Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Danh mục xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là xe máy chuyên dùng) phải đăng ký theo Phụ lục 1 của Thông tư này.
CẤP ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU
HỒ SƠ
Tờ khai cấp đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
đ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền;
Ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
THỦ TỤC, THỜI GIAN CẤP ĐĂNG KÝ
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp đăng ký, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 6; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CẤP ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện cấp đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo thời hạn của giấy phép đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Trình tự, thủ tục, thời gian cấp đăng ký có thời hạn quy định tại Mục II Chương II của Thông tư này.
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ VÀ CẤP ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
SANG TÊN, DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Chủ sở hữu xe có xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục di chuyển đăng ký, sang tên như sau:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc di chuyển, sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu; trường hợp không di chuyển, sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
MÃ SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
Mã số đăng ký cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 13 của Thông tư này.
Điếu 22. Giấy chứng nhận đăng ký
Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này.
XOÁ SỔ, THU HỒI ĐĂNG KÝ
XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH TRONG CẤP ĐĂNG KÝ
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
PHẢI CẤP ĐĂNG KÝ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Xe máy thi công
1.1. Máy làm đất:
a) Máy đào:
– Máy đào bánh lốp,
– Máy đào bánh xích,
– Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
– Máy ủi bánh lốp,
– Máy ủi bánh xích,
– Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
e) Máy lu:
– Máy lu bánh lốp,
– Máy lu bánh thép,
– Máy lu bánh hỗn hợp.
1.2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ.
1.3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
1.4. Các loại máy đặt ống.
1.5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
1.6. Các loại máy thi công tự hành khác.
2. Xe máy xếp dỡ
2.1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2.2. Các loại xe máy nâng hàng.
2.3. Cần trục:
a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
2.4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
3. Máy kéo chuyên dùng nông nghiệp, lâm nghiệp
3.1. Máy kéo chuyên dùng bánh lốp.
3.2. Máy kéo chuyên dùng bánh xích.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————————————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………….. Số CMND hoặc hộ chiếu:……………………………..
Ngày cấp:…………………………………….Nơi cấp:………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…………………Số CMND hoặc hộ chiếu:……….………
Ngày cấp:…………………………………….Nơi cấp:……….……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………..Màu sơn:…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………… ……Công suất: ………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản suất:…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung:…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………….Trọng lượng:……………………………
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
4 |
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
… , ngày……tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
– Đăng ký lần đầu – Mất chứng từ gốc
– Số biển số cũ: (nếu có):………………………Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
– Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
– Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………………….. Số CMND hoặc hộ chiếu:……..…………
Ngày cấp:………………………………………….Nơi cấp:……………………..………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)…………………………………………………..……………..
Địa chỉ thường trú………………………………Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp………………………………………. Nơi cấp:………………………….……………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………Màu sơn:………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………Công suất:………………………………..
Nước sản xuất:……………………………………….Năm sản xuất:…………………….……..
Số động cơ:……………………………………………Số khung…………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………….Trọng lượng……………………………..
Biển số đăng ký (nếu có):………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp…………………….
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông (bà)……………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:……………………….ngày cấp……………..Nơi cấp……………………………
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
4 |
|||||
5 |
|||||
6 |
…., ngày…..tháng…….năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương Người bán, cho tặng ký tên
nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Ghi rõ họ và tên)
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
Phụ lục 4
MẪU TỜ KHAI XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………………….Số giấy CMND hoặc hộ chiếu………………………….
Ngày cấp:…………………….………………..Nơi cấp……………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…………………..Số CMND, hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:……………………………………….Nơi cấp:……………….……………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………… Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………… Công suất ………………………………
Nước sản xuất:………………………………………… Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………..Trọng lượng……………………………
Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:………….……………………..
Do Sở Giao thông vận tải……………………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Lý do xin xoá sổ đăng ký:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
……, ngày…..tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:………….Ngày cấp…………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:……/……/…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú:Tờ khai lập thành 03 bản:
– Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
– Lưu Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
Phụ lục 5
MẪU PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
Số:……………/KTXMCD
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
– Chức vụ:
– Chức vụ:
b) Chủ phương tiện hoặc người được uỷ quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………Màu sơn………………đúng, không đúng:…………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………Công suất …………. …đúng, không đúng:………..
