Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá

BỘ TÀI CHÍNH
——–

Số: 38/2014/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2013

CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU

CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý hành nghề thẩm định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá, cơ sở dữ liệu về thẩm định giá, hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước và chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ thẩm định giá; cơ quan, tổ chức cử người và cá nhân được cơ quan, tổ chức đó cử tham gia Hội đồng thẩm định giá; cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thẩm định giá hoặc có yêu cầu, đề nghị thẩm định giá; tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá
1. Thẩm định viên về giá không được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho thẩm định viên về giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá (sau đây gọi là Nghị định số 89/2013/NĐ-CP) gồm:
a) Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản;
b) Bản sao chứng thực Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ đối với trường hợp thẩm định viên về giá hành nghề chuyển sang đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp khác;
d) Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính;
đ) Giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam còn thời hạn tối thiểu 02 tháng đối với thẩm định viên về giá là người nước ngoài;
e) Bản sao Hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) tại doanh nghiệp thẩm định giá của thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề;
g) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Thẩm định viên về giá phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm các thẩm định viên về giá đủ điều kiện đăng ký hành nghề tại tổ chức mình và ký xác nhận trên Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của từng thẩm định viên về giá. Không xác nhận đối với trường hợp thẩm định viên về giá không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
4. Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá đăng ký bổ sung thẩm định viên về giá thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đăng ký giảm thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi kèm bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp đối với thẩm định viên về giá đăng ký giảm.
5. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập theo quy định, Bộ Tài chính ban hành Thông báo đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá. Thẩm định viên về giá chỉ được phép hành nghề thẩm định giá sau khi có Thông báo đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Hồ sơ đề nghị cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho chi nhánh của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định tại Điều 41 Luật Giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi kèm bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản ủy quyền của doanh nghiệp thẩm định giá cho chi nhánh. Văn bản ủy quyền cần nêu rõ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần công việc thẩm định giá không được phát hành chứng thư thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá.
Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Doanh nghiệp lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền yêu cầu thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp giải trình hoặc cung cấp tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) xem xét để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo thời hạn quy định tại Điều 15 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền từ chối cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 5. Quản lý đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thẩm định giá phải duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật cấm hoặc không quy định; chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đảm bảo điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và việc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi có những thay đổi quy định tại Điều 17 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP. Bộ Tài chính tiếp nhận, cập nhật và rà soát điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá để xem xét ban hành văn bản trả lời hoặc quyết định đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định. Quyết định đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu tại Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này.
3. Việc đăng ký đủ điều kiện cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Bộ Tài chính công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính:
a) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá;
b) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc bị cảnh báo về điều kiện kinh doanh trong thời gian doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá không đảm bảo điều kiện hành nghề thẩm định giá theo quy định;
c) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá tạm ngừng kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý giá thực hiện việc tiếp nhận, rà soát, kiểm tra, thông báo danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá hành nghề và tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Điều 6. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
1. Doanh nghiệp thẩm định giá phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp để tạo nguồn chi trả bồi thường thiệt hại (nếu có) do doanh nghiệp thẩm định giá gây ra cho người sử dụng kết quả thẩm định giá. Người sử dụng kết quả thẩm định giá là khách hàng thẩm định giá hoặc là bên thứ ba có liên quan do khách hàng thẩm định giá xác định và được doanh nghiệp thẩm định giá thống nhất ghi trong hợp đồng thẩm định giá.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động ở Việt Nam chưa cung cấp dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá có thể được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài theo quy định của pháp luật. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài phải được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh bảo hiểm.
Chi phí mua bảo hiểm được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
a) Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá thì phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp với mức trích tối thiểu hàng năm là 1% trên doanh thu dịch vụ thẩm định giá (doanh thu không có thuế giá trị gia tăng), được hạch toán như trường hợp trích lập dự phòng phải trả và được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Khi quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp có số dư cuối năm tài chính tương đương 10% doanh thu về dịch vụ thẩm định giá của năm tài chính thì không tiếp tục trích quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp cho năm đó nữa. Trường hợp đến cuối năm tài chính doanh nghiệp không sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp thì doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp và sang năm tài chính tiếp theo lại thực hiện trích lập. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thẩm định giá, doanh nghiệp phải thực hiện hoàn nhập khoản chi phí dự phòng rủi ro nghề nghiệp đã trích và thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
4. Bồi thường thiệt hại
a) Khi phải bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp thẩm định giá gây ra cho người sử dụng kết quả thẩm định giá thì doanh nghiệp thẩm định giá được tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động ở Việt Nam bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm đã cam kết. Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm, doanh nghiệp sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp để bồi thường thiệt hại.
b) Trường hợp số tiền phải chi trả bồi thường lớn hơn số tiền được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm hoặc lớn hơn quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thì phần thiếu sẽ được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Lưu trữ và khai thác hồ sơ thẩm định giá
1. Hồ sơ thẩm định giá phải đưa vào lưu trữ bằng giấy và dữ liệu điện tử kể từ ngày phát hành Chứng thư thẩm định giá.
a) Đối với lưu trữ bằng giấy:
Doanh nghiệp thẩm định giá phải lưu trong hồ sơ thẩm định giá, bao gồm: hợp đồng thẩm định giá và biên bản thanh lý hợp đồng thẩm định giá (nếu có), văn bản đề nghị thẩm định giá, báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, toàn bộ tài liệu và thông tin cần thiết để hình thành kết quả thẩm định giá, các tài liệu khác theo quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và quy định của pháp luật.
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ bằng giấy phải có hệ thống, được phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo từng hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu, đề nghị thẩm định giá.
b) Đối với lưu trữ điện tử:
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ điện tử phải có hệ thống và gồm các nội dung cơ bản tại báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, các phụ lục và bảng tính kèm theo (nếu có).
2. Thời hạn lưu trữ tối thiểu là 10 (mười) năm đối với hồ sơ thẩm định giá bằng giấy và lưu trữ vĩnh viễn đối với dữ liệu điện tử. Doanh nghiệp thẩm định giá phải có biện pháp để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ thẩm định giá trong thời hạn lưu trữ.
3. Hồ sơ thẩm định giá được khai thác, sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp thẩm định giá trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại Điều này.
b) Khi có yêu cầu kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động thẩm định giá; yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ thẩm định giá đã hết thời hạn lưu trữ, được tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hồ sơ thẩm định giá theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp khi doanh nghiệp giải thể, phá sản.
Điều 8. Chế độ báo cáo
1. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá
a) Báo cáo định kỳ: Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp thẩm định giá gửi báo cáo theo Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm liền sau năm báo cáo.
b) Báo cáo đột xuất: Doanh nghiệp thẩm định giá gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
a) Báo cáo định kỳ: Định kỳ hàng năm, tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá gửi báo cáo theo Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo.
b) Báo cáo đột xuất: Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá gửi báo cáo đột xuất tới Bộ Tài chính (nếu có) hoặc theo đề nghị bằng văn bản của Bộ Tài chính trong trường hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm hành chính, tranh chấp trong lĩnh vực thẩm định giá.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo.
Điều 9. Kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá
Doanh nghiệp thẩm định giá xây dựng quy trình và thực hiện kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo quy định tại Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có).
Điều 10. Cơ sở dữ liệu thẩm định giá
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giá ở trung ương (bao gồm Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực) và ở địa phương (Sở Tài chính) có trách nhiệm:
a) Xây dựng, khai thác và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương và thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình; cung cấp thông tin (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân khác khi có nhu cầu theo quy định của pháp luật;
b) Hàng năm, lập dự toán ngân sách phục vụ cho việc xây dựng, khai thác và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá phục vụ hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp.
3. Nội dung cơ sở dữ liệu về thẩm định giá ở trung ương và địa phương, bao gồm:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá và pháp luật liên quan;
b) Thông tin, tài liệu về giá tài sản được thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá;
c) Tình hình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thẩm định giá;
d) Các thông tin có liên quan khác.
4. Nguồn thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về thẩm định giá bao gồm dữ liệu lịch sử, dữ liệu hiện có, cụ thể:
a) Thông tin, tài liệu về tài sản được thẩm định giá do doanh nghiệp thực hiện thẩm định giá hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá cung cấp;
b) Thông tin, tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước về giá tiến hành điều tra, khảo sát, thu thập và do các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;
c) Thông tin, tài liệu mua từ các đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước về giá ở trung ương và ở địa phương, bổ sung thêm nguồn thông tin do các doanh nghiệp đăng ký giá, kê khai giá; thông tin, tài liệu do các doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp theo quy định của pháp luật và các trường hợp cần thiết khác phục vụ yêu cầu quản lý của Nhà nước.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng, khai thác và vận hành trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia về giá và thẩm định giá đảm bảo tính tương thích và kết nối được với các hệ thống cơ sở dữ liệu về giá và thẩm định giá của các Bộ, ngành, địa phương và các nguồn khác; hướng dẫn việc thu thập, cập nhật, cung cấp thông tin về giá và thẩm định giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm báo cáo, cập nhật thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thẩm định giá.
Điều 11. Hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước
Trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước thực hiện theo Mục 4 Chương II Nghị định số 89/2013/NĐ-CP và hướng dẫn sau:
1. Việc đăng công khai thông tin tài sản nhà nước cần thẩm định giá theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có tài sản nhà nước cần thẩm định giá, hoặc của Bộ Tài chính, hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý giá, hoặc trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
2. Các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tài sản nhà nước có giá trị lớn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
3. Tùy theo tài sản cần thẩm định giá và đảm bảo yêu cầu về tiến độ thẩm định giá, trình tự thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP có thể rút gọn bước lập kế hoạch thẩm định giá.
4. Báo cáo kết quả thẩm định giá, văn bản trả lời kết quả thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về tài sản thẩm định giá (tên tài sản, đặc điểm về mặt pháp lý và kỹ thuật);
b) Thời điểm thẩm định giá;
c) Mục đích thẩm định giá;
d) Căn cứ pháp lý để thẩm định giá;
đ) Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá;
e) Phương pháp thẩm định giá;
g) Kết quả thẩm định giá;
h) Những hạn chế của kết quả thẩm định giá và kiến nghị (nếu có).
5. Quyết định về việc thành lập Hội đồng thẩm định giá, Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá, Kết luận về kết quả thẩm định giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09, số 10 và số 11 kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước
1. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung chi và mức chi phục vụ cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước:
a) Chi công tác phí trong nước và nước ngoài (nếu có), chi tổ chức các cuộc hội nghị thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Chi làm việc ban đêm, làm thêm ngoài giờ có liên quan đến thẩm định giá tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Chi thuê tổ chức giám định thực hiện việc giám định tình trạng kinh tế – kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng của tài sản, thuê thẩm định giá tài sản (nếu có) theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
d) Chi mua thông tin, dịch tài liệu, mua văn phòng phẩm, chi xăng xe, thuê phương tiện phục vụ công tác thẩm định giá tài sản theo thực tế phát sinh của từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành;
đ) Đối với những khoản chi liên quan đến hoạt động thẩm định giá không quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này, Thủ trưởng cơ quan thực hiện thẩm định giá xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giá lập dự toán ngân sách phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm phát sinh các nhiệm vụ đột xuất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, được lập bổ sung dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.
4. Việc chi thanh toán kinh phí phục vụ cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá.
2. Quy định về chuyển tiếp thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ Tài chính giao Cục Quản lý giá có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện và hướng dẫn các doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện Thông tư này.
Cục trưởng Cục Quản lý giá, doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước,
– Văn phòng Quốc hội;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
– HĐND, UBND, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Website Chính phủ;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Hội Thẩm định giá VN;
– Các doanh nghiệp thẩm định giá;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT; QLG (VT,CSG).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Hiếu

