BỘ Y TẾ ———– Số: 45/2010/TT-BYT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phú- ———————– Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
————————
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QCVN 6-3:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn.
Nơi nhận: – VPCP (Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo); – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Toà án nhân dân tối cao; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Chi cục ATTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các cơ quan KTNN về thực phẩm nhập khẩu; – Tổng Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng; – Website Bộ Y tế; – Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN … : 2010/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
National technical regulation
on alcoholic beverages
HÀ NỘI – 2010
Lời nói đầu
QCVN số …. : 2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đồ uốngbiên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số …./2010/TT-BYT ngày .. tháng .. năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
National technical regulation
for alcoholic beverages
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu đối với việc quản lý các loại đồ uống có cồn.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống có cồn tại Việt Nam;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Bia hơi
Đồ uống lên men có độ cồn thấp, được chế biến từ malt đại mạch, nấm men bia, các nguyên liệu thay thế khác, hoa houblon, nước.
3.2. Bia hộp, bia chai
Đồ uống lên men có độ cồn thấp, được chế biến từ malt đại mạch, nấm men bia, các nguyên liệu thay thế khác, hoa houblon, nước, đã được xử lý và đóng hộp hoặc đóng chai.
3.3. Rượu vang (wine)
Đồ uống có cồn được chế biến bằng phương pháp lên men từ nho và không qua chưng cất.
3.4. Rượu vang trái cây ( Fruit wine)
Đồ uống có cồn được chế biến bằng phương pháp lên men từ trái cây và không qua chưng cất.
3.5. Rượu vang nổ
Đồ uống có cồn được chế biến bằng phương pháp lên men từ trái cây, tinh bột, các loại đường, không qua chưng cất và có thể có bổ sung cacbon dioxit.
3.6. Rượu vang pha trộn
Đồ uống có cồn được chế biến bằng cách phối trộn rượu vang với rượu vang mạnh (rượu vang được chưng cất).
3.7. Rượu chưng cất
Đồ uống có cồn được chưng cất từ dịch lên men có nguồn gốc tinh bột và các loại đường.
Các sản phẩm rượu chưng cất bao gồm: rượu vang mạnh (wine spirit), Brandy, rượu bã nho (grape marc spirit hoặc grape marc), rượu bã trái cây (fruit marc spirit), rượu trái cây (fruit spirit), rượu táo (cider spirit), rượu lê (pery spirit)…
3.8. Cồn thực phẩm
Cồn etylic thu được bằng cách chưng cất, sau khi lên men các sản phẩm nông nghiệp đạt yêu cầu dùng trong thực phẩm và đáp ứng quy định tại Phụ lục 1 của quy chuẩn này.
3.9. Rượuphachế
Đồ uống có cồn được pha chế từ cồn thực phẩm, nước và/hoặc rượu chưng cất, có thể sử dụng phụ gia thực phẩm và dịch chiết trái cây.
Các sản phẩm rượu pha chế bao gồm: Vodka, rượu gin Luân Đôn (London gin)…
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu đối với nguyên liệu chính để chế biến rượu pha chế
Cồn thực phẩm sử dụng để chế biến rượu pha chế phải đáp ứng quy định tại Phụ lục I của quy chuẩn này.
2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với đồ uống có cồn
2.1. Các chỉ tiêu hoá học quy định tại Phụ lục II của quy chuẩn này.
2.2. Giới hạn kim loại nặng quy định tại Phụ lục III của quy chuẩn này.
2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật quy định tại Phụ lục IV của quy chuẩn này.
2.4. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
2.5. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV.
2.6. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử quy định tại Phụ lục V của quy chuẩn này.
2.7. Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quy định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.