Nước sản xuất:………………………………….Năm sản xuất…….…..đúng, không đúng:……….
Số động cơ:…………………………………….Số khung…….……….đúng, không đúng:….……
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.……………………………………………đúng, không đúng:…………
Trọng lượng:.…………….……………………………………………………….đúng, không đúng:…………
Kết luận kiểm tra:………………………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
……, ngày…..tháng…… năm……
Cán bộ kiểm tra Chủ phương tiện
(ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại…………….
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày ….tháng….năm……..
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ đóng dấu).
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra.
Phụ lục 6
MẪU SỔ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Trang bìa:
ỦY BAN NHÂN DÂN……………… SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…………………
SỔ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
LOẠI BIỂN SỐ QUẢN LÝ…………………………..
Năm………….. |
*
* Loại biển số quản lý ghi rõ tên, phân theo loại bánh xe: bánh lốp L, bánh xích X, bánh thép S.
Ví dụ: Loại biển số quản lý bánh lốp:L.
2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
TT |
Tên, đặc điểm XMCD
|
Số biển số, ngày cấp |
Năm và nước sản xuất |
Tên chủ sở hữu, địa chỉ |
Số động cơ, số khung, kích thước bao (dài x rộng x cao) |
Ngày, nơi di chuyển đến, cấp lại, |
Ngày xóa sổ đăng ký. |
Mất đăng ký, Chứng từ nguồn gốc |
Chủ sở hữu (ký) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
3 |
Phụ lục 7
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………………………………..
Giấy phép đầu tư số:……………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………….Cơ quan cấp………………………………………
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:…………………………………………………………………….
Trụ sở giao dịch:..…………………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………..Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ………………………………
Nước sản xuất:..………………………………………Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:..………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………………..Trọng lượng……………………………
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
4 |
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày……tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:………………………………….
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
– Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 8
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….………Số giấy CMND hoặc hộ chiếu……………………………..
Ngày cấp:………………………………………..Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:…………………………………….Nơi cấp……….……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………….Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
.
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải…………………….
cấp đăng ký, biển số ngày…..tháng ……năm…….
Biển số đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp …………………….. cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
…ngày tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
– Cấp theo Số biển số cũ: …………………….cấp đổi cấp lại ngày…..tháng……..năm……
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
– Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
.
Phụ lục 9
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
XE MÁY CHUYÊN DÙNG .
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:……………………………………Số CMND hoặc hộ chiếu………………………….
Ngày cấp:………………………………………………Nơi cấp….………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………………………..Số CMND hoặc hộ chiếu…………………
Ngày cấp:……………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………………Công suất ………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………. Trọng lượng……………………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……, ngày…..tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………
Cấp ngày……tháng…..năm……….
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
– Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
– Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Phụ lục 10
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Kích thước: – Chiều rộng: 80 mm,
– Chiều dài: 120 mm,
– Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, nền màu vàng nhạt.
3. Cách ghi:
3.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ VnTime, cỡ chữ 14, không được viết tay.
3.2. Tên của “Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” viết in hoa, cỡ chữ 14.
3.3. Số thứ tự của giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu tư 00001. Cỡ số 16 đậm.
3.4. Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp
Phụ lục 11
MẪU TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..…………………..Số CMND hoặc hộ chiếu……………………
Ngày cấp:…………………………………………Nơi cấp…………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….…………………
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………………….
Ngày cấp:……………………………………….Nơi cấp……………………………..
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..………………………………Màu sơn………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất ………………………………..
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…………………Trọng lượng……………………………..
Biển số đăng ký (nếu có):………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp…………………….
Nơi cấp……………………………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải……..
để được tiếp tục đăng ký.
….., ngày…..tháng…….năm……
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đến Sở Giao thông vận tải:……………………………….
Ngày……..tháng……..năm………..
Cán bộ làm thủ tục Trưởng Phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) (ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: – 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
– 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Phụ lục 12
MẪU PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUIYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
(Tên Sở GTVT di chuyển) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số /DC – XMCD ……..Ngày……..tháng…….năm……
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………………………………..Số CMND hoặc hộ chiếu…………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):………………………..Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp:…………………………………………………Nơi cấp………………..……………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………
Đặc điểm của xe máy chuyên dùng:
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………..Màu sơn………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………..……..Công suất ……………………………..
Nước sản xuất:……………………………………….Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:…………………………………………..Số khung…………………….………….
Kích thước bao(dài x rộng x cao):…………………..Trọng lượng……………………………..
Biển số đăng ký:………………….………đã được Sở Giao thông vận tải cấp………….
Ngày ……/………/…………………………………………………………………
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………………………………..
để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|||||
|
|||||
|
|||||
|
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Phiếu này được lập thành 03 bản:
– Gửi Tổng Cục Đường bộ Việt Nam 01 bản;
– Gửi Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đến 01 bản;
– Lưu tại Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi 01 bản.
Phụ lục 13
MÃ SỐ CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng sau:
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
32 |
Đồng Tháp |
66 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
33 |
An Giang |
67 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
34 |
Kiên Giang |
68 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
35 |
Cà Mau |
69 |
5 |
Thái Bình |
17 |
36 |
Tây Ninh |
70 |
6 |
Nam Định |
18 |
37 |
Bến Tre |
71 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
38 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
39 |
Quảng Bình |
73 |
9 |
Yên Bái |
21 |
40 |
Quảng Trị |
74 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
41 |
Thừa Thiên – Huế |
75 |
11 |
Hà Giang |
23 |
42 |
Quảng Ngãi |
76 |
12 |
Lào Cai |
24 |
43 |
Bình Định |
77 |
13 |
Sơn La |
26 |
44 |
Phú Yên |
78 |
14 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Khánh Hoà |
79 |
15 |
Hoà Bình |
28 |
46 |
Gia Lai |
81 |
16 |
Hà Nội |
29 |
47 |
Kon Tum |
82 |
17 |
Hải Dương |
34 |
48 |
Sóc Trăng |
83 |
18 |
Ninh Bình |
35 |
49 |
Trà Vinh |
84 |
19 |
Thanh Hoá |
36 |
50 |
Ninh Thuận |
85 |
20 |
Nghệ An |
37 |
51 |
Vĩnh Phúc |
88 |
21 |
Hà Tĩnh |
38 |
52 |
Hưng Yên |
89 |
22 |
Đà Nẵng |
43 |
53 |
Hà Nam |
90 |
23 |
Đắk Lắk |
47 |
54 |
Quảng Nam |
92 |
24 |
Lâm Đồng |
49 |
55 |
Bình Phước |
93 |
25 |
Tp Hồ Chí Minh |
50 |
56 |
Bạc Liêu |
94 |
26 |
Đồng Nai |
60 |
57 |
Bắc Kạn |
97 |
27 |
Bình Dương |
61 |
58 |
Bắc Giang |
98 |
28 |
Long An |
62 |
59 |
Bắc Ninh |
99 |
29 |
Tiền Giang |
63 |
60 |
Đắc Nông |
48 |
30 |
Vĩnh Long |
64 |
61 |
Điện Biên |
27 |
31 |
Cần Thơ |
65 |
62 |
Hậu Giang |
87 |
|
|
63 |
Bình Thuận |
86 |
Phụ lục 14
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Kích thước: – Chiều dài: 95 mm,
– Chiều rộng: 60 mm
– Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả:
– Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt trước:
Bộ GTVT CỘNG HÒÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
– Tên chủ sở hữu:……………………………………. – Tên đồng chủ sở hữu:………………………………. – Địa chỉ:……………………………………………… – Tên xe máy chuyên dùng:……………………..…… Biển số đăng ký:………………………………
|
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:…………….……..Mầu sơn………………….. Nước sản xuất:..…………………………………………. Số động cơ:….………………..Số khung..………………. Công suất động cơ:…………..Trọng lượng ……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):.……..………………. Ngày tháng năm Sở GTVT……………….. (ký tên, đóng dấu)
|
4. Cách ghi:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ VnTime, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Tại ô vuông mặt sau đánh dấu “x” tương ứng với từng mục đã in sẵn.
4.3. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.4. Mục công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Phụ lục 15
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Kích thước: – Chiều dài: 95 mm;
– Chiều rộng: 60 mm;
– Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả:
– Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng :
a) Mặt trước:
Bộ GTVT CỘNG HÒÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
– Tên chủ sở hữu:……………………………………. – Địa chỉ:……………………………………………… – Tên xe máy chuyên dùng:……………………..…… Biển số đăng ký:………………………………
|
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:…………….…….Mầu sơn………………….. Nước sản xuất:.…………………………………………. Số động cơ:………………….Số khung………………. Công suất động cơ:…………cv, Trọng lượng ……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):………..………………. Ngày tháng năm Sở GTVT………………… (ký tên đóng dấu) Có giá trị đến: |
4. Cách ghi:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ VnTime, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.3. Mục công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Phụ lục 16
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Kích thước biển số
1.1. Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
1.2. Biển phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 mm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy cách
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số: – Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
– Chiều cao chữ và số 80 mm,
– Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
– Chiều rộng nét chữ và số 20 mm, – Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội dung ghi trên biển số:
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
a) Ký tự 1 và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3 quy định về loại loại bánh xe di chuyển: S: Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp; L: bánh lốp; X: bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4 là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây:
A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8 là ký hiệu số của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí các ký tự trên biển số :
a) Biển phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4, tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm, tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4. Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
Phụ lục 17
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
1. Mẫu và chữ số:
1.1. Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; Nét chữ và số 0,3 mm.
1.2. Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; Nét chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
2.1. Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
2.2. Phương pháp đóng:
2.2.1.Ký tự 1 và 2 Là mã số quy định cấp đăng ký biển số theo quy định lại Phụ lục 2 của Thông tư này;
2.2.2. Ký tự 3 là loại bánh của xe máy chuyên dùng, phân theo:
– Bánh lốp ký hiệu là L ;
– Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là X;
– Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là S.
2.2.3. Ký tự 4 và 5 là biểu thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, …..09 là năm 2009;
2.2.4. Ký tự 5, 7, 8, 9 là số thứ tự đóng số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
Phụ lục 18
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….…………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………………Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày……tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
Phụ lục 19
MẪU THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………..
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………………Trọng lượng…………….………………
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải………………………………..
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày…/…./…. đến ngày…./…./…..
……………, ngày…..tháng ….. năm…….
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(ký tên, đống dấu)
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
Phụ lục 20
MẪU BÁO CÁO CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ,
BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số………../BCXMCD. ……… ngày…… tháng……năm………
BÁO CÁO
CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /TT – BGTVT ngày…/…/……..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải………….báo cáo thực hiện cấp phôi giấy chứng nhận đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi giấy chứng nhận đăng ký có trong kỳ, tổng số:…………../chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, tổng số:………./chiếc.
Trong đó: – Cấp mới……/chiếc, từ số………… đến số……………..
– Cấp lại……../chiếc, từ số………….đến số…………… ..
– Bị hỏng……./chiếc.
Số phôi giấy chứng nhận đăng ký xin cấp tiếp:………………/chiếc.
II. Biển số
1. Biển số có trong kỳ:……………../bộ.
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
2. Số biển đã cấp:…………………./bộ
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
3. Số biển số xin cấp:……………../bộ
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Đề nghị Tổng Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 21
MẪU BÁO CÁO CẤP ĐĂNG KÝ BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2009/TT – BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
Số………../BCXMCD. ………,ngày…….tháng……năm……….
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2009/TT – BGTVT ngày…/…/……..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải………..…báo cáo kết quả thực hiện năm…….. như sau:
1. Số lượng giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp:
1.1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp:…………………./chiếc.
Trong đó: – Cấp mới:……/chiếc, từ số………… đến số……………..
– Cấp lại:……../chiếc, từ số………….đến số…………… ..
– Phôi chứng chỉ bị hỏng:
1.2. Tổng số biển số đã cấp:……./bộ.
Trong đó: Bánh lốp:………./bộ, từ số…………..…..đến số……….
Bánh xích:……../bộ, từ số……………….đến số…………
Bánh thép:………/bộ, từ số………………đến số……………….
2. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động cơ, số khung, tổng số:……………/chiếc.
Trong đó: Bánh lốp:……../chiếc, từ số… ……….…đến số…………
Bánh xích:……./chiếc, từ số…………….đến số…………
Bánh thép:……./chiếc, từ số ……………đến số………..
3. Xe máy chuyên dùng di chuyển:………../chiếc
Trong đó: Di chuyển đi:……………./chiếc
Di chuyển đến:……………./chiếc
4. Xe máy chuyên dùng xoá sổ đăng ký:……………../chiếc
5. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Reviews
There are no reviews yet.