Phụ lục số 01/TĐG: Mẫu Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ

HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TẠI DOANH NGHIỆP

(áp dụng đối với thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề)

Kính gửi: ………[1]………

Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Đại học: ………………………… Chuyên ngành …………………. Năm ……..

Học vị: ………………………… Năm:……….. Học hàm:……………………….. Năm ……..

Thẻ thẩm định viên về giá: Số ………….. ngày ……………….. do Bộ Tài chính cấp.

Quá trình làm việc:

Thời gian từ … đến …

Công việc – Chức vụ

Đơn vị công tác

……

……

……

……

……

……

Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính:……………………………………………………………………………

Văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ số ……….. ngày …./…../…… của ………………. (nếu có).

Hợp đồng lao động số …… ngày ……/……/……… ký với doanh nghiệp thẩm định giá mà thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có).

Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện và căn cứ tiêu chuẩn thẩm định viên về giá, tôi xin đăng ký hành nghề thẩm định giá tại ……[2]…….

Tôi gửi kèm theo bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính các giấy tờ sau:

  1. Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;
  2. Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá;
  3. Văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ (nếu có);
  4. Bản sao Hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) tại doanh nghiệp thẩm định giá mà thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề;
  5. ……………………………………………………………….;
  6. Các tài liệu liên quan khác.

Tôi xin cam đoan về tính chính xác của các tài liệu gửi kèm và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định đối với thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của pháp luật.

Kính đề nghị …….1……… xem xét chấp thuận./.

Xác nhận của doanh nghiệp

Xác nhận (Thẩm định viên về giá nêu trên) đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật và chấp nhận cho hành nghề tại doanh nghiệp

(Chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

……., ngày…..tháng…..năm…..

Người làm đơn

(Chữ ký, họ tên)

Phụ lục số 02/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………….

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………..

Website (nếu có) …………………. E-mail: …………………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……… do ………. cấp ngày …../…../……… tại ………………………………….., thay đổi lần thứ ……. ngày ……./……/………

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: Có Không

4. Vốn điều lệ: ………………………………

5. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

6. Lãnh đạo doanh nghiệp được ủy quyền phụ trách toàn bộ lĩnh vực thẩm định giá của doanh nghiệp (Nếu không đồng thời là người đại diện theo pháp luật):

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

Phần 2. Thông tin về chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

1. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1:

– Tên chi nhánh: …………………………………………………………………..

– Trụ sở chi nhánh: ……………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: …………….……………………………………………….…

– Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………………


– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ……..… do ………. cấp ngày ……./……./…….. tại ……………; thay đổi lần thứ ……. ngày ……./……./……..

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: Có Không

– Được doanh nghiệp thẩm định giá ủy quyền thực hiện công việc thẩm định giá:

Một phần Toàn bộ

– Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

2. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: (cung cấp thông tin như Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1)

…………………………………………………………………………………………………………………

Phần 3. Thông tin về thẩm định viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

TT

Họ tên

Năm sinh

Quê quán (Quốc tịch)[3]

Số CMND/ Hộ chiếu

Chức vụ

Tư cách thành viên tại doanh nghiệp[4]

Thẻ thẩm định viên về giá

Nam

Nữ

Số

Ngày cấp

Trụ sở chính

1

2

….

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1

1

….

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá….

….

….

Phần 4. Thông tin về vốn góp của thành viên là tổ chức (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần)

Tổng số vốn góp của các thành viên là tổ chức: ………………………………………..

Tổng tỷ lệ sở hữu: ………………………………………………………………………………….

Cụ thể mức vốn góp của các thành viên là tổ chức:

(1.1). Tên tổ chức thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….……………………………………..

– Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……..… ngày …./…../……

– Người đại diện phần vốn góp:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../………….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……./……./……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ……………………………… tại ……..……………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

Số vốn góp theo đăng ký: ……………… Thời hạn góp vốn: ……………………

Giá trị vốn đã thực góp tính đến thời điểm hiện tại: ……………………………..

Tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp: ………………………………………………

(2.2) Tên tổ chức thứ hai: (kê khai như tổ chức thứ nhất) .………………………

Phần 5. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

1. ……………………[5]……………………….. đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp.

2. Hồ sơ kèm theo gồm có:

.…………………………………………………………………………………

Phần 6. Doanh nghiệp cam kết

……………………3……………………….. xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………3………… sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 03/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

…………………………………………………………………………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………………………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………

Đại diện theo pháp luật: ………………… (Họ tên, chức vụ) ………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……….………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: .……………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ….…. cấp ngày ……. tháng …… năm………. tại …………, thay đổi lần thứ …….. ngày …….. tháng …… năm……………

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …………. do Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày ……. tháng …… năm………. tại …………….., cấp lại lần thứ ……… ngày ……. tháng …… năm………. tại …………….

Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho ………[6]……….thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …….. cấp ngày ……. tháng …… năm………..

2. Lý do đề nghị cấp lại:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

3. Hồ sơ kèm theo gồm có:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

4. Doanh nghiệp cam kết

………[7]………. xin cam kết:

4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

4.2. Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ………2………. sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

……….., ngày…….tháng……..năm ….….

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 04/TĐG: Mẫu Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Mã số: …………………….

