Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 35/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 35/1999/TT-BTM
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 237/1999/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1999
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH
XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 2000

Căn cứ Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 24/12/1999 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000;

Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định nêu trên như sau:

I. VỀ XUẤT KHẨU GẠO

Việc xuất khẩu gạo được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng có một số điểm trong Quyết định được hiểu và thực hiện cụ thể như sau:

1. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:

Theo phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Phân bổ chỉ tiêu 1,2 triệu tấn gạo xuất khẩu cho các Tổng Công ty, Công ty của Trung ương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gạo xuất khẩu:

Theo phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3. Xuất khẩu gạo vào thị trường mới:

Các doanh nghiệp ngoài đầu mối của tất cả các thành phần kinh tế, có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới (ngoài các nước như Philippines, Indonesia, Malaysia và Iraq, Iran), ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại có lợi, giá cả cao hơn hoặc bằng giá hướng dẫn trong từng thời kỳ, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để xem xét cho xuất khẩu.

4. Uỷ thác xuất khẩu gạo:

– Việc uỷ thác xuất khẩu và nhận ủy thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp đầu mối được thực hiện trên cơ sở quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ. Chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác, nhưng kim ngạch xuất khẩu sẽ được tính cho doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu.

– Trong trường hợp các doanh nghiệp đầu mối được phép tham gia xuất khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng xuất khẩu gạo vào các thị trường tập trung, thì chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác và kim ngạch được tính cho doanh nghiệp uỷ thác.

5. Xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh khu vực miền Bắc và miền Trung:

Khuyến khích xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh niềm Bắc và miền Trung. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu có khách hàng và thị trường, ký được hợp đồng xuất khẩugạo giao hàng tại các cảng miền Bắc và miền Trung, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để được xem xét cho xuất khẩu.

II. VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Về nhập khẩu phân bón được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Bộ Thương mại thông báo danh sách các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu phân bón năm 2000 theo phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp đầu mối được phép nhập khẩu phân bón theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.

III. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón thực hiện chế độ báo cáo như quy định tại Quyết định số 0248/1999/QĐ-BTM ngày 11/3/1999 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/1999/QĐ-TTg ngày 13/2/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ Thường trực Điều hành có trách nhiệm tổng hợp các Báo cáo của doanh nghiệp để báo cáo Bộ Thương mại theo quy định.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các Đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại nhãng vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/12/2000.

PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

01Công ty lương thực tỉnh An Giang

02Công ty XNK nông nghiệp thực phẩm An Giang

03Công ty XNK An Giang

04Công ty du lịch và phát triển miền núi An Giang

05Công ty lương thực Cần Thơ

06Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ

07Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Câng Thơ

08Công ty TNHH Mê Kông Cần Thơ

09Công ty XNK lương thực VTNN Đồng Tháp

10Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp

11Công ty lương thực Long An

12 Công ty XNK tổng hợp Vĩnh An

13. Công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long

14Công ty XNK Kiên Giang

15Công ty thương mại Kiên Giang

16Công ty lương thực Tiền Giang

17Công ty thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang

18Công ty lương thực và XNK Trà Vinh

19Công ty lương thực Sóc Trăng

20 Công ty lương thực Minh Hải tỉnh Bạc Liêu

21 Công ty XNK nông sản thực phẩm Cà Mau

22 Công ty XNK Thái Bình

23 Công ty lương thực TP.HCM

24 Tổng Công ty thương mại tổng hợp Sài Gòn

25Tổng Công ty nông nghiệp Sài Gòn

26 Công ty XNK tỉnh Bến Tre

27Tổng Công ty lương thực miền Nam (Bộ NN & PTNT)

28Tổng công ty lương thực miền Bắc (BNN&PTNT)

29Công ty Dịch vụ Đầu tư XNK tổng hợp Đồng Tháp Mười (GEDOSICO)

30Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp TW (Bộ NN&PTNT)

31 Công ty XNK tỉnh Vĩnh Long

32 Công ty thương mại XNK tỉnh Đồng Tháp

33 Công ty nông sản thực phẩm XNK Sóc Trăng

34 Công ty TNHH – SXKD – XNK tổng hợp Long An

35 Công ty cổ phần TNTH và CBLT Thốt Nốt tỉnh Cần Thơ

36 Công ty TNHH nông sản Vinh Phát TP.HCM

37 Công ty TNHH Thanh Hoà tỉnh Tiền Giang

38 Công ty thương mại Trà Vinh

39 Công ty chế biến gạo hấp JFT-RICE, Long An

40 Công ty chế biến gạo Việt Nguyên, Tiền Giang

41 Công ty xay xát chế biến lương thực UNIFOOD Tiền Giang

42 Công ty Angimex-Kitoku, An Giang

43 Công ty NSTP thuộc Tổng Công ty thương mại Sài Gòn

44 Công ty nông thổ sản II (Bộ Thương mại)

45 Công ty kinh doanh chế biến lương thực XK VINAFOOD II)

46 Công ty lương thực Tân Bình Đông (VINAFOOD II)

47 Công ty lương thực VTNN Bình Tây (VINAFOOD II)


PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

GIAO CHỈ TIÊU XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

Đơn vị tính: 1000 tấn.

STT

Tên doanh nghiệp

Số lượng

A

Các doanh nghiệp Trung ương

1.100

1

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc

410

2

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

510

3

Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp Trung ương

30

4

Công ty Gedosico

70

5

Công ty Nông thổ sản II

20

6

Công ty Lương thực Tân Bình Đông

20

7

Công ty Lương thực vật tư nông nghiệpBình Tây

20

8

Công ty Kinh doanh chế biến Lương thực xuất khẩu

20

B

Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN

100

1

Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice tại Long An

35

2

Công ty Chế biến gạo Việt Nguyên tại Tiền Giang

20

3

Công ty Xay xát chế biến Lương thực XK tại Tiền Giang

35

4

Công ty Angimex-Kitoku tại An Giang

10

Tổng cộng

1.200

(Riêng gạo hấp, Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice được xuất khẩu theo khả năng chế biến, không trừ vào số lượng được giao tại văn bản này).


PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU
PHÂN BÓN NĂM 2000

1- Công ty Ladfceo Long antỉnh Long An

2- Công ty Lương thực Long An

3- Công ty XNK Tổng hợp Long An

4- C T VT NN và LT Đồng Tháptỉnh Đồng Tháp

5- CTTNXNK TH Đồng Tháp

6- CT LT An Giangtỉnh An Giang

7- CTXNK NS Thực phẩm An Giang

8- CT LT Tiền Giangtỉnh Tiền Giang

9- CT VTN NTiền Giang

10- CT LT T P Vĩnh Longtỉnh Vĩnh Long

11- CT XNK Vĩnh Long

12- CT LT TP Sóc Trăngtỉnh Sóc Trăng

13- CT LT Cần Thơtỉnh Cần Thơ

14-CT VT KT NNCần Thơ

15- Nông trường Sông Hậu

16- CT LT Minh Hảitỉnh Bạc Liêu

17-CT DVVT KT NNBạc Liêu

18- CT XNK NS TP Cà Mautỉnh Cà Mau

19- CT XNK Kiên Giangtỉnh Kiên Giang

20- CT TM Kiên Giang

21- CTVT NN Đồng Naitỉnh Đồng Nai

22- CT TNHH Hydro-Agri VNTP.HCM

23- TCT NN Sài Gòn

24- CT TNHH TMDV Tấn Hưng

25- CT Hachimex Hải PhòngTP. Hải Phòng

26- CTVT TH Hà Anh Hà NộiTP. Hà Nội

27- CT SX KD XNK Nam Hàtỉnh Nam Định

28- CT XNK Thanh Hoátỉnh Thanh Hoá

29- CT VT NN Nghệ Antỉnh Nghệ An

30- CT XNK Hà Tĩnhtỉnh Hà Tĩnh

31- CT VT NN QN tỉnh Quảng Nam

32-CTVT KT Nônglâm nghiệp Quảng ngãitỉnh Quảng Ngãi

33- CT ĐT XNK Daklaktỉnh Daklak

34- CTLương thực VTNN Đăklăk

35- CT TM Gia Laitỉnh Gia Lai

36- CT VT KT NN Phú Yêntỉnh Phú Yên

37- CT TM TH Phú Yên

38- CT VT NN Bình Địnhtỉnh Bình Định

39-TC TVT Nông nghiệp Bộ NN& PTNT

40-TCTLT miền Nam

41- TCT LT miền Bắc

42- TCT cao su Việt Nam

43- TCT cà phê Việt Nam

44- CTLT và CN TP

45- CTXNK Ngũ cốc

46- TC T Hoá chất Việt NamBộ Công nghiệp

47- CT XNK Tổng hợp 3Bộ Thương mại

48- CT XNK Khoáng sản

49- CTSX gia công hàng XK (Prosimex)

50- CTPhát triển ĐT DL KHKT IDCTT KHTN&CNQG

51- CTSX XNK TTCNMTHĐLMHTX

52- CTXNK Tổng hợp và chuyển giao Công nghệ VN HĐLM HTX.

