Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 29/2015/TT-BGTVT về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-
Số: 29/2015/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
THÔNG TƯ
Căn cứ Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I
Thông tư này quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên) cấp.
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cấp và quản lý giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy phép lái xe của ngành Công an, Quân đội.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liênquan đến cấp IDP.
1. IDP là một quyển s có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp vớithời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý việc cấp IDP thống nhất trong phạm vi toàn quốc, có trách nhiệm sau đây:
a) Thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành,hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi ấn chỉ IDP trong toàn quốc;
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý IDP;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên Trang Thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Xây dựng, ban hành danh mục các trang thiết bị phục vụ cho công tác cấp IDP;
đ) Chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tổ chức triển khai thực hiện cấp IDP;
e) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các Sở Giao thông vận tải cấpIDP;
g) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điềunày;
h) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, quản lý IDP tại địa phương, có trách nhiệm sau đây:
a) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điềunày;
b) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
c) Hàng năm (trước ngày 05 tháng 01 của năm sau), tổng hợp kết quả cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị đkiểm tra, đối chiếu.
2. Trình tự cấp IDP
a) Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của việc cấp IDP. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp IDP bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập đơn đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quyđịnh.
5. Trường hợp phát hiện cá nhân có hành vi gian dối để được cấp IDP, tẩy xóa hoặc làm sai lệch thông tin trên IDP được cấp, ngoài việc bị cơ quan cấp IDP ra quyết định thu hồi IDP, cá nhân đó còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp IDP trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bị phát hiện hành vi vi phạm.
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP và sử dụng hệ thống thông tin quản lý IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng để lập hồ sơ điện tử;
b) Sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình thực hiện cấp IDP;
c) Kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin quản lýIDP;
d) Xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký trên các hồ sơ điện tử cấp IDP;
đ) Thực hiện quy trình in IDP;
e) Kiểm tra chất lượng IDP sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý IDP của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tiếp nhận, quản lý dữ liệu IDP đã được cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào dữ liệu hệ thống thông tin quản lý IDP;
b) Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin quản lý IDP theo quy định;
c) Trường hợp tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP của cá nhân, thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương III
1. Người có IDP do Việt Nam cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước tham gia Công ước Viên phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia; tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
2. IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
2. Người có IDP vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng IDP có thời hạn thì thời hạn bị tước không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương IV
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởngTổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
Như Điều 13;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ;
Cổng TTĐT Bộ GTVT;
Báo GT, Tạp chí GTVT;
Lưu: VT, TCCB (Hđt).
BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
S:………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị đến:
Valid until
Cơ quan cp:………………………………………………………………………………………….
Issued by
i cp:………………………………………………………….Ngày: ……………………………
At Date
Số giấy phép lái xe quốc gia: ……………………………………………………………………..
Number of domestic driving permit

________
(1)
(1) Chữ ký dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép này không có giá trị trong lãnh th của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
It is valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of the booklet.
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if its holder establishes his normal residence there.
TRANG 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
Tên khác:
Nơi sinh:
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:

GIẤY PHÉP CÓ GIÁ TRỊ VỚI CÁC HẠNG XE VÀ CÁC CẤP HẠNG XE CÓ MÃ TƯƠNG ỨNG, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN GIẤY PHÉP LÁI XE
Mã hạng phương tiện hình vẽ
Mã cấp phương tiện hình vẽ
A
A1
B
B1
C
C1
D
D1
BE
CE
C1E
DE
D1E
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN CHẾ SỬ DỤNG
TRANG 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
PARTICULARS CONCERNING THE DRIVER
Family name:
Given name, other name:
Place of birth:
Date of birth:
Place of normal residence:

CATEGORIES AND SUBCATEGORIES OF VEHICLES, WITH THE CORRESPONDING CODES FOR WHICH THE PERMIT IS VALID
Category code Pictogram
Subcategory code/Pictogram
A
A1
B
B1
C
C1
D
D1
BE
CE
C1E
DE
D1E
RESTRICTIVE CONDITIONS OF USE
TRANG 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bng tiếng Nga
TRANG 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG 9
Quy định hạng xe được điều khin in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP.
PHỤ LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM SANG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Hạng A1
Hạng A1
Hạng A2
Hạng A
Hạng A3
Hạng B1
Hạng B1, B2
Hạng B
Hạng C
Hạng CC1
Hạng D
Hạng D1
Hạng E
Hạng D
Hạng FB2
Hạng BE
Hạng FC
Hạng CE và C1E
Hạng FD
Hạng D1E
Hạng FE
Hạng DE
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…)

——-
Số: …………/…….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày …. tháng năm 20…
BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Năm .…..

Hạng giấy phép lái xe
Người Việt Nam
Người nước ngoài
Tổng số
Ấn chỉ giấy phép lái xe bị hỏng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
B1
B2
C
D
E
F…
Cộng

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐC)
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom Happiness
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FORISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department
……..)
Tôi là (Full name): ……………………………………………………………………………………
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………………………………………….
Hiện thường trú tại (Place of normal residence): ……………………………………………..
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month)…. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): ………….
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………………………..
Tại (Place of issue): …………………………………………………………………………………
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month)…. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month)…. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
……………………………………………………………………………………………………………
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3x4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the info
rmation included in this application and attached documents is correct and true.