Cấp lần đầu, ngày……tháng……năm………

Cấp lại lần thứ ……, ngày……tháng……năm………

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Xét hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của………………………………………………………………………………….

CHỨNG NHẬN:

1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….

2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………..

3. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………..

4. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

5. Số điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………….

6. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ………………………………………….… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

7. Lãnh đạo doanh nghiệp được ủy quyền phụ trách toàn bộ lĩnh vực thẩm định giá của doanh nghiệp (Nếu không đồng thời là người đại diện theo pháp luật):

Họ và tên: ………………………….……………….… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

8. Các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………….……

Trụ sở chi nhánh: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………….… Fax: ………………………..……

Được thực hiện <một phần/ toàn bộ> hoạt động thẩm định giá.

Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: …………………………………………..… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ……………………………….

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

theo quy định tại Luật Giá ngày 20/6/2012 và Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.

Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho ……….[8]……..; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.

Ngày …. tháng …… năm ……..

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Ký tên, đóng dấu)

Bìa 1

Bìa 3

NHỮNG QUY ĐỊNH

Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:

1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian hoạt động.

2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

3. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại theo quy định nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy này.

5. Trình báo ngay cho cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định.

6. Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi./.

Phụ lục số 05/TĐG: Mẫu Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

Số: ……../QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với ……..[9]……..- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …………. – trong thời gian ……. tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …..1…. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …../…../………..

Điều 4. …………[10]………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 4;

– Lãnh đạo Bộ (để b/c);

– Hội thẩm định giá Việt Nam;

– Website Bộ Tài chính (để đăng tin);

– Website Cục QLG (để đăng tin);

– Lưu: VT, QLG.

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Chữ ký, dấu)

Phụ lục số 06/TĐG: Mẫu Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

Số: ……../QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……………………….. đối với ………[11]…….. kể từ ngày ……/……/………..

Điều 2. ………1…….. phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) chậm nhất trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. ……..1……. phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 4. ……[12]…… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lãnh đạo Bộ (để b/c);

– Hội thẩm định giá Việt Nam;

– Website Bộ Tài chính (để đăng tin);

– Website Cục QLG (để đăng tin);

– Lưu: VT, QLG.

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Chữ ký, dấu)

Phụ lục số 07/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định cả năm
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày …….tháng……..năm………..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ NĂM …………..[13]

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

Công ty ………………………….…… báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm ……….. 1 như sau [14]:

1. Tình hình chung về doanh nghiệp

– Tên của tổ chức thẩm định giá (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);

– Mã số doanh nghiệp thẩm định giá theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính cấp, cấp lần đầu đầu ngày ……., cấp lại lần thứ …… ngày ……….. (nếu có);

– Đại diện theo pháp luật của tổ chức thẩm định giá, gồm: họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND/ Hộ chiếu và ngày cấp, chức vụ, số thẻ thẩm định viên và ngày cấp;

– Địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ giao dịch của tổ chức thẩm định giá;

– Số lượng, tên gọi, người đứng đầu và địa chỉ của các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong nước và ngoài nước;

– Chi tiết mức vốn góp của các thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần trong năm; bao gồm tất cả các thời điểm có điều chỉnh liên quan đến vốn góp trong kỳ báo cáo;

– Giấy tờ chứng thực mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, mức bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

– Mức trích lập và số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp của tổ chức thẩm định giá (giấy tờ chứng minh kèm theo);

– Báo cáo về kết quả tự kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ đối với hoạt động thẩm định giá quy định tại Điều 9 Thông tư này;

– Chi tiết các khoảng thời gian đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá kể từ lần đầu được thông báo tính đến thời điểm của kỳ báo cáo;

– Các tổ chức và hiệp hội thẩm định giá quốc tế và trong nước mà tổ chức thẩm định giá là thành viên, thời điểm là thành viên và tình trạng hiện tại.

2. Cơ cấu nhân sự

CHỈ TIÊU

Số lượng

Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định

(Có, ghi rõ số & ngày cấp/ Không)

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

1. Tổng số thẩm định viên về giá hành nghề

…….

…..

…….

…..

1.1.Tại doanh nghiệp

…….

…..

…….

…..

1.2.Tại Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1

…….

…..

…….

…..

1.3.Tại Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ….

…….

…..

…….

…..

…………………………………………….

…….

…..

…….

…..

2. Tổng số nhân viên khác

Kèm theo chi tiết danh sách thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá và các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (ghi rõ cấp độ ủy quyền: một phần hay toàn phần).

3. Hoạt động thẩm định giá trong kỳ báo cáo

3.1. Việc chấp hành pháp luật thẩm định giá

– Điều kiện thành lập doanh nghiệp thẩm định giá;

– Văn bản yêu cầu thẩm định giá, ký kết hợp đồng và thanh lý hợp đồng thẩm định giá;

– Quy trình và phương pháp thẩm định giá;

– Báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá;

– Quản lý thẩm định viên về giá hành nghề;

– Quản lý hồ sơ thẩm định giá;

– Chế độ báo cáo;

– Các quy định khác.

3.2. Danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành

Danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành trong kỳ báo cáo với các nội dung sau đây kèm theo mỗi chứng thư:

– Số chứng thư thẩm định giá, ngày phát hành chứng thư thẩm định giá;

– Các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá (bao gồm cả lãnh đạo doanh nghiệp): Số thẻ thẩm định viên về giá, ngày cấp;

– Tài sản thẩm định giá;

– Mục đích thẩm định giá;

– Thời điểm thẩm định giá;

– Phương pháp thẩm định giá;

– Giá dịch vụ thẩm định giá (đã bao gồm VAT);

– Kết quả thẩm định giá;

– Những hạn chế của kết quả thẩm định giá.

3.3. Giá dịch vụ thẩm định giá và việc cung cấp thông tin về mức giá

(Nếu có sự khác biệt về quy định liên quan đến mức giá tại trụ sở chính và các chi nhánh, đề nghị nêu rõ.)

3.4. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá

Nguồn báo cáo: Báo cáo kết quả kinh doanh đã được kiểm toán hoặc Báo cáo kết quả kinh doanh nộp cho cơ quan thuế.

3.4.1. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá theo loại hình dịch vụ:

CHỈ TIÊU

Số lượng cuộc thẩm định giá thỏa thuận thực hiện

Số lượng chứng thư thẩm định giá phát hành

Giá trị tài sản thẩm định

(theo chứng thư)

Doanh thu thuần

(theo doanh thu ghi nhận) (triệu đồng)

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Tổng số

Trong đó:

(1) Sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

1.1. Bất động sản

1.2. Động sản

1.3. Giá trị doanh nghiệp

1.4. Khác

(2) Sử dụng nguồn vốn khác

1.1. Bất động sản

1.2. Động sản

1.3. Giá trị doanh nghiệp

1.4. Khác

3.4.2. Kết quả hoạt động thẩm định giá

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

(hạch toán chính xác)

1. Tổng doanh thu hoạt động thẩm định giá

2. Tổng chi phí hoạt động thẩm định giá

3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động thẩm định giá (%)

3.4.3. Kết quả kinh doanh tổng hợp

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

(hạch toán chính xác)

1. Tổng số vốn kinh doanh

2. Kết quả kinh doanh sau thuế

(Lãi +, Lỗ -)

3.5. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

4. Phương hướng hoạt động thẩm định giá năm tiếp theo

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 08/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

(TÊN TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ)

Số: …………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…….tháng……..năm ……….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM ……..[15],

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM ………[16]

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

…………[17]………. báo cáo tình hình hoạt động năm……1…… như sau:

1. Tình hình hoạt động năm …….1

1.1. Đánh giá tình hình chung (thuận lợi, khó khăn)

1.2. Cơ cấu tổ chức của ………….3………….

1.3. Công tác xây dựng và phát triển ……3………

– Tình hình phát triển hội viên: Hội viên cá nhân, Hội viên tổ chức.

(Kèm theo danh sách các hội viên, gồm cả cá nhân và tổ chức của tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá cập nhật đến thời điểm kỳ báo cáo)

– Hoạt động của các Hội viên trong kỳ báo cáo:

Kết quả theo dõi, giám sát, kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá và tình hình chấp hành quy định pháp luật về thẩm định giá của hội viên.

Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá là hội viên.