3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản phẩm đồ uống có cồn phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các sản phẩm đồ uống có cồn được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nướcphải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các quy định khác của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với các sản phẩm đồ uống có cồn
Việc kiểm tra chất lượng, an toàn đối với các sản phẩm đồ uống có cồn phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm đồ uống có cồn phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đồ uống có cồn sau khi đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
Phụ lục I
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỒN THỰC PHẨM
SỬ DỤNG ĐỂ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
1.Độ cồn, phần trăm thể tích etanol ở 20 oC, không nhỏ hơn |
96 |
TCVN 8008:2009; AOAC 982.10 |
A |
2.Hàm lượng axit tổng số, tính theo axit axetic, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
15 |
TCVN 8012:2009; AOAC 945.08 |
B |
3.Hàm lượng este, tính theo etyl axetat, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
13 |
TCVN 8011:2009; AOAC 968.09; AOAC 972.10 |
B |
4.Hàm lượng aldehyd, tính theo axetaldehyd, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
5 |
TCVN 8009:2009; AOAC 972.08; AOAC972.09 |
A |
5.Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo metyl 2-propanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
5 |
|
B |
6.Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
0,5 |
TCVN 8010:2009;AOAC 972.11 |
A |
7.Hàm lượng chất chiết khô, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
15 |
AOAC 920.47; EC No. 2870/2000 (Annex I |
B |
8.Hàm lượng các chất dễ bay hơi có chứa nitơ*), tính theo nitơ, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
1 |
|
B |
9.Hàm lượng furfural |
Không phát hiện |
TCVN 7886:2009; AOAC 960.16 |
A |
Phụ lục II
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Mức tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
I. Các sản phẩm bia |
|
|
|
1.Hàm lượng diaxetyl, mg/l |
0,2 |
TCVN 6058:1995 |
A |
II. Rượu vang và rượu vang nổ |
|
|
|
1.Hàm lượng metanol, mg/l – Đối với rượu vang đỏ -Đối với rượu vang trắng và hồng
|
400 250 |
TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
A |
2.Hàm lượng sulfua dioxit (SO2), mg/l sản phẩm, không lớn hơn |
|
AOAC 940.20 |
A |
–rượu vang đỏ (red wine) |
150 |
|
|
–rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucoza và fructoza không nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
|
|
–rượu vang trắng (white wine) và rượu vang hồng (rose wine) |
200 |
|
|
–rượu vang trắng và rượu vang hồng có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucoza và fructoza không nhỏ hơn 5 g/l |
250 |
|
|
–các sản phẩm rượu vang khác (ngoại trừ rượu vang pha chế và rượu vang nổ) |
400 |
|
|
–rượu vang pha trộn (liqueur wine) có hàm lượng đường nhỏ hơn 5 g/l |
150 |
|
|
–rượu vang pha trộn có hàm lượng đường không nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
|
|
–rượu vang nổ chất lượng cao (quality sparking wine) |
185 |
|
|
–rượu vang nổ (sparking wine) loại khác |
235 |
|
|
III. Rượu chưng cất |
|
|
|
1.Rượu vang mạnh (wine spirit) |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l, không lớn hơn |
3 |
|
A |
2.Brandy |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
2 |
|
A |
3.Rượu bã nho (grape marc spirit hoặc grape marc) |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
10 |
|
A |
4.Rượu bã trái cây (fruit marc spirit) |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
15 |
|
A |
Hàm lượng axit hydroxyanic trong rượu bã quả lựu, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
70 |
|
A |
5.Rượu trái cây (fruit spirit) |
|
|
|
Hàm lượng axit hydroxyanic trong rượu bã quả lựu, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
70 |
|
A |
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
10 |
|
A |
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o đối với các trường hợp đặc biệt: |
|
|
|
–mận mirabelle (Prunus domestica L. subsp. syriaca (Borkh.) Janch. ex Mansf), –mận quetsch (Prunus domestica L.), –táo (Malus domestica Borkh.) –lê (Pyrus communis L.) trừ lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’), –quả mâm xôi đỏ (Rubus idaeus L.), –quả mâm xôi đen (Rubus fruticosus auct. aggr), –mơ (Prunus armeniaca L.), –đào (Prunus persica (L.) Batsch); |
12 |
|
A |
–lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’), –quả lý chua (Ribes rubrum L.), –nho đen Hy Lạp (blackcurrant) (Ribes nigrum L.), –thanh lương trà châu Âu (rowanberry) (Sorbus aucuparia L.), –quả cây cơm cháy (elderberry) (Sambucus nigra L.), –mộc qua Kavkaz (Cydonia oblonga Mill.) –quả bách xù (Juniperus communis L. và/hoặc Juniperus oxicedrus L.). |
13,5 |
|
|
6.Rượu táo (cider spirit) và rượu lê (pery spirit) |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
10 |
|
A |
7.Vodka |
|
|
|
Hàm lượng aldehyd, tính theo axetaldehyd, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
5 |
|
A |
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
0,1 |
|
A |
Hàm lượng furfural |
Không phát hiện |
|
A |
8.Rượu gin Luân Đôn (London gin) |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
0,05 |
|
A |
IV. Rượu pha chế và rượu chưng cất loại khác |
|
|
|
Hàm lượng metanol, g/l cồn 100o, không lớn hơn |
15 |
|
A |
Phụ lục III
GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
1.Chì (đối với rượu vang và rượu vang nổ), mg/l |
0,2 |
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); TCVN 8126:2009 |
A |
2.Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l |
150 |
TCVN 7788:2007 |
A |
Phụ lục IV
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
I. Bia hơi |
|||
1.Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml sản phẩm |
1000 |
TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) |
A |
2.E. coli, CFU/ml sản phẩm |
Không được có |
TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) |
A |
3.Clostridium perfringens, CFU/ml sản phẩm |
Không được có |
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
A |
4.Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml sản phẩm |
100 |
TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) |
A |
Phụ lục V
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
I. Phương pháp thử các chỉ tiêu hoá học |
1.TCVN 6058:1995 Bia – Xác định diaxetyl và các chất diaxeton khác. |
2.TCVN 7886:2009 Rượu chưng cất – Xác định hàm lượng furfural bằng phương pháp chưng cất hơi nước và đo quang phổ |
3.TCVN 8008:2009 Rượu chưng cất – Xác định độ cồn |
4.TCVN 8012:2009 Rượu – Xác định độ axit |
5.TCVN 8009:2009 Rượu chưng cất – Xác định hàm lượng andehyd. |
6.TCVN 8010:2009 Rượu chưng cất – Xác định hàm lượng metanol. |
7.TCVN 8011:2009 Rượu chưng cất – Phương pháp xác định hàm lượng rượu bậc cao và etyl axetat bằng sắc ký khí |
8.AOAC 920.47 Extract of Distilled Liquors (Hàm lượng chất chiết trong rượu chưng cất) |
9.AOAC 945.08 Acids in Distilled Liquors (Axit trongrượu chưng cất. Phương pháp sắc kí khí) |
10.AOAC 960.16 Furfural in Distilled Liquors. Steam Distillation-Spectrophotometric Method (Furfural trong rượu chưng cất. Phương pháp chưng cất hơi – đo quang phổ) |
11.AOAC 968.09 Alcohols (Higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors (Rượu bậc cao và etyl axetat trongrượu chưng cất) |
12.AOAC 972.08 Aldehydes in Distilled Liquors. Titrimetric Method (Aldehyd trong rượu chưng cất. Phương pháp chuẩn độ) |
13.AOAC 972.09 Adehydes in DistilledLiquors. Titrimetric Method (Aldehyd trong rượu chưng cất. Phương pháp chuẩn độ) |
14.AOAC 972.10 Alcohols (Higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors Alternative Gas Chromatographic Method (Rượu bậc cao và etyl axetat trongrượu chưng cất. Phương pháp sắc kí khí) |
15.AOAC 972.11 Methanol in Distilled Liquors. Gas Chromatographic Method (Metanol trong rượu chưng cất. Phương pháp sắc kí khí) |
16.AOAC 973.20 Cyanide in wines (Xyanua trong rượu vang) |
17.AOAC 940.20 Sulfurous acid in wines (Axit sulfurơ trong rượu vang) |
18.AOAC 982.10 Alcohol by volume in distilled liquors. Densitometric method (Độ cồn của rượu chưng cất. Phương pháp tỉ trọng) |
19.Commission Regulation (EC) No 2870/2000 of 19 December 2000 laying down Community reference methods for the analysis of spirits drinks (Quy định số 2870/2000 ngày 19/12/2000 của Uỷ ban Châu Âu (EC) về phương pháp phân tích rượu) |
II. Phương pháp thử kim loại nặng |
1.TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
2.TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ áp lực. |
3.TCVN 8126:2009 Thực phẩm – Xác định chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi phân hủy bằng vi sóng. |
III. Phương pháp thử vi sinh vật |
1.TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker |
2.TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ |
3.TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phươngpháp địnhlượngvisinhvật trên đĩa thạch – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC. |
4.TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Clostridium perfingens trên đĩa thạch – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. |
5.TCVN 6189-2 (ISO 7899-2) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu phân – Phần 2: Phương pháp màng lọc. |
6.TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định – Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. |
7.TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc – Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95 |
8.ISO 16266:2006 Water quality – Detection and enumeration of Pseudomonas aeruginosa – Method by membrane filtration (Chất lượng nước – Phát hiện và định lượng Pseudomonas aeruginosa) |
*) Hàm lượng chất bay hơi là lượng các chất dễ bay hơi ngoại trừ rượu etylic và metanol chứa trong đồ uống có cồn thu được hoàn toàn bằng chưng cất hoặc chưng cất lại nguyên liệu được sử dụng.
Reviews
There are no reviews yet.