Thuộc tính văn bản
Thông tư 35/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 35/1999/TT-BTM Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành: 30/12/1999 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 35/1999/TT-BTM
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 237/1999/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1999
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH
XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 2000

Căn cứ Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 24/12/1999 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000;

Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định nêu trên như sau:

I. VỀ XUẤT KHẨU GẠO

Việc xuất khẩu gạo được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng có một số điểm trong Quyết định được hiểu và thực hiện cụ thể như sau:

1. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:

Theo phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Phân bổ chỉ tiêu 1,2 triệu tấn gạo xuất khẩu cho các Tổng Công ty, Công ty của Trung ương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gạo xuất khẩu:

Theo phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3. Xuất khẩu gạo vào thị trường mới:

Các doanh nghiệp ngoài đầu mối của tất cả các thành phần kinh tế, có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới (ngoài các nước như Philippines, Indonesia, Malaysia và Iraq, Iran), ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại có lợi, giá cả cao hơn hoặc bằng giá hướng dẫn trong từng thời kỳ, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để xem xét cho xuất khẩu.

4. Uỷ thác xuất khẩu gạo:

– Việc uỷ thác xuất khẩu và nhận ủy thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp đầu mối được thực hiện trên cơ sở quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ. Chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác, nhưng kim ngạch xuất khẩu sẽ được tính cho doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu.

– Trong trường hợp các doanh nghiệp đầu mối được phép tham gia xuất khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng xuất khẩu gạo vào các thị trường tập trung, thì chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác và kim ngạch được tính cho doanh nghiệp uỷ thác.

5. Xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh khu vực miền Bắc và miền Trung:

Khuyến khích xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh niềm Bắc và miền Trung. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu có khách hàng và thị trường, ký được hợp đồng xuất khẩugạo giao hàng tại các cảng miền Bắc và miền Trung, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để được xem xét cho xuất khẩu.

II. VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Về nhập khẩu phân bón được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Bộ Thương mại thông báo danh sách các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu phân bón năm 2000 theo phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp đầu mối được phép nhập khẩu phân bón theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.

III. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón thực hiện chế độ báo cáo như quy định tại Quyết định số 0248/1999/QĐ-BTM ngày 11/3/1999 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/1999/QĐ-TTg ngày 13/2/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ Thường trực Điều hành có trách nhiệm tổng hợp các Báo cáo của doanh nghiệp để báo cáo Bộ Thương mại theo quy định.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các Đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại nhãng vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/12/2000.

PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

01Công ty lương thực tỉnh An Giang

02Công ty XNK nông nghiệp thực phẩm An Giang

03Công ty XNK An Giang

04Công ty du lịch và phát triển miền núi An Giang

05Công ty lương thực Cần Thơ

06Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ

07Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Câng Thơ

08Công ty TNHH Mê Kông Cần Thơ

09Công ty XNK lương thực VTNN Đồng Tháp

10Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp

11Công ty lương thực Long An

12 Công ty XNK tổng hợp Vĩnh An

13. Công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long

14Công ty XNK Kiên Giang

15Công ty thương mại Kiên Giang

16Công ty lương thực Tiền Giang

17Công ty thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang

18Công ty lương thực và XNK Trà Vinh

19Công ty lương thực Sóc Trăng

20 Công ty lương thực Minh Hải tỉnh Bạc Liêu

21 Công ty XNK nông sản thực phẩm Cà Mau

22 Công ty XNK Thái Bình

23 Công ty lương thực TP.HCM

24 Tổng Công ty thương mại tổng hợp Sài Gòn

25Tổng Công ty nông nghiệp Sài Gòn

26 Công ty XNK tỉnh Bến Tre

27Tổng Công ty lương thực miền Nam (Bộ NN & PTNT)

28Tổng công ty lương thực miền Bắc (BNN&PTNT)

29Công ty Dịch vụ Đầu tư XNK tổng hợp Đồng Tháp Mười (GEDOSICO)

30Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp TW (Bộ NN&PTNT)

31 Công ty XNK tỉnh Vĩnh Long

32 Công ty thương mại XNK tỉnh Đồng Tháp

33 Công ty nông sản thực phẩm XNK Sóc Trăng

34 Công ty TNHH – SXKD – XNK tổng hợp Long An

35 Công ty cổ phần TNTH và CBLT Thốt Nốt tỉnh Cần Thơ

36 Công ty TNHH nông sản Vinh Phát TP.HCM

37 Công ty TNHH Thanh Hoà tỉnh Tiền Giang

38 Công ty thương mại Trà Vinh

39 Công ty chế biến gạo hấp JFT-RICE, Long An

40 Công ty chế biến gạo Việt Nguyên, Tiền Giang

41 Công ty xay xát chế biến lương thực UNIFOOD Tiền Giang

42 Công ty Angimex-Kitoku, An Giang

43 Công ty NSTP thuộc Tổng Công ty thương mại Sài Gòn

44 Công ty nông thổ sản II (Bộ Thương mại)

45 Công ty kinh doanh chế biến lương thực XK VINAFOOD II)

46 Công ty lương thực Tân Bình Đông (VINAFOOD II)

47 Công ty lương thực VTNN Bình Tây (VINAFOOD II)


PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

GIAO CHỈ TIÊU XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

Đơn vị tính: 1000 tấn.