1.4. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về thẩm định giá

– Tên khóa đào tạo;

– Số lượng từng khóa đào tạo;

– Số lượng học viên từng khóa;

– Số lượng chứng chỉ cấp từng khóa;

– Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

(Kèm theo các quyết định liên quan đến việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá do tổ chức nghề nghiệp ban hành theo thẩm quyền)

1.5. Công tác hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

1.6. Công tác tuyên truyền

– Công tác tuyên truyền cơ chế chính sách và điều hành quản lý giá và thẩm định giá.

– Công tác tuyên truyền đối với hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá và hội viên.

1.7. Công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thẩm định giá

1.8. Tình hình hợp tác quốc tế

1.9. Nội dung khác (nếu có)

2. Phương hướng hoạt động năm tiếp theo

Người đại diện của tổ chức

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 09/TĐG: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: ……../QĐ-………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày…… tháng…… năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định giá

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ ……….. số ………………….. ngày …………… của …………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….………;

Căn cứ đề nghị/ yêu cầu của ……………………………………………..;

Căn cứ vào các công văn cử cán bộ tham gia Hội đồng của các đơn vị (Công văn số …….ngày …… của Bộ …… và Công văn số …. ngày …… của …..);

Theo đề nghị của …………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định giá ……….………………………. gồm các ông/bà có tên sau:

1. Ông/Bà ……………, Chức vụ hiện tại – Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông/Bà ……………., Chức vụ hiện tại – Thành viên Thường trực Hội đồng;

3. Ông/Bà ……………, Chức vụ hiện tại – Thành viên Hội đồng;

……………………………….

Điều 2. Hội đồng thẩm định giá tài sản quy định tại Điều 1 có nhiệm vụ tiến hành thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật và được sử dụng con dấu của …………[18]…………. để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Giúp việc cho Hội đồng thẩm định giá có Tổ giúp việc gồm một số cán bộ, công chức của các Bộ, cơ quan liên quan do Hội đồng quyết định (nếu cần).

Cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội đồng thẩm định giá tài sản tại Điều 1 thực hiện thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng thẩm định giá quy định tại Điều 1 và Tổ giúp việc (nếu có) chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định này; Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên trong Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và pháp luật có liên quan khác.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. ……..[19]………. và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 4;

– ……………………;

– Lưu: VT, …….

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 10/TĐG: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số:…………/BB-HĐTĐG

…….…., ngày ……..tháng …….. năm ……..

BIÊN BẢN HỌP

……………………………………………………

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ ……….. số ………………….. ngày …………… của …………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-………. ngày ……………….. v/v thành lập Hội đồng thẩm định giá;

Căn cứ ………………………………………………………………………..,

Hội đồng thẩm định giá …………………………………. (sau đây gọi là Hội đồng) đã tiến hành họp bàn về …………………………………………………………….., cụ thể:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

I.THÀNH PHẦN DỰ HỌP

1.Hội đồng thẩm định giá có mặt gồm các thành viên sau:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác

1

2

3

2.Thành viên vắng mặt tại cuộc họp:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác

1

2

3.Tham dự cuộc họp còn có các thành viên Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá (nếu có).

II.NỘI DUNG CUỘC HỌP

Ông/Bà …….- Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định giá tài sản.

1. Báo cáo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

2. Ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

III.KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

1. Kết quả thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

2. Kiến nghị của Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

Biên bản này đã được các thành viên trong Hội đồng biểu quyết thông qua vào hồi …… giờ ….. ngày ……/……/……….. tại ………………………………………………. (địa chỉ: ……………………….) và được lập thành ………. bản (mỗi thành viên giữ 01 bản, 01 bản gửi đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giávà 02 bản lưu Hội đồng thẩm định giá) có giá trị pháp lý như nhau./.

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

………………………..

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG

……………………………….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

……………………………………….

THÀNH VIÊN

………………….

THÀNH VIÊN

………………….

………. (họ tên, chữ ký của toàn bộ thành viên Hội đồng thẩm định giá) ……………………..

Phụ lục số 11/TĐG: Mẫu kết luận về kết quả thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

Số: ……../KL-HĐTĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…..…., ngày …… tháng …… năm ……..

KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ

(Áp dụng đối với hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước)

Kính gửi: ………………………..

Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số…….. ngày……… về việc thẩm định giá………….; hoặc

Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá số ……….. ngày ….. ……….. của ………; <đối với các trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá>

Căn cứ biên bản họp của Hội đồng thẩm định giá số ………. ngày …………….;

Các căn cứ khác (nếu có),

Hội đồng thẩm định giá có văn bản trả lời kết quả thẩm định giá ……… như sau:

1. Mục đích thẩm định giá

Xác định giá tài sản phục vụ mục đích………………………………………………….

2. Thời điểm thẩm định giá

Tại thời điểm (ngày… tháng …. năm….)

3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)

Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số……. ngày……);

Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại;

Căn cứ pháp lý khác.

4. Tài sản thẩm định giá

a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …………………………………………………..

b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …………………………………………………….

5. Phương pháp thẩm định giá

6. Kết quả thẩm định giá

Trên cơ sở các tài liệu do ………………. cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); với phương pháp thẩm định giá …………… được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá thông báo kết quả thẩm định giá tài sản…………. tại thời điểm …………… như sau:

Giá từng bộ phận của tài sản:…………………………………

Giá toàn bộ của tài sản:………………………………………….

Làm tròn: …………………………………………………………….

(viết bằng chữ: ………………………………………….. đồng).

7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..

………[20]……..trả lời để ………[21]…….. có cơ sở ………..[22]……….. theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nơi nhận:

Như trên;

– …………………….;

– Lưu: VT, …….

Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá

(ký tên, đóng dấu)

MỤC LỤC

QUY ĐỊNH CHUNG.. 1

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 1

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 1

Chương II2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ. 2

Điều 3. Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá. 2

Điều 4. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. 3

Điều 5. Quản lý đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. 4

Điều 6. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp. 5

Điều 7. Lưu trữ và khai thác hồ sơ thẩm định giá. 6

Điều 8. Chế độ báo cáo. 7

Điều 9. Kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá. 8

Điều 10. Cơ sở dữ liệu thẩm định giá. 8

Điều 11. Hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước. 10

Điều 12. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước. 11

Chương III12

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH. 12

Điều 13. Hiệu lực thi hành. 12

Điều 14. Tổ chức thực hiện. 12

Phụ lục số 01/TĐG: Mẫu Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)13

Phụ lục số 02/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)15

Phụ lục số 03/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)19

Phụ lục số 04/TĐG: Mẫu Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)21

Phụ lục số 05/TĐG: Mẫu Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)25

Phụ lục số 06/TĐG: Mẫu Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)26

Phụ lục số 07/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định cả năm (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)27

Phụ lục số 08/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)31

Phụ lục số 09/TĐG: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)33

Phụ lục số 10/TĐG: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)35

Phụ lục số 11/TĐG: Mẫu kết luận về kết quả thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)37


[1]Tên doanh nghiệp thẩm định giá

1Tên doanh nghiệp thẩm định giá

[2]Tên doanh nghiệp thẩm định giá hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá

[3]Nguời Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố); người nước ngoài ghi quốc tịch.

[4]Thẩm định viên là chủ sở hữu, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp hay cổ đông sáng lập, người đại diện của thành viên là tổ chức tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 39 Luật Giá.

[5]Tên doanh nghiệp

[6]Tên doanh nghiệp

[7]Tên doanh nghiệp

[8]Tên doanh nghiệp

[9]Tên đơn vị thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

[10]Tên tổ chức, cá nhân có liên quan

[11]Tên đơn vị thẩm định giá bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

[12]Tên tổ chức, cá nhân có liên quan

[13]Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ năm 2014.

[14]Số liệu báo cáo là số tổng hợp của toàn bộ doanh nghiệp thẩm định giá, bao gồm tất cả các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp.

[15]Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ năm 2014

[16]Năm liền sau của kỳ báo cáo: ví dụ năm 2015

[17]Tên tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá

[18]Tên cơ quan ra quyết định

[19]Các đơn vị liên quan

[20]Tên đơn vị thẩm định giá

[21]Tên đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giá

[22]Mục đích thẩm định giá

Thuộc tính văn bản
Thông tư 38/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 38/2014/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 28/03/2014 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Doanh nghiệp , Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản

BỘ TÀI CHÍNH
——–

Số: 38/2014/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2013

CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU

CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý hành nghề thẩm định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá, cơ sở dữ liệu về thẩm định giá, hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước và chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ thẩm định giá; cơ quan, tổ chức cử người và cá nhân được cơ quan, tổ chức đó cử tham gia Hội đồng thẩm định giá; cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thẩm định giá hoặc có yêu cầu, đề nghị thẩm định giá; tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá
1. Thẩm định viên về giá không được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho thẩm định viên về giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá (sau đây gọi là Nghị định số 89/2013/NĐ-CP) gồm:
a) Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản;
b) Bản sao chứng thực Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ đối với trường hợp thẩm định viên về giá hành nghề chuyển sang đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp khác;
d) Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính;
đ) Giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam còn thời hạn tối thiểu 02 tháng đối với thẩm định viên về giá là người nước ngoài;
e) Bản sao Hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) tại doanh nghiệp thẩm định giá của thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề;
g) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Thẩm định viên về giá phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm các thẩm định viên về giá đủ điều kiện đăng ký hành nghề tại tổ chức mình và ký xác nhận trên Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của từng thẩm định viên về giá. Không xác nhận đối với trường hợp thẩm định viên về giá không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
4. Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá đăng ký bổ sung thẩm định viên về giá thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đăng ký giảm thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi kèm bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp đối với thẩm định viên về giá đăng ký giảm.
5. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập theo quy định, Bộ Tài chính ban hành Thông báo đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá. Thẩm định viên về giá chỉ được phép hành nghề thẩm định giá sau khi có Thông báo đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Hồ sơ đề nghị cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho chi nhánh của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định tại Điều 41 Luật Giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi kèm bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản ủy quyền của doanh nghiệp thẩm định giá cho chi nhánh. Văn bản ủy quyền cần nêu rõ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần công việc thẩm định giá không được phát hành chứng thư thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá.
Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Doanh nghiệp lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền yêu cầu thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp giải trình hoặc cung cấp tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) xem xét để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo thời hạn quy định tại Điều 15 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền từ chối cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 5. Quản lý đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thẩm định giá phải duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật cấm hoặc không quy định; chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đảm bảo điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và việc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi có những thay đổi quy định tại Điều 17 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP. Bộ Tài chính tiếp nhận, cập nhật và rà soát điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá để xem xét ban hành văn bản trả lời hoặc quyết định đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định. Quyết định đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu tại Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này.
3. Việc đăng ký đủ điều kiện cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Bộ Tài chính công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính:
a) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá;
b) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc bị cảnh báo về điều kiện kinh doanh trong thời gian doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá không đảm bảo điều kiện hành nghề thẩm định giá theo quy định;
c) Danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá tạm ngừng kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý giá thực hiện việc tiếp nhận, rà soát, kiểm tra, thông báo danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá hành nghề và tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Điều 6. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
1. Doanh nghiệp thẩm định giá phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp để tạo nguồn chi trả bồi thường thiệt hại (nếu có) do doanh nghiệp thẩm định giá gây ra cho người sử dụng kết quả thẩm định giá. Người sử dụng kết quả thẩm định giá là khách hàng thẩm định giá hoặc là bên thứ ba có liên quan do khách hàng thẩm định giá xác định và được doanh nghiệp thẩm định giá thống nhất ghi trong hợp đồng thẩm định giá.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động ở Việt Nam chưa cung cấp dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá có thể được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài theo quy định của pháp luật. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài phải được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh bảo hiểm.
Chi phí mua bảo hiểm được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
a) Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá thì phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp với mức trích tối thiểu hàng năm là 1% trên doanh thu dịch vụ thẩm định giá (doanh thu không có thuế giá trị gia tăng), được hạch toán như trường hợp trích lập dự phòng phải trả và được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Khi quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp có số dư cuối năm tài chính tương đương 10% doanh thu về dịch vụ thẩm định giá của năm tài chính thì không tiếp tục trích quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp cho năm đó nữa. Trường hợp đến cuối năm tài chính doanh nghiệp không sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp thì doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp và sang năm tài chính tiếp theo lại thực hiện trích lập. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thẩm định giá, doanh nghiệp phải thực hiện hoàn nhập khoản chi phí dự phòng rủi ro nghề nghiệp đã trích và thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
4. Bồi thường thiệt hại
a) Khi phải bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp thẩm định giá gây ra cho người sử dụng kết quả thẩm định giá thì doanh nghiệp thẩm định giá được tổ chức kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động ở Việt Nam bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm đã cam kết. Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm, doanh nghiệp sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp để bồi thường thiệt hại.
b) Trường hợp số tiền phải chi trả bồi thường lớn hơn số tiền được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm hoặc lớn hơn quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thì phần thiếu sẽ được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Lưu trữ và khai thác hồ sơ thẩm định giá
1. Hồ sơ thẩm định giá phải đưa vào lưu trữ bằng giấy và dữ liệu điện tử kể từ ngày phát hành Chứng thư thẩm định giá.
a) Đối với lưu trữ bằng giấy:
Doanh nghiệp thẩm định giá phải lưu trong hồ sơ thẩm định giá, bao gồm: hợp đồng thẩm định giá và biên bản thanh lý hợp đồng thẩm định giá (nếu có), văn bản đề nghị thẩm định giá, báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, toàn bộ tài liệu và thông tin cần thiết để hình thành kết quả thẩm định giá, các tài liệu khác theo quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và quy định của pháp luật.
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ bằng giấy phải có hệ thống, được phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo từng hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu, đề nghị thẩm định giá.
b) Đối với lưu trữ điện tử:
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ điện tử phải có hệ thống và gồm các nội dung cơ bản tại báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, các phụ lục và bảng tính kèm theo (nếu có).
2. Thời hạn lưu trữ tối thiểu là 10 (mười) năm đối với hồ sơ thẩm định giá bằng giấy và lưu trữ vĩnh viễn đối với dữ liệu điện tử. Doanh nghiệp thẩm định giá phải có biện pháp để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ thẩm định giá trong thời hạn lưu trữ.
3. Hồ sơ thẩm định giá được khai thác, sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp thẩm định giá trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại Điều này.
b) Khi có yêu cầu kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động thẩm định giá; yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ thẩm định giá đã hết thời hạn lưu trữ, được tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hồ sơ thẩm định giá theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp khi doanh nghiệp giải thể, phá sản.
Điều 8. Chế độ báo cáo
1. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá
a) Báo cáo định kỳ: Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp thẩm định giá gửi báo cáo theo Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm liền sau năm báo cáo.
b) Báo cáo đột xuất: Doanh nghiệp thẩm định giá gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
a) Báo cáo định kỳ: Định kỳ hàng năm, tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá gửi báo cáo theo Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo.
b) Báo cáo đột xuất: Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá gửi báo cáo đột xuất tới Bộ Tài chính (nếu có) hoặc theo đề nghị bằng văn bản của Bộ Tài chính trong trường hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm hành chính, tranh chấp trong lĩnh vực thẩm định giá.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo.
Điều 9. Kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá
Doanh nghiệp thẩm định giá xây dựng quy trình và thực hiện kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo quy định tại Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có).
Điều 10. Cơ sở dữ liệu thẩm định giá
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giá ở trung ương (bao gồm Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực) và ở địa phương (Sở Tài chính) có trách nhiệm:
a) Xây dựng, khai thác và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương và thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình; cung cấp thông tin (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân khác khi có nhu cầu theo quy định của pháp luật;
b) Hàng năm, lập dự toán ngân sách phục vụ cho việc xây dựng, khai thác và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá phục vụ hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp.
3. Nội dung cơ sở dữ liệu về thẩm định giá ở trung ương và địa phương, bao gồm:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá và pháp luật liên quan;
b) Thông tin, tài liệu về giá tài sản được thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá;
c) Tình hình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thẩm định giá;
d) Các thông tin có liên quan khác.
4. Nguồn thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về thẩm định giá bao gồm dữ liệu lịch sử, dữ liệu hiện có, cụ thể:
a) Thông tin, tài liệu về tài sản được thẩm định giá do doanh nghiệp thực hiện thẩm định giá hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá cung cấp;
b) Thông tin, tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước về giá tiến hành điều tra, khảo sát, thu thập và do các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;
c) Thông tin, tài liệu mua từ các đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước về giá ở trung ương và ở địa phương, bổ sung thêm nguồn thông tin do các doanh nghiệp đăng ký giá, kê khai giá; thông tin, tài liệu do các doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp theo quy định của pháp luật và các trường hợp cần thiết khác phục vụ yêu cầu quản lý của Nhà nước.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng, khai thác và vận hành trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia về giá và thẩm định giá đảm bảo tính tương thích và kết nối được với các hệ thống cơ sở dữ liệu về giá và thẩm định giá của các Bộ, ngành, địa phương và các nguồn khác; hướng dẫn việc thu thập, cập nhật, cung cấp thông tin về giá và thẩm định giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm báo cáo, cập nhật thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thẩm định giá.
Điều 11. Hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước
Trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước thực hiện theo Mục 4 Chương II Nghị định số 89/2013/NĐ-CP và hướng dẫn sau:
1. Việc đăng công khai thông tin tài sản nhà nước cần thẩm định giá theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có tài sản nhà nước cần thẩm định giá, hoặc của Bộ Tài chính, hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý giá, hoặc trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
2. Các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tài sản nhà nước có giá trị lớn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
3. Tùy theo tài sản cần thẩm định giá và đảm bảo yêu cầu về tiến độ thẩm định giá, trình tự thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP có thể rút gọn bước lập kế hoạch thẩm định giá.
4. Báo cáo kết quả thẩm định giá, văn bản trả lời kết quả thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về tài sản thẩm định giá (tên tài sản, đặc điểm về mặt pháp lý và kỹ thuật);
b) Thời điểm thẩm định giá;
c) Mục đích thẩm định giá;
d) Căn cứ pháp lý để thẩm định giá;
đ) Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá;
e) Phương pháp thẩm định giá;
g) Kết quả thẩm định giá;
h) Những hạn chế của kết quả thẩm định giá và kiến nghị (nếu có).
5. Quyết định về việc thành lập Hội đồng thẩm định giá, Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá, Kết luận về kết quả thẩm định giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09, số 10 và số 11 kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước
1. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung chi và mức chi phục vụ cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước:
a) Chi công tác phí trong nước và nước ngoài (nếu có), chi tổ chức các cuộc hội nghị thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Chi làm việc ban đêm, làm thêm ngoài giờ có liên quan đến thẩm định giá tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Chi thuê tổ chức giám định thực hiện việc giám định tình trạng kinh tế – kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng của tài sản, thuê thẩm định giá tài sản (nếu có) theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
d) Chi mua thông tin, dịch tài liệu, mua văn phòng phẩm, chi xăng xe, thuê phương tiện phục vụ công tác thẩm định giá tài sản theo thực tế phát sinh của từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành;
đ) Đối với những khoản chi liên quan đến hoạt động thẩm định giá không quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này, Thủ trưởng cơ quan thực hiện thẩm định giá xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giá lập dự toán ngân sách phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm phát sinh các nhiệm vụ đột xuất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, được lập bổ sung dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.
4. Việc chi thanh toán kinh phí phục vụ cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá.
2. Quy định về chuyển tiếp thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ Tài chính giao Cục Quản lý giá có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện và hướng dẫn các doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện Thông tư này.
Cục trưởng Cục Quản lý giá, doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước,
– Văn phòng Quốc hội;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
– HĐND, UBND, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Website Chính phủ;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Hội Thẩm định giá VN;
– Các doanh nghiệp thẩm định giá;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT; QLG (VT,CSG).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Hiếu

