BỘ Y TẾ Số: 30/2016/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 30/2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
QCVN 30:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on X- ray Radiation – Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 30:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 30/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on X- ray Radiation – Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace
Loại bức xạ |
Trọng số bức xạ (WR) |
Photon với năng lượng bất kỳ |
1 |
Hạt điện tử và các muon |
1 |
Proton và các pion tích điện |
2 |
Các hạt anpha, các mảnh phân hạch và các ion nặng |
20 |
Tổ chức mô hoặc cơ quan |
Trọng số mô (WT) |
∑WT |
Tủy xương (tủy đỏ), đại tràng, phổi, dạ dày, vú, các mô còn lại* |
0,12 |
0,72 |
Cơ quan sinh dục |
0,08 |
0,08 |
Bàng quang, thực quản, gan, tuyến giáp |
0,04 |
0,16 |
Bề mặt xương, não, tuyến nước bọt, da |
0,01 |
0,04 |
Tổng cộng |
|
1 |
* Các mô còn lại bao gồm tuyến thượng thận, vùng ngoài ngực, túi mật, tim, thận, hạch bạch huyết, cơ, màng nhầy miệng, lá lách, ruột non, tụy, tuyến ức, tuyến tiền liệt (đối với nam), tử cung (đối với nữ).
Loại liều và đối tượng áp dụng |
Nhân viên bức xạ |
Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi |
Công chúng |
Liều hiệu dụng toàn thân |
20 |
6 |
1 |
Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt |
20 |
20 |
15 |
Liều tương đương đối với tay, chân, da |
500 |
150 |
50 |
– Liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Giới hạn liều tương đương đối với da là giá trị được lấy trung bình trên 1 cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất.
Loại liều và đối tượng áp dụng |
Nhân viên bức xạ |
Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi |
Công chúng |
Liều hiệu dụng toàn thân |
10,0 |
3,0 |
0,5 |
Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt |
10,0 |
10,0 |
7,5 |
Liều tương đương đối với tay, chân, da |
250,0 |
75,0 |
25,0 |
Vị trí |
Suất liều tương đương (mSv/h) |
Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị phát bức xạ tia X. |
10,0 |
Các vị trí ngoài phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X (nơi công chúng đi lại, người ngồi chờ, các phòng làm việc lân cận) |
0,5 |
Ghi chú: Giá trị giới hạn không tính phông bức xạ tự nhiên
Phương pháp đo bức xạ tia X thực hiện như sau:
Reviews
There are no reviews yet.