STT

Tên doanh nghiệp

Số lượng

A

Các doanh nghiệp Trung ương

1.100

1

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc

410

2

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

510

3

Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp Trung ương

30

4

Công ty Gedosico

70

5

Công ty Nông thổ sản II

20

6

Công ty Lương thực Tân Bình Đông

20

7

Công ty Lương thực vật tư nông nghiệpBình Tây

20

8

Công ty Kinh doanh chế biến Lương thực xuất khẩu

20

B

Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN

100

1

Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice tại Long An

35

2

Công ty Chế biến gạo Việt Nguyên tại Tiền Giang

20

3

Công ty Xay xát chế biến Lương thực XK tại Tiền Giang

35

4

Công ty Angimex-Kitoku tại An Giang

10

Tổng cộng

1.200

(Riêng gạo hấp, Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice được xuất khẩu theo khả năng chế biến, không trừ vào số lượng được giao tại văn bản này).


PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU
PHÂN BÓN NĂM 2000

1- Công ty Ladfceo Long antỉnh Long An

2- Công ty Lương thực Long An

3- Công ty XNK Tổng hợp Long An

4- C T VT NN và LT Đồng Tháptỉnh Đồng Tháp

5- CTTNXNK TH Đồng Tháp

6- CT LT An Giangtỉnh An Giang

7- CTXNK NS Thực phẩm An Giang

8- CT LT Tiền Giangtỉnh Tiền Giang

9- CT VTN NTiền Giang

10- CT LT T P Vĩnh Longtỉnh Vĩnh Long

11- CT XNK Vĩnh Long

12- CT LT TP Sóc Trăngtỉnh Sóc Trăng

13- CT LT Cần Thơtỉnh Cần Thơ

14-CT VT KT NNCần Thơ

15- Nông trường Sông Hậu

16- CT LT Minh Hảitỉnh Bạc Liêu

17-CT DVVT KT NNBạc Liêu

18- CT XNK NS TP Cà Mautỉnh Cà Mau

19- CT XNK Kiên Giangtỉnh Kiên Giang

20- CT TM Kiên Giang

21- CTVT NN Đồng Naitỉnh Đồng Nai

22- CT TNHH Hydro-Agri VNTP.HCM

23- TCT NN Sài Gòn

24- CT TNHH TMDV Tấn Hưng

25- CT Hachimex Hải PhòngTP. Hải Phòng

26- CTVT TH Hà Anh Hà NộiTP. Hà Nội

27- CT SX KD XNK Nam Hàtỉnh Nam Định

28- CT XNK Thanh Hoátỉnh Thanh Hoá

29- CT VT NN Nghệ Antỉnh Nghệ An

30- CT XNK Hà Tĩnhtỉnh Hà Tĩnh

31- CT VT NN QN tỉnh Quảng Nam

32-CTVT KT Nônglâm nghiệp Quảng ngãitỉnh Quảng Ngãi

33- CT ĐT XNK Daklaktỉnh Daklak

34- CTLương thực VTNN Đăklăk

35- CT TM Gia Laitỉnh Gia Lai

36- CT VT KT NN Phú Yêntỉnh Phú Yên

37- CT TM TH Phú Yên

38- CT VT NN Bình Địnhtỉnh Bình Định

39-TC TVT Nông nghiệp Bộ NN& PTNT

40-TCTLT miền Nam

41- TCT LT miền Bắc

42- TCT cao su Việt Nam

43- TCT cà phê Việt Nam

44- CTLT và CN TP

45- CTXNK Ngũ cốc

46- TC T Hoá chất Việt NamBộ Công nghiệp

47- CT XNK Tổng hợp 3Bộ Thương mại

48- CT XNK Khoáng sản

49- CTSX gia công hàng XK (Prosimex)

50- CTPhát triển ĐT DL KHKT IDCTT KHTN&CNQG

51- CTSX XNK TTCNMTHĐLMHTX

52- CTXNK Tổng hợp và chuyển giao Công nghệ VN HĐLM HTX.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 35/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000”