Phụ lục số 01/TĐG: Mẫu Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ

HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TẠI DOANH NGHIỆP

(áp dụng đối với thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề)

Kính gửi: ………[1]………

Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Đại học: ………………………… Chuyên ngành …………………. Năm ……..

Học vị: ………………………… Năm:……….. Học hàm:……………………….. Năm ……..

Thẻ thẩm định viên về giá: Số ………….. ngày ……………….. do Bộ Tài chính cấp.

Quá trình làm việc:

Thời gian từ … đến …

Công việc – Chức vụ

Đơn vị công tác

……

……

……

……

……

……

Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính:……………………………………………………………………………

Văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ số ……….. ngày …./…../…… của ………………. (nếu có).

Hợp đồng lao động số …… ngày ……/……/……… ký với doanh nghiệp thẩm định giá mà thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có).

Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện và căn cứ tiêu chuẩn thẩm định viên về giá, tôi xin đăng ký hành nghề thẩm định giá tại ……[2]…….

Tôi gửi kèm theo bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính các giấy tờ sau:

  1. Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;
  2. Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá;
  3. Văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ (nếu có);
  4. Bản sao Hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) tại doanh nghiệp thẩm định giá mà thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề;
  5. ……………………………………………………………….;
  6. Các tài liệu liên quan khác.

Tôi xin cam đoan về tính chính xác của các tài liệu gửi kèm và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định đối với thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của pháp luật.

Kính đề nghị …….1……… xem xét chấp thuận./.

Xác nhận của doanh nghiệp

Xác nhận (Thẩm định viên về giá nêu trên) đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật và chấp nhận cho hành nghề tại doanh nghiệp

(Chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

……., ngày…..tháng…..năm…..

Người làm đơn

(Chữ ký, họ tên)

Phụ lục số 02/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………….

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………..

Website (nếu có) …………………. E-mail: …………………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……… do ………. cấp ngày …../…../……… tại ………………………………….., thay đổi lần thứ ……. ngày ……./……/………

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: Có Không

4. Vốn điều lệ: ………………………………

5. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

6. Lãnh đạo doanh nghiệp được ủy quyền phụ trách toàn bộ lĩnh vực thẩm định giá của doanh nghiệp (Nếu không đồng thời là người đại diện theo pháp luật):

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

Phần 2. Thông tin về chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

1. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1:

– Tên chi nhánh: …………………………………………………………………..

– Trụ sở chi nhánh: ……………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: …………….……………………………………………….…

– Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………………


– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ……..… do ………. cấp ngày ……./……./…….. tại ……………; thay đổi lần thứ ……. ngày ……./……./……..

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: Có Không

– Được doanh nghiệp thẩm định giá ủy quyền thực hiện công việc thẩm định giá:

Một phần Toàn bộ

– Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../……….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……/……/……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………… tại ………………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

2. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: (cung cấp thông tin như Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1)

…………………………………………………………………………………………………………………

Phần 3. Thông tin về thẩm định viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

TT

Họ tên

Năm sinh

Quê quán (Quốc tịch)[3]

Số CMND/ Hộ chiếu

Chức vụ

Tư cách thành viên tại doanh nghiệp[4]

Thẻ thẩm định viên về giá

Nam

Nữ

Số

Ngày cấp

Trụ sở chính

1

2

….

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1

1

….

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá….

….

….

Phần 4. Thông tin về vốn góp của thành viên là tổ chức (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần)

Tổng số vốn góp của các thành viên là tổ chức: ………………………………………..

Tổng tỷ lệ sở hữu: ………………………………………………………………………………….

Cụ thể mức vốn góp của các thành viên là tổ chức:

(1.1). Tên tổ chức thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….……………………………………..

– Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……..… ngày …./…../……

– Người đại diện phần vốn góp:

Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .………………………

Quê quán (hoặc Quốc tịch): …….……………….. Sinh ngày: ………./……../………….

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….. cấp ngày: ……./……./……… tại …..………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………..……………………………………

Điện thoại: ……………….…………… E-mail: ………………………………….

Chức vụ: ……………………………… tại ……..……………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………… ngày …./…./… do Bộ Tài chính cấp.

Số vốn góp theo đăng ký: ……………… Thời hạn góp vốn: ……………………

Giá trị vốn đã thực góp tính đến thời điểm hiện tại: ……………………………..

Tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp: ………………………………………………

(2.2) Tên tổ chức thứ hai: (kê khai như tổ chức thứ nhất) .………………………

Phần 5. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

1. ……………………[5]……………………….. đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp.

2. Hồ sơ kèm theo gồm có:

.…………………………………………………………………………………

Phần 6. Doanh nghiệp cam kết

……………………3……………………….. xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………3………… sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 03/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

…………………………………………………………………………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………………………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………

Đại diện theo pháp luật: ………………… (Họ tên, chức vụ) ………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……….………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: .……………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ….…. cấp ngày ……. tháng …… năm………. tại …………, thay đổi lần thứ …….. ngày …….. tháng …… năm……………

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …………. do Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày ……. tháng …… năm………. tại …………….., cấp lại lần thứ ……… ngày ……. tháng …… năm………. tại …………….

Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho ………[6]……….thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …….. cấp ngày ……. tháng …… năm………..

2. Lý do đề nghị cấp lại:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

3. Hồ sơ kèm theo gồm có:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

4. Doanh nghiệp cam kết

………[7]………. xin cam kết:

4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

4.2. Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ………2………. sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

……….., ngày…….tháng……..năm ….….

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 04/TĐG: Mẫu Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Mã số: …………………….