…………, ngày (date)tháng (month) năm (year)
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(K
ý và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
Thuộc tính văn bản
Thông tư 29/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 29/2015/TT-BGTVT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 06/07/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giao thông
Tóm tắt văn bản

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-
Số: 29/2015/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
THÔNG TƯ
Căn cứ Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I
Thông tư này quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên) cấp.
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cấp và quản lý giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy phép lái xe của ngành Công an, Quân đội.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liênquan đến cấp IDP.
1. IDP là một quyển s có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp vớithời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý việc cấp IDP thống nhất trong phạm vi toàn quốc, có trách nhiệm sau đây:
a) Thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành,hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi ấn chỉ IDP trong toàn quốc;
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý IDP;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên Trang Thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Xây dựng, ban hành danh mục các trang thiết bị phục vụ cho công tác cấp IDP;
đ) Chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tổ chức triển khai thực hiện cấp IDP;
e) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các Sở Giao thông vận tải cấpIDP;
g) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điềunày;
h) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, quản lý IDP tại địa phương, có trách nhiệm sau đây:
a) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điềunày;
b) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
c) Hàng năm (trước ngày 05 tháng 01 của năm sau), tổng hợp kết quả cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị đkiểm tra, đối chiếu.
2. Trình tự cấp IDP
a) Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của việc cấp IDP. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp IDP bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập đơn đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quyđịnh.
5. Trường hợp phát hiện cá nhân có hành vi gian dối để được cấp IDP, tẩy xóa hoặc làm sai lệch thông tin trên IDP được cấp, ngoài việc bị cơ quan cấp IDP ra quyết định thu hồi IDP, cá nhân đó còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp IDP trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bị phát hiện hành vi vi phạm.
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP và sử dụng hệ thống thông tin quản lý IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng để lập hồ sơ điện tử;
b) Sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình thực hiện cấp IDP;
c) Kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin quản lýIDP;
d) Xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký trên các hồ sơ điện tử cấp IDP;
đ) Thực hiện quy trình in IDP;
e) Kiểm tra chất lượng IDP sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý IDP của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tiếp nhận, quản lý dữ liệu IDP đã được cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào dữ liệu hệ thống thông tin quản lý IDP;
b) Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin quản lý IDP theo quy định;
c) Trường hợp tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP của cá nhân, thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương III
1. Người có IDP do Việt Nam cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước tham gia Công ước Viên phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia; tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
2. IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
2. Người có IDP vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng IDP có thời hạn thì thời hạn bị tước không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương IV
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởngTổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
Như Điều 13;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ;
Cổng TTĐT Bộ GTVT;
Báo GT, Tạp chí GTVT;
Lưu: VT, TCCB (Hđt).
BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
S:………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị đến:
Valid until
Cơ quan cp:………………………………………………………………………………………….
Issued by
i cp:………………………………………………………….Ngày: ……………………………
At Date
Số giấy phép lái xe quốc gia: ……………………………………………………………………..
Number of domestic driving permit

________
(1)
(1) Chữ ký dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép này không có giá trị trong lãnh th của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
It is valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of the booklet.
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if its holder establishes his normal residence there.
TRANG 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
Tên khác:
Nơi sinh:
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:

GIẤY PHÉP CÓ GIÁ TRỊ VỚI CÁC HẠNG XE VÀ CÁC CẤP HẠNG XE CÓ MÃ TƯƠNG ỨNG, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN GIẤY PHÉP LÁI XE
Mã hạng phương tiện hình vẽ
Mã cấp phương tiện hình vẽ
A
A1
B
B1
C
C1
D
D1
BE
CE
C1E
DE
D1E
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN CHẾ SỬ DỤNG
TRANG 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
PARTICULARS CONCERNING THE DRIVER
Family name:
Given name, other name:
Place of birth:
Date of birth:
Place of normal residence:

CATEGORIES AND SUBCATEGORIES OF VEHICLES, WITH THE CORRESPONDING CODES FOR WHICH THE PERMIT IS VALID
Category code Pictogram
Subcategory code/Pictogram
A
A1
B
B1
C
C1
D
D1
BE
CE
C1E
DE
D1E
RESTRICTIVE CONDITIONS OF USE
TRANG 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bng tiếng Nga
TRANG 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG 9
Quy định hạng xe được điều khin in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP.
PHỤ LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM SANG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Hạng A1
Hạng A1
Hạng A2
Hạng A
Hạng A3
Hạng B1
Hạng B1, B2
Hạng B
Hạng C
Hạng CC1
Hạng D
Hạng D1
Hạng E
Hạng D
Hạng FB2
Hạng BE
Hạng FC
Hạng CE và C1E
Hạng FD
Hạng D1E
Hạng FE
Hạng DE
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…)

——-
Số: …………/…….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày …. tháng năm 20…
BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Năm .…..

Hạng giấy phép lái xe
Người Việt Nam
Người nước ngoài
Tổng số
Ấn chỉ giấy phép lái xe bị hỏng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
B1
B2
C
D
E
F…
Cộng

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐC)
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom Happiness
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FORISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department
……..)
Tôi là (Full name): ……………………………………………………………………………………
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………………………………………….
Hiện thường trú tại (Place of normal residence): ……………………………………………..
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month)…. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): ………….
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………………………..
Tại (Place of issue): …………………………………………………………………………………
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month)…. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month)…. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
……………………………………………………………………………………………………………
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3x4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the info
rmation included in this application and attached documents is correct and true.

…………, ngày (date)tháng (month) năm (year)
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(K
ý và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 29/2015/TT-BGTVT về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế”