trực thuộc TW):…. để sử dụng vào mục đích:…..
2. Vị trí khu đất thuê lại được xác định theo tờ trính lục bản đồ số…. tỷ lệ 1/……
3. Thời hạn thuê đất là…. năm, kể từ ngày…. tháng… năm 199..
Điều 2.
1. Giá tiền thuê đất là:……USD/m2/năm hoặc ….. USD/ha/năm
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức:
– Hàng năm
– 5 năm 1 lần
– 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất
– Các cam kết khác (nếu có)………
3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………
4. Nơi nộp tiền thuê đất:……
Số tài khoản:……………..
Điều 3.
Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê lại phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4.
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với khu đất đã thuê.
2. Trường hợp Bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê lại đất.
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê lại đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hết thời hạn thuê lại đất theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và không được ra hạn thuê tiếp.
– Theo thoả thuận của các Bên.
– Một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên kia mà không thể giải quyết bằng thương lượng.
– Bên B bị giải thể trước thời hạn hoặc bị phá sản.
Điều 5.
1. Bên A tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của Bên B xây dựng trên khu đất thuê lại.
2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
Điều 6.
1. Hợp đồng thuê lại đất này được ký tại……. ngày… tháng… năm 199.. và được lập thành….bản, mỗi Bên giữ… bản, đồng gửi Sở Địa chính tỉnh (thành phố)…….., Ban quản lý KCN (KCX)……
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê lại đất Bên cho thuê lại đất (Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sở địa chính
Tỉnh (thành phố):……
Chứng nhận
……..(ghi tên, tổ chức, cá nhân thuê lại đất)…….. ………………………………………………..
Đăng ký thuê lại (bằng số)……….. m2 đất (bằng chữ)………. mét vuông đất.
Tại: (khu công nghiệp, khu chế xuất)……….. thuộc xã (phường, thị trấn): …….. huyện (quận, thị xã, TP):……. tỉnh (thành phố):
Do……………………. cho thuê lại.
Gồm các thửa dưới đây:
Tờ bản đồ sốLô, thửa sốDiện tíchMục đíchThời hạnGhi chú
(m2)sử dụng thuê lại
Số đăng ký thuê lại đất … ngày… tháng… năm 199..
………ĐK/ĐC Giám đốc Sở Địa chính
Trích lục bản đồ
Tỷ lệ:……..
Giấy chứng nhận
Đăng ký thuê lại đất
Số: 0001
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo Thông tư số 679 TT/ĐC
ngày 12 tháng 5 năm 1997
Báo cáo kết quả cho thuê đất để thực hiện các dự án nước ngoài
Quý…..năm 199… Tỉnh (Thành phố)…..
TTTên dự án GiấyQuyếtThờiDiện tíchSử dụngGiáGhi chú
(Địa điểm)phépđịnhhạnđất chovào diệntiền
đầuchochothuê (m2)tích đấtthuê
tưthuêthuê trồng lúađất
Số…đấtđấtTổngTrong đó(m2)
ngày../..Số…(Năm)sốDT đất góp(USD/m2/
Năm 199..ngày../..(m2)vốn liênnăm)
Năm 199..doanh (m2)
12345678910
Cộng
…ngày….tháng…năm 199..
Giám đốc Sở Địa chính (Ký tên, đóng dấu)
Reviews
There are no reviews yet.