Cấp lần đầu, ngày……tháng……năm………

Cấp lại lần thứ ……, ngày……tháng……năm………

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Xét hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của………………………………………………………………………………….

CHỨNG NHẬN:

1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….

2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………..

3. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………..

4. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

5. Số điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………….

6. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ………………………………………….… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

7. Lãnh đạo doanh nghiệp được ủy quyền phụ trách toàn bộ lĩnh vực thẩm định giá của doanh nghiệp (Nếu không đồng thời là người đại diện theo pháp luật):

Họ và tên: ………………………….……………….… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

8. Các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………….……

Trụ sở chi nhánh: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………….… Fax: ………………………..……

Được thực hiện <một phần/ toàn bộ> hoạt động thẩm định giá.

Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: …………………………………………..… Giới tính:……………

Sinh ngày: ………./……../……… Chức vụ: ……………………….………………

Loại giấy chứng nhận (CMND hoặc Hộ chiếu): Số ………………… ngày cấp: …../……/……. nơi cấp…………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….. cấp ngày .…../..…/………

b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ……………………………….

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

theo quy định tại Luật Giá ngày 20/6/2012 và Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.

Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho ……….[8]……..; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.

Ngày …. tháng …… năm ……..

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Ký tên, đóng dấu)

Bìa 1


Bìa 3

NHỮNG QUY ĐỊNH

Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:

1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian hoạt động.

2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

3. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại theo quy định nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy này.

5. Trình báo ngay cho cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định.

6. Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi./.

Phụ lục số 05/TĐG: Mẫu Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

Số: ……../QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với ……..[9]……..- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …………. – trong thời gian ……. tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …..1…. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …../…../………..

Điều 4. …………[10]………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 4;

– Lãnh đạo Bộ (để b/c);

– Hội thẩm định giá Việt Nam;

– Website Bộ Tài chính (để đăng tin);

– Website Cục QLG (để đăng tin);

– Lưu: VT, QLG.

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Chữ ký, dấu)

Phụ lục số 06/TĐG: Mẫu Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

Số: ……../QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……………………….. đối với ………[11]…….. kể từ ngày ……/……/………..

Điều 2. ………1…….. phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) chậm nhất trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. ……..1……. phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 4. ……[12]…… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lãnh đạo Bộ (để b/c);

– Hội thẩm định giá Việt Nam;

– Website Bộ Tài chính (để đăng tin);

– Website Cục QLG (để đăng tin);

– Lưu: VT, QLG.

TL. BỘ TRƯỞNG

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(Chữ ký, dấu)

Phụ lục số 07/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định cả năm
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày …….tháng……..năm………..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ NĂM …………..[13]

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

Công ty ………………………….…… báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm ……….. 1 như sau [14]:

1. Tình hình chung về doanh nghiệp

– Tên của tổ chức thẩm định giá (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);

– Mã số doanh nghiệp thẩm định giá theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính cấp, cấp lần đầu đầu ngày ……., cấp lại lần thứ …… ngày ……….. (nếu có);

– Đại diện theo pháp luật của tổ chức thẩm định giá, gồm: họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND/ Hộ chiếu và ngày cấp, chức vụ, số thẻ thẩm định viên và ngày cấp;

– Địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ giao dịch của tổ chức thẩm định giá;

– Số lượng, tên gọi, người đứng đầu và địa chỉ của các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong nước và ngoài nước;

– Chi tiết mức vốn góp của các thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần trong năm; bao gồm tất cả các thời điểm có điều chỉnh liên quan đến vốn góp trong kỳ báo cáo;

– Giấy tờ chứng thực mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, mức bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

– Mức trích lập và số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp của tổ chức thẩm định giá (giấy tờ chứng minh kèm theo);

– Báo cáo về kết quả tự kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ đối với hoạt động thẩm định giá quy định tại Điều 9 Thông tư này;

– Chi tiết các khoảng thời gian đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá kể từ lần đầu được thông báo tính đến thời điểm của kỳ báo cáo;

– Các tổ chức và hiệp hội thẩm định giá quốc tế và trong nước mà tổ chức thẩm định giá là thành viên, thời điểm là thành viên và tình trạng hiện tại.

2. Cơ cấu nhân sự

CHỈ TIÊU

Số lượng

Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định

(Có, ghi rõ số & ngày cấp/ Không)

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

1. Tổng số thẩm định viên về giá hành nghề

…….

…..

…….

…..

1.1.Tại doanh nghiệp

…….

…..

…….

…..

1.2.Tại Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1

…….

…..

…….

…..

1.3.Tại Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ….

…….

…..

…….

…..

…………………………………………….

…….

…..

…….

…..

2. Tổng số nhân viên khác

Kèm theo chi tiết danh sách thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá và các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (ghi rõ cấp độ ủy quyền: một phần hay toàn phần).

3. Hoạt động thẩm định giá trong kỳ báo cáo

3.1. Việc chấp hành pháp luật thẩm định giá

– Điều kiện thành lập doanh nghiệp thẩm định giá;

– Văn bản yêu cầu thẩm định giá, ký kết hợp đồng và thanh lý hợp đồng thẩm định giá;

– Quy trình và phương pháp thẩm định giá;

– Báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá;

– Quản lý thẩm định viên về giá hành nghề;

– Quản lý hồ sơ thẩm định giá;

– Chế độ báo cáo;

– Các quy định khác.

3.2. Danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành

Danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành trong kỳ báo cáo với các nội dung sau đây kèm theo mỗi chứng thư:

– Số chứng thư thẩm định giá, ngày phát hành chứng thư thẩm định giá;

– Các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá (bao gồm cả lãnh đạo doanh nghiệp): Số thẻ thẩm định viên về giá, ngày cấp;

– Tài sản thẩm định giá;

– Mục đích thẩm định giá;

– Thời điểm thẩm định giá;

– Phương pháp thẩm định giá;

– Giá dịch vụ thẩm định giá (đã bao gồm VAT);

– Kết quả thẩm định giá;

– Những hạn chế của kết quả thẩm định giá.

3.3. Giá dịch vụ thẩm định giá và việc cung cấp thông tin về mức giá

(Nếu có sự khác biệt về quy định liên quan đến mức giá tại trụ sở chính và các chi nhánh, đề nghị nêu rõ.)

3.4. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá

Nguồn báo cáo: Báo cáo kết quả kinh doanh đã được kiểm toán hoặc Báo cáo kết quả kinh doanh nộp cho cơ quan thuế.

3.4.1. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá theo loại hình dịch vụ:

CHỈ TIÊU

Số lượng cuộc thẩm định giá thỏa thuận thực hiện

Số lượng chứng thư thẩm định giá phát hành

Giá trị tài sản thẩm định

(theo chứng thư)

Doanh thu thuần

(theo doanh thu ghi nhận) (triệu đồng)

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Tổng số

Trong đó:

(1) Sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

1.1. Bất động sản

1.2. Động sản

1.3. Giá trị doanh nghiệp

1.4. Khác

(2) Sử dụng nguồn vốn khác

1.1. Bất động sản

1.2. Động sản

1.3. Giá trị doanh nghiệp

1.4. Khác

3.4.2. Kết quả hoạt động thẩm định giá

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

(hạch toán chính xác)

1. Tổng doanh thu hoạt động thẩm định giá

2. Tổng chi phí hoạt động thẩm định giá

3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động thẩm định giá (%)

3.4.3. Kết quả kinh doanh tổng hợp

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

(hạch toán chính xác)

1. Tổng số vốn kinh doanh

2. Kết quả kinh doanh sau thuế

(Lãi +, Lỗ -)

3.5. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

4. Phương hướng hoạt động thẩm định giá năm tiếp theo

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận của doanh nghiệp

(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền, đóng dấu)

Phụ lục số 08/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

(TÊN TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ)

Số: …………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…….tháng……..năm ……….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM ……..[15],

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM ………[16]

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

…………[17]………. báo cáo tình hình hoạt động năm……1…… như sau:

1. Tình hình hoạt động năm …….1

1.1. Đánh giá tình hình chung (thuận lợi, khó khăn)

1.2. Cơ cấu tổ chức của ………….3………….

1.3. Công tác xây dựng và phát triển ……3………

– Tình hình phát triển hội viên: Hội viên cá nhân, Hội viên tổ chức.

(Kèm theo danh sách các hội viên, gồm cả cá nhân và tổ chức của tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá cập nhật đến thời điểm kỳ báo cáo)

– Hoạt động của các Hội viên trong kỳ báo cáo:

Kết quả theo dõi, giám sát, kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá và tình hình chấp hành quy định pháp luật về thẩm định giá của hội viên.

Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá là hội viên.

1.4. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về thẩm định giá

– Tên khóa đào tạo;

– Số lượng từng khóa đào tạo;

– Số lượng học viên từng khóa;

– Số lượng chứng chỉ cấp từng khóa;

– Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

(Kèm theo các quyết định liên quan đến việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá do tổ chức nghề nghiệp ban hành theo thẩm quyền)

1.5. Công tác hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

1.6. Công tác tuyên truyền

– Công tác tuyên truyền cơ chế chính sách và điều hành quản lý giá và thẩm định giá.

– Công tác tuyên truyền đối với hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá và hội viên.

1.7. Công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thẩm định giá

1.8. Tình hình hợp tác quốc tế

1.9. Nội dung khác (nếu có)

2. Phương hướng hoạt động năm tiếp theo

Người đại diện của tổ chức

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 09/TĐG: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: ……../QĐ-………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày…… tháng…… năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định giá

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ ……….. số ………………….. ngày …………… của …………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….………;

Căn cứ đề nghị/ yêu cầu của ……………………………………………..;

Căn cứ vào các công văn cử cán bộ tham gia Hội đồng của các đơn vị (Công văn số …….ngày …… của Bộ …… và Công văn số …. ngày …… của …..);

Theo đề nghị của …………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định giá ……….………………………. gồm các ông/bà có tên sau:

1. Ông/Bà ……………, Chức vụ hiện tại – Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông/Bà ……………., Chức vụ hiện tại – Thành viên Thường trực Hội đồng;

3. Ông/Bà ……………, Chức vụ hiện tại – Thành viên Hội đồng;

……………………………….

Điều 2. Hội đồng thẩm định giá tài sản quy định tại Điều 1 có nhiệm vụ tiến hành thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật và được sử dụng con dấu của …………[18]…………. để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Giúp việc cho Hội đồng thẩm định giá có Tổ giúp việc gồm một số cán bộ, công chức của các Bộ, cơ quan liên quan do Hội đồng quyết định (nếu cần).

Cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội đồng thẩm định giá tài sản tại Điều 1 thực hiện thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng thẩm định giá quy định tại Điều 1 và Tổ giúp việc (nếu có) chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định này; Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên trong Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và pháp luật có liên quan khác.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. ……..[19]………. và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 4;

– ……………………;

– Lưu: VT, …….

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 10/TĐG: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số:…………/BB-HĐTĐG

…….…., ngày ……..tháng …….. năm ……..

BIÊN BẢN HỌP

……………………………………………………

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ ……….. số ………………….. ngày …………… của …………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-………. ngày ……………….. v/v thành lập Hội đồng thẩm định giá;

Căn cứ ………………………………………………………………………..,

Hội đồng thẩm định giá …………………………………. (sau đây gọi là Hội đồng) đã tiến hành họp bàn về …………………………………………………………….., cụ thể:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

I.THÀNH PHẦN DỰ HỌP

1.Hội đồng thẩm định giá có mặt gồm các thành viên sau:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác

1

2

3

2.Thành viên vắng mặt tại cuộc họp:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác

1

2

3.Tham dự cuộc họp còn có các thành viên Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá (nếu có).

II.NỘI DUNG CUỘC HỌP

Ông/Bà …….- Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định giá tài sản.

1. Báo cáo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

2. Ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

III.KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

1. Kết quả thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

2. Kiến nghị của Hội đồng thẩm định giá

…………………………………………………………………………………………………………………

Biên bản này đã được các thành viên trong Hội đồng biểu quyết thông qua vào hồi …… giờ ….. ngày ……/……/……….. tại ………………………………………………. (địa chỉ: ……………………….) và được lập thành ………. bản (mỗi thành viên giữ 01 bản, 01 bản gửi đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giávà 02 bản lưu Hội đồng thẩm định giá) có giá trị pháp lý như nhau./.

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

………………………..

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG

……………………………….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

……………………………………….

THÀNH VIÊN

………………….

THÀNH VIÊN

………………….

………. (họ tên, chữ ký của toàn bộ thành viên Hội đồng thẩm định giá) ……………………..

Phụ lục số 11/TĐG: Mẫu kết luận về kết quả thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

Số: ……../KL-HĐTĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…..…., ngày …… tháng …… năm ……..

KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ

(Áp dụng đối với hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước)

Kính gửi: ………………………..

Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số…….. ngày……… về việc thẩm định giá………….; hoặc

Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá số ……….. ngày ….. ……….. của ………; <đối với các trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá>

Căn cứ biên bản họp của Hội đồng thẩm định giá số ………. ngày …………….;

Các căn cứ khác (nếu có),

Hội đồng thẩm định giá có văn bản trả lời kết quả thẩm định giá ……… như sau:

1. Mục đích thẩm định giá

Xác định giá tài sản phục vụ mục đích………………………………………………….

2. Thời điểm thẩm định giá

Tại thời điểm (ngày… tháng …. năm….)

3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)

Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số……. ngày……);

Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại;

Căn cứ pháp lý khác.

4. Tài sản thẩm định giá

a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …………………………………………………..

b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …………………………………………………….

5. Phương pháp thẩm định giá

6. Kết quả thẩm định giá

Trên cơ sở các tài liệu do ………………. cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); với phương pháp thẩm định giá …………… được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá thông báo kết quả thẩm định giá tài sản…………. tại thời điểm …………… như sau:

Giá từng bộ phận của tài sản:…………………………………

Giá toàn bộ của tài sản:………………………………………….

Làm tròn: …………………………………………………………….

(viết bằng chữ: ………………………………………….. đồng).

7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..

………[20]……..trả lời để ………[21]…….. có cơ sở ………..[22]……….. theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nơi nhận:

Như trên;

– …………………….;

– Lưu: VT, …….

Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá

(ký tên, đóng dấu)

MỤC LỤC

QUY ĐỊNH CHUNG.. 1

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 1

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 1

Chương II2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ. 2

Điều 3. Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá. 2

Điều 4. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. 3

Điều 5. Quản lý đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. 4

Điều 6. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp. 5

Điều 7. Lưu trữ và khai thác hồ sơ thẩm định giá. 6

Điều 8. Chế độ báo cáo. 7

Điều 9. Kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá. 8

Điều 10. Cơ sở dữ liệu thẩm định giá. 8

Điều 11. Hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước. 10

Điều 12. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước. 11

Chương III12

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH. 12

Điều 13. Hiệu lực thi hành. 12

Điều 14. Tổ chức thực hiện. 12

Phụ lục số 01/TĐG: Mẫu Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)13

Phụ lục số 02/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)15

Phụ lục số 03/TĐG: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)19

Phụ lục số 04/TĐG: Mẫu Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)21

Phụ lục số 05/TĐG: Mẫu Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)25

Phụ lục số 06/TĐG: Mẫu Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)26

Phụ lục số 07/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định cả năm (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)27

Phụ lục số 08/TĐG: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)31

Phụ lục số 09/TĐG: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)33

Phụ lục số 10/TĐG: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)35

Phụ lục số 11/TĐG: Mẫu kết luận về kết quả thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)37


[1]Tên doanh nghiệp thẩm định giá

1Tên doanh nghiệp thẩm định giá

[2]Tên doanh nghiệp thẩm định giá hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá

[3]Nguời Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố); người nước ngoài ghi quốc tịch.

[4]Thẩm định viên là chủ sở hữu, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp hay cổ đông sáng lập, người đại diện của thành viên là tổ chức tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 39 Luật Giá.

[5]Tên doanh nghiệp

[6]Tên doanh nghiệp

[7]Tên doanh nghiệp

[8]Tên doanh nghiệp

[9]Tên đơn vị thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

[10]Tên tổ chức, cá nhân có liên quan

[11]Tên đơn vị thẩm định giá bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

[12]Tên tổ chức, cá nhân có liên quan

[13]Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ năm 2014.

[14]Số liệu báo cáo là số tổng hợp của toàn bộ doanh nghiệp thẩm định giá, bao gồm tất cả các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá của doanh nghiệp.

[15]Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ năm 2014

[16]Năm liền sau của kỳ báo cáo: ví dụ năm 2015

[17]Tên tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá

[18]Tên cơ quan ra quyết định

[19]Các đơn vị liên quan

[20]Tên đơn vị thẩm định giá

[21]Tên đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giá

[22]Mục đích thẩm định giá

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá”