Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 195/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư

BỘ TÀI CHÍNH
——–

Số: 195/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;

Bộ trưởngBộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư như sau:

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư, bao gồm: Các đơn vị chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư.
2. Các Ban quản lý dự án đầu tư thuộc đối tượng điều chỉnh là các Ban quản lý dự án đầu tư sau:
– Các Ban quản lý dự án đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế;
– Các Ban quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị HCSN và các Ban quản lý dự án đầu tư khác được thành lập theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
3. Các đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của chủ đầu tư nhưng phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Hệ thống kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư trong các doanh nghiệp được hướng dẫn trong Thông tư này dựa trên cơ sở Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp (Sau đây gọi tắt là Quyết định 15).
2. Hệ thống kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư trong các đơn vị hành chính sự nghiệp được hướng dẫn trong Thông tư này dựa trên cơ sở Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010; và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 19).
3. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật, Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15, Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 19.
Điều 3. Giải thích chữ viết tắt
1. BQLDAĐT: Ban quản lý dự án đầu tư.
2. GTGT: Giá trị gia tăng.
3. TSCĐ: Tài sản cố định.
4. NSNN: Ngân sách nhà nước.
5. HCSN: Hành chính sự nghiệp.
6. XDCB: Xây dựng cơ bản.
7. ODA: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chương I
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
Điều 4. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Đối với Ban quản lý dự án đầu tư: Áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15 và thực hiện sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, đổi tên một số tài khoản kế toán, sau:
a) Tài khoản 152 – “Nguyên liệu, vật liệu” bổ sung 07 Tài khoản cấp 2:
(1) Tài khoản 1521 – Vật liệu trong kho
(2) Tài khoản 1522 – Vật liệu giao cho bên nhận thầu
(3) Tài khoản 1523 – Thiết bị trong kho
(4) Tài khoản 1524 – Thiết bị đưa đi lắp
(5) Tài khoản 1525 – Thiết bị tạm sử dụng
(6) Tài khoản 1526 – Vật liệu, thiết bị đưa gia công
(7) Tài khoản 1528 – Vật liệu khác
b) Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” đổi thành “Chi phí sản xuất thử dở dang”.
c) Tài khoản 241 – “Xây dựng cơ bản dở dang” đổi thành “Chi phí đầu tư xây dựng” và bỏ tài khoản cấp 2.
d) Tài khoản 336 – “Phải trả nội bộ” bổ sung 04 tài khoản cấp 2:
(1) Tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng;
(2) Tài khoản 3362 – Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá;
(3) Tài khoản 3363 – Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá;
(4) Tài khoản 3368 – Phải trả nội bộ khác.
đ) Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đổi thành “Doanh thu” và bỏ tài khoản cấp 2 của TK 511.
e) Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” đổi thành “Giá vốn cung cấp dịch vụ”.
f) Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đổi thành “Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư”.
g) Tài khoản 002 – “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” đổi thành “Tài sản nhận giữ hộ”.
h) Tài khoản 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” đổi thành “Dự toán được duyệt”.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục tài khoản ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1a.
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT: Áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15 và bổ sung một số tài khoản cấp 2 như sau:
– Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ bổ sung 02 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
+ Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3. Đối với Đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15.
Điều 5. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Điều 6. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù áp dụng cho Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT
Điều 7. Đối với Chủ đầu tư không thành lập BQLDAĐT
Điều 8. Hệ thống báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư được bổ sung thêm 02 báo cáo B02 -CĐT, B03 – CĐT và 05 phụ biểu bắt buộc; Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán; Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính:
a) Hệ thống Báo cáo tài chính:
– Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A – CĐT
hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại Phụ lục số 02a.
2. Đối với Đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư và công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị thì ngoài hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp, đơn vị phải lập 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ biểu chi tiết sau:
a) Báo cáo tài chính
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, Mẫu số F03A
– CĐTcông trình, hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C – CĐT
3. Đối với các dự án có phân cấp quản lý đầu tư:
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Điều 9. Thời hạn lập, gửi báo cáo tài chính và nơi nhận Báo cáo tài chính – Các báo cáo tài chính của đơn vị chủ đầu tư được lập và gửi cuối mỗi quý, cuối năm tài chính. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm. – Nơi nhận báo cáo tài chính:

Nơi nhận

báo cáo

Đơn vị

BQL dự án cấp trên

Chủ đầu tư

Cấp trên của chủ đầu tư

Cơ quan thống kê (*)

A

1

2

3

4

– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

x

– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.

Điều 10. Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ chứng từ kế toán và quy định của Thông tư này (Danh mục, mẫu Chứng từ kế toán – theo Phụ lục số 03a).
Điều 11. Hệ thống sổ kế toán
Chế độ Sổ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ sổ kế toán và bổ sung, sửa đổi tại Thông tư này (Danh mục, mẫu sổ kế toán đặc thù – Theo Phụ lục số 04a).

Chương II
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Điều 12. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục tài khoản ban hành kèm theo tại Phụ lục 1b.
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với đơn vị Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 19 và thực hiện sửa đổi bổ sung theo điều 14 Thông tư này. Đối với đơn vị Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT thì thực hiện theo Quyết định 19 và thực hiện thêm các báo cáo theo quy định của Thông tư này.
Điều 13. Hướng dẫn kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Điều 14. Hướng dẫn kế toán trong trường hợp Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư
1. Đối với Chủ đầu tư là đơn vị hành chính sự nghiệp thì kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
2. Những đơn vị chủ đầu tư đang áp dụng chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã ban hành theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 thì phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
3. Hướng dẫn kế toán bổ sung trường hợp Chủ đầu tư không thành lập BQLDAĐT:
* Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng:
Chi phí đầu tư xây dựng được tập hợp vào bên Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang:
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
– Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản). Cả hai trường hợp, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang.
– Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi:
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK liên quan
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính:
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (3118 – Phải thu khác) (số chi sai phải thu hồi của các tổ chức, cá nhân)
Có TK 211, 213
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Điều 15. Hệ thống báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư đầu tư được bổ sung thêm 03 báo cáo B01-CĐT, B02-CĐT, B03- CĐT và 05 phụ biểu bắt buộc; Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính:
a). Báo cáo tài chính
– Bảng Cân đối Kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
b). Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A
– CĐT hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số3B
– CĐT hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
2. Báo cáo tài chính của Đơn vị quản lý dự án đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư và công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị thì ngoài hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, đơn vị phải lập 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ biểu chi tiết sau:
a) Báo cáo tài chính
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số 03A- CĐT
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng Mẫu số F03B- CĐT
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
Mẫu biểu, phương pháp lập Báo cáo tài chính đặc thù và phụ biểu báo cáo tài chính đặc thù về dự án đầu tư xem phụ lục số 02.
3. Đối với các dự án có phân cấp quản lý đầu tư:
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Điều 16. Thời hạn lập, gửi báo cáo tài chính và nơi nhận Báo cáo tài chính – Các báo cáo tài chính của đơn vị quản lý dự án được lập và gửi cuối mỗi quý, cuối năm tài chính. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm. – Nơi nhận báo cáo tài chính

Nơi nhận

báo cáo

Đơn vị

BQL dự án cấp trên

Chủ đầu tư

Cấp trên của chủ đầu tư

Cơ quan thanh toán, cho vay, tài trợ vốn

Cơ quan thống kê (*)

A

1

2

3

4

5

– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

x

x

– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.

Điều 17. Hệ thống chứng từ kế toán
1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
Đơn vị chủ đầu tư có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa có mẫu chứng từ quy định tại danh mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm:
– Chứng từ kế toán chung cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm 4 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu vật tư;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
– Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).
3. Lập chứng từ kế toán
– Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị chủ đầu tư đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt;
– Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;
– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.
4. Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.
Các đơn vị chủ đầu tư chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Các đơn vị chủ đầu tư phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
7. Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các đơn vị chù đầu tư đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này.
8. Các đơn vị chủ đầu tư có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
9. Danh mục, mẫu chứng từ kế toán: xem phụ lục số 03b.
Điều 18. Hệ thống sổ kế toán
I- Quy định chung
1- Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị chủ đầu tư.
Các đơn vị chủ đầu tư đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này.
Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
2- Các loại sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế toán về nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. Nhà nước qui định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký) qui định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.
2.1- Sổ kế toán tổng hợp
(1) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.
Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.
Sổ Nhật ký phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
(2) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng nội dung kinh tế (ghi vào bên Nợ, bên Có các tài khoản).
2.2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:
+ Tên sổ;
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
3- Hệ thống sổ kế toán
Mỗi đơn vị có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế toán chi tiết theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ.
4- Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ với nhân viên kế toán mới. Nhân viên kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán xác nhận.
Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.
5- Mở sổ kế toán
Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị kế toán.
5.1- Trước khi mở sổ kế toán bằng tay để sử dụng, phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:
– Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:
+ Ngoài bìa (Góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khoá sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị, ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ một (01) đến hết trang cuối sổ và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.
– Đối với sổ tờ rời:
+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.
+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.
+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.
5.2- Mở sổ kế toán
Đầu năm phải mở sổ kế toán cho năm ngân sách mới để tiếp nhận số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm ngân sách mới từ ngày 1/1.
– Đối với sổ kế toán tổng hợp:
Đầu năm phải chuyển toàn bộ số dư của các tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm cũ sang sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới.
– Đối với sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết ghi tay có thể sử dụng cho nhiều năm, cuối mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế toán chi tiết mới.
6- Ghi sổ kế toán
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Việc ghi sổ kế toán phải dùng bút mực, không dùng mực đỏ và bút chì để ghi sổ kế toán. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục có hệ thống, khi ghi hết trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang sang đầu trang kế tiếp. Sổ kế toán không được viết tắt, không được ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, không ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng. Nếu không ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi sửa chữa sổ phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
7- Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính
Các đơn vị chủ đầu tư được mở và ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và các mẫu sổ kế toán quy định tại mục 10. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp các tiêu chuẩn, điều kiện quy định của Bộ Tài chính và thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết và phải đóng thành từng quyển. Sau đó mới làm thủ tục pháp lý như sổ ghi bằng tay để sử dụng vào lưu trữ.
Các sổ kế toán bằng máy vi tính sau khi in ra, đóng thành quyển xong cũng phải làm các thủ tục quy định như điểm 5.1 trên đây.
8- Khoá sổ kế toán
8.1- Cuối kỳ kế toán (Cuối quý và cuối năm) trước khi lập báo cáo tài chính, đơn vị phải khoá sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối mỗi ngày. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khoá sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho.

8.2- Trình tự khoá sổ kế toán

Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu trước khi khoá sổ kế toán

– Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.

– Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.

– Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký- Sổ Cái (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái). Sau đó tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ kế toán. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi khớp đúng.

Bước 2: Khoá sổ

– Khi khoá sổ phải kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán. Sau đó ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dòng đã kẻ;

– Ghi tiếp dòng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quí, năm);

– Ghi tiếp dòng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý;

– Sau đó ghi tiếp dòng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”.

* Dòng “Số dư cuối kỳ” tính như sau:

Số dư Nợ cuối kỳ

=

Số dư Nợ đầu kỳ

+

Số phát sinh Nợ trong kỳ

Số phát sinh Có trong kỳ

Số dư Có cuối kỳ

=

Số dư Có đầu kỳ

+

Số phát sinh Có trong kỳ

Số phát sinh Nợ trong kỳ

Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi vào cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi vào cột Có.

– Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khoá sổ.

– Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và cột “Số dư” (hoặc nhập, xuất, “còn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ”…) thì số liệu cột số dư (còn lại hay tồn) ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư” hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Còn lại”.

Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính pháp lý của số liệu khoá sổ kế toán.

9- Sửa chữa sổ kế toán
9.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
(1) Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
– Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
(2) Phương pháp ghi số âm (còn gọi phương pháp ghi đỏ):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
– Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền;
– Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
(3) Phương pháp ghi bổ sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
9.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
(1) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;
(2) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
(3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
9.3- Khi báo cáo quyết toán được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và có kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (Nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
10- Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:
– Hình thức kế toán Nhật ký chung;
– Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;
– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
– Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đơn vị kế toán được phép lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lựa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
II- Hình thức kế toán
1- Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2- Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung
– Nhật ký chung;
– Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
– Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

2- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
2.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
2.2- Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
– Sổ Nhật ký – Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

2.3- Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái

– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

– Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tổng số tiền của cột “Số tiền phát sinh” ở phần Nhật ký

=

Tổng số tiền phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản

=

Tổng số tiền phát sinh Có của tất cả các tài khoản

Tổng số dư Nợ các tài khoản

=

Tổng số dư Có các tài khoản

– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

– Số liệu trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.

Sơ đồ số 02

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI

3- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
3.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
3.2- Các loại sổ kế toán:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

3.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

– Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp

– Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.

Sơ đồ số 03

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ

4- Hình thức kế toán trên máy vi tính
4.1- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán.
– Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và của Chế độ kế toán này.
– Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
4.2- Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.

4.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

– Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04.

Sơ đồ số 04

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

III. Danh mục, mẫu sổ kế toán: xem phụ lục số 04b
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 và thay thế cho Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị chủ đầu tư lập báo cáo tài chính cho năm tài chính 2012 thực hiện theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị quản lý dự án đầu tư ở các đơn vị trên địa bàn quản lý./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Toà án NDTC;
– Viện Kiểm sát NDTC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp
– Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
– Các TCT 91;
– Công báo;
– Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng.
– Lưu: VT, Vụ CĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC SỐ 1a

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Thuộc Doanh nghiệp)

Số

SỐ HIỆU TK

TT

Cấp 1

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

1

2

3

4

5

LOẠI TK 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

1

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

2

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

3

113

Tiền đang chuyển

1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

6

136

Phải thu nội bộ

1361

Phải thu nội bộ về vốn đầu tư

1368

Phải thu nội bộ khác

7

138

Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1388

Phải thu khác

8

141

Tạm ứng

9

151

Hàng mua đang đi đường

10

152

Nguyên liệu, vật liệu

1521

Vật liệu trong kho

1522

Vật liệu giao cho bên nhận thầu

1523

Thiết bị trong kho

1524

Thiết bị đưa đi lắp

1525

Thiết bị tạm sử dụng

1526

Vật liệu, thiết bị đưa gia công

1528

Vật liệu khác

11

153

Công cụ, dụng cụ

12

154

Chi phí sản xuất thử dở dang

13

155

Thành phẩm

LOẠI TK 2

TÀI SẢN DÀI HẠN

14

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

15

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2138

TSCĐ vô hình khác

16

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

17

241

Chi phí đầu tư xây dựng

LOẠI TK 3

NỢ PHẢI TRẢ

18

331

Phải trả cho người bán

19

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế nhập khẩu

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3338

3339

Các loại thuế khác

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

20

334

Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

21

336

Phải trả nội bộ

3361

Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng

3362

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

3363

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

3368

Phải trả nội bộ khác

22

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3388

Phải trả, phải nộp khác

3389

Bảo hiểm thất nghiệp

23

344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

24

353

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3531

Quỹ khen thưởng

3532

Quỹ phúc lợi

LOẠI TK 4

VỐN CHỦ SỞ HỮU

25

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

26

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

LOẠI TK 5

DOANH THU

27

511

Doanh thu

28

515

Doanh thu hoạt động tài chính

LOẠI TK 6

CHI PHÍ

29

632

Giá vốn cung cấp dịch vụ

30

635

Chi phí tài chính

31

642

Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư

LOẠI TK 7

THU NHẬP KHÁC

32

711

Thu nhập khác

LOẠI TK 8

CHI PHÍ KHÁC

33

811

Chi phí khác

LOẠI TK 0

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1

001

Tài sản thuê ngoài

2

002

Tài sản nhận giữ hộ

3

007

Ngoại tệ các loại

4

008

Dự toán được duyệt

PHỤ LỤC SỐ 1b

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp)

STT

SỐ HIỆU

TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

PHẠM VI

ÁP DỤNG

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3

4

5

LOẠI 1 – TÀI SẢN NGẮN HẠN

1

111

Tiền mặt

Mọi đơn vị

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

2

112

Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Mọi đơn vị

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

3

113

Tiền đang chuyển

Mọi đơn vị

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

6

136

Phải thu nội bộ

1361

Phải thu nội bộ về vốn đầu tư

1368

Phải thu nội bộ khác

7

138

1381

1388

Phải thu khác

Tài sản thiếu chờ xử lý

Phải thu khác

8

141

Tạm ứng

9

151

Hàng mua đang đi đường

10

152

Nguyên liệu, vật liệu

Mọi đơn vị

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

1521

Vật liệu trong kho

1522

Vật liệu giao cho bên nhận thầu

1523

Thiết bị trong kho

1524

Thiết bị đưa đi lắp

1525

Thiết bị tạm sử dụng

1526

Vật liệu, thiết bị đưa gia công

1528

Vật liệu khác

11

153

Công cụ, dụng cụ

Mọi đơn vị

12

154

1541

1542

Chi phí dở dang

Chi phí sản xuất thử dở dang

Chi phí cung cấp dịch vụ dở dang

Đơn vị có cung cấp dịch vụ

13

155

Thành phẩm

LOẠI 2- TÀI SẢN DÀI HẠN

14

211

TSCĐ hữu hình

Mọi đơn vị

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

Tài sản cố định khác

15

213

TSCĐ vô hình

Mọi đơn vị

16

214

Hao mòn TSCĐ

Mọi đơn vị

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ vô hình

17

241

Chi phí đầu tư xây dựng

2411

Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

2412

Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán

LOẠI 3- NỢ PHẢI TRẢ

18

19

311

331

Vay ngắn hạn

Phải trả cho người bán

Mọi đơn vị

Chi tiết từng đối tượng

20

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Các đơn vị có phát sinh

3331

Thuế GTGT phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

3333

Phí, lệ phí

Thuế nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3338

Thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

21

334

Phải trả công chức, viên chức

Mọi đơn vị

3341

Phải trả công chức, viên chức

3348

Phải trả người lao động khác

22

336

Phải trả nội bộ

23

24

338

3381

3382

3383

3384

3385

3388

341

353

3531

3532

Phải trả, phải nộp khác

Tài sản thừa chờ giải quyết

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Phải trả, phải nộp khác

Vay dài hạn

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ khen thưởng

Quỹ phúc lợi

LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ

25

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Đơn vị có phát sinh

26

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Đơn vị có

ngoại tệ

27

421

Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

28

441

Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

4411

Nguồn kinh phí NSNN cấp

4413

Nguồn kinh phí viện trợ

4418

Nguồn khác

29

466

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Mọi đơn vị

LOẠI 5- DOANH THU

30

511

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Đơn vị có hoạt động dịch vụ

LOẠI 6- CHI PHÍ

31

32

33

642

711

811

Chi phí Ban quản lý dự án

LOẠI 7 – THU NHẬP KHÁC

Thu nhập khác

LOẠI 8 – CHI PHÍ KHÁC

Chi phí khác

LOẠI 0- TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1

001

Tài sản thuê ngoài

2

002

Tài sản nhận giữ hộ

3

005

Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

4

007

Ngoại tệ các loại

5

009

0091

0092

Dự toán chi chương trình, dự án

Dự toán chi chương trình, dự án

Dự toán chi đầu tư XDCB

PHỤ LỤC SỐ 02a

MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc DN)

1. Bảng cân đối kế toán

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B01 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1

2

4

5

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1.Tiền mặt

111

2. Tiền gửi ngân hàng

3. Tiền đang chuyển

112

113

II. Các khoản phải thu

120

1. Phải thu khách hàng

121

2. Trả trước cho người bán

122

3. Phải thu nội bộ

123

Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới

124

4. Các khoản phải thu khác

125

III. Hàng tồn kho

130

1. Hàng mua đang đi đường

131

2. Nguyên liệu, vật liệu

132

3. Công cụ, dụng cụ

133

4. Chi phí sản xuất thử dở dang

134

5. Thành phẩm

135

IV. Tài sản ngắn hạn khác

140

1. Thuế GTGT được khấu trừ

142

2. Tài sản ngắn hạn khác

143

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220)

200

I. Tài sản cố định

210

1. Tài sản cố định hữu hình

211

– Nguyên giá

212

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

(…)

(…)

2. Tài sản cố định vô hình

214

– Nguyên giá

215

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

(…)

(…)

II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220

1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

221

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200)

230

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Phải trả người bán

311

2. Người mua trả tiền trước

312

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

4. Phải trả người lao động

314

5. Phải trả nội bộ

315

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

316

7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi

317

II. Nợ dài hạn

320

1. Phải trả dài hạn người bán

321

2. Phải trả dài hạn nội bộ

322

3. Phải trả dài hạn khác

323

B – Nguồn vốn

400

1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

411

2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

414

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(430 = 300 + 400)

430

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ

3. Ngoại tệ các loại

4. Dự toán được duyệt

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

  1. Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
  2. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B02 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

Nguồn vốn

Số dư đầu quý

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

1

2

3

4

5

6

7

8

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

Tổng cộng

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B03 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

STT

Cơ cấu vốn đầu tư

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện đầu tư đầu quý

Thực hiện đầu tư

Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán

Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chi phí xây dựng

2

Giá trị thiết bị đầu tư

  • Giá trị thiết bị cần lắp
  • Giá trị thiết bị không cần lắp
  • Công cụ, dụng cụ,…

3

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

4

Chi phí quản lý dự án

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

6

Chi phí khác

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Đơn vị chủ đầu tư: …

Ban quản lý dự án đầu tư: …

Mẫu số B04-CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý … Năm

1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư

1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư

1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư

+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….

+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..

+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….

+ Tiến độ thực hiện: ………………………..

2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư

2.1- Niên độ kế toán

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng

2.4- Phương pháp tính phân bổ giá trị tài sản cố định

2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho

3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kết chuyển cho Chủ đầu tư

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

1

A

2

3

I

Thu nhập

Trong đó: – Doanh thu

– Doanh thu hoạt động tài chính

– Thu nhập khác

II

Chi phí

Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ

– Chi phí tài chính

– Chi phí khác

3.2 Hoạt động sản xuất thử

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

I

Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ

II

Giá trị sản phẩm bán trong kỳ

III

Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ

3.3- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Số dư đầu năm

– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm

Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

Cơ quan cấp trên:….

Đơn vị chủ đầu tư:….

Ban quản lý dự án đầu tư:….

Mẫu số F02 – CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI TIẾT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Tên nguồn vốn đầu tư:…

Quý….năm….

Tên dự án, công trình,

Số dư

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư

hạng mục công trình

đầu quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

cuối quý

A

1

2

3

4

5

6

7

8

I.Dự án A

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

I.Dự án B

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

3…..

-…..

-…..

Tổng cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03A-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO

DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Quý….năm….

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Tổng dự toán

Kế hoạch vốn

Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối

quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi

Phí

bồi thường,hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí

khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03B-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG

Quý….năm…..

Đơn vị tính:…

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Dự toán

Phê duyệt quyết toán vốn

đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

+ …

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

….

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Lập, ngày… tháng…năm…

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký,họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký,họ tên,đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03C-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ KHÁC

Quý…năm…

Đơn vị tính:…

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

2

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03D-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quý … năm …

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

Tiền lương và các khoản phụ cấp lương

2

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp

3

Tiền thưởng

4

Phúc lợi tập thể

5

Chi thanh toán dịch vụ công cộng

6

Chi vật tư, văn phòng

7

Chi thông tin, tuyên truyền

8

Chi hội nghị

9

10

Công tác phí

Chi thuê mướn

11

12

13

14

15

Chi đoàn ra

Chi đoàn vào

Chi sửa chữa, tài sản

Giá trị phân bổ của TSCĐ

Chi phí khác

Cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 02b

MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc HCSN)

1. Bảng cân đối kế toán

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B01 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:………………

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

Mã số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1

2

3

4

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140)

100

I. Tiền

110

1.Tiền mặt

2. Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc

3. Tiền đang chuyển

111

112

113

II. Các khoản phải thu

120

1. Phải thu khách hàng

121

2. Trả trước cho người bán

122

3. Phải thu nội bộ

123

Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới

124

4. Các khoản phải thu khác

125

III. Hàng tồn kho

130

1. Hàng mua đang đi đường

131

2. Nguyên liệu, vật liệu

132

3. Công cụ, dụng cụ

133

4. Chi phí dở dang

134

5. Thành phẩm

135

IV. Tài sản ngắn hạn khác

1. Tạm ứng

140

141

2. Thuế GTGT được khấu trừ

142

3. Tài sản ngắn hạn khác

143

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220)

200

I. Tài sản cố định

210

1. Tài sản cố định hữu hình

211

– Nguyên giá

212

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

(…)

(…)

2. Tài sản cố định vô hình

214

– Nguyên giá

215

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

(…)

(…)

II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220

1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

221

2. Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán

222

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200)

230

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay ngắn hạn

311

2. Phải trả cho người bán

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

5. Phải trả công chức, viên chức

315

6. Phải trả nội bộ

316

7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

317

318

II. Nợ dài hạn

320

1. Phải trả dài hạn người bán

321

2. Phải trả dài hạn nội bộ

322

3. Phải trả dài hạn khác

4. Vay dài hạn

323

324

B – Nguồn vốn

400

  1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
  2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  3. Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
  4. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
  5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

411

412

413

414

415

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(430 = 300 + 400)

430

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

2. Tài sản nhận giữ hộ

3. Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

4. Ngoại tệ các loại

5. Dự toán chi chương trình, dự án

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

  1. Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
  2. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B02 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

Nguồn vốn

Số dư đầu quý

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

1

2

3

4

5

6

7

8

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

Tổng cộng

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B03 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

STT

Cơ cấu vốn đầu tư

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện đầu tư đầu quý

Thực hiện đầu tư

Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán

Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chi phí xây dựng

2

Giá trị thiết bị đầu tư

  • Giá trị thiết bị cần lắp
  • Giá trị thiết bị không cần lắp
  • Công cụ, dụng cụ,…

3

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

4

Chi phí quản lý dự án

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

6

Chi phí khác

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Đơn vị chủ đầu tư: …

Ban quản lý dự án đầu tư: …

Mẫu số B04-CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý … Năm

1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư

1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư

1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư

+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….

+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..

+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….

+ Tiến độ thực hiện: ………………………..

2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư

2.1- Niên độ kế toán

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng

2.4- Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định

2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho

3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1- Thu nhập, chi phí

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

1

A

2

3

I

Thu nhập

Trong đó: – Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Thu nhập khác

II

Chi phí

Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ

– Chi phí khác

III

Chênh lệch thu, chi

IV

Sử dụng chênh lệch thu, chi

3.2 Hoạt động sản xuất thử

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

I

Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ

II

Giá trị sản phẩm bán trong kỳ

III

Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ

3.3 Thu, chi bán hồ sơ mời thầu

STT

Nội dung

Thực hiện

quý báo cáo

Luỹ kế từ

đầu năm

I

Thu

II

Chi

III

Chênh lệch

IV

Số đã nộp Ngân sách

3.4 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

A

1

2

3

4

5

6

Nguyên giá TSCĐ

Số dư đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Giá trị đã hao mòn

Số dư đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

Cơ quan cấp trên:….

Đơn vị chủ đầu tư:….

Ban quản lý dự án đầu tư:….

Mẫu số F02 – CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI TIẾT NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Tên nguồn kinh phí đầu tư:…

Quý….năm….

Tên dự án, công trình,

Số dư

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư

hạng mục công trình

đầu quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

cuối quý

A

1

2

3

4

5

6

7

8

I.Dự án A

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

I.Dự án B

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

3…..

-…..

-…..

Tổng cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03A-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO

DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Quý….năm….

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Tổng dự toán

Kế hoạch vốn

Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối

quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối

quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí

khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03B-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG

Quý….năm…..

Đơn vị tính:…

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Dự toán

Phê duyệt quyết toán vốn

đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

+ …

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

….

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Lập, ngày… tháng…năm…

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký,họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký,họ tên,đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03C-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ KHÁC

Quý…năm…

Đơn vị tính:…

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch

vốn

được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

2

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03D-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quý … năm …

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

Tiền lương và các khoản phụ cấp lương

2

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp

3

Tiền thưởng

4

Phúc lợi tập thể

5

Chi thanh toán dịch vụ công cộng

6

Chi vật tư, văn phòng

7

Chi thông tin, tuyên truyền

8

Chi hội nghị

9

10

Công tác phí

Chi thuê mướng

11

12

13

14

15

Chi đoàn ra

Chi đoàn vào

Chi sửa chữa, tài sản

Tài sản cố định

Chi phí khác

Cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 3a

1. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thuộc Doanh nghiệp)

STT

Tên Chứng từ

Số hiệu

Loại Chứng từ

BB

HD

A

Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này

I

Lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

x

6

Phiếu xác nhận công việc hoàn thành

05-LĐTL

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

16-LĐTL

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

x

10

Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

12

Giấy báo làm thêm giờ

11-LĐTL

x

13

Lệnh điều xe

12-LĐTL

x

14

Biên bản điều tra tai nạn lao động

13-LĐTL

x

15

Bảng thanh toán phụ cấp

14-LĐTL

x

17

Bảng kê thanh toán công tác phí

15-LĐTL

x

II

Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm

03-VT

x

4

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm

04-VT

x

5

Bảng kê mua hàng

05-VT

x

6

Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ

06-VT

x

III

Chỉ tiêu tiền tệ

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồng Việt Nam)

07-TT

x

8

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)

08-TT

x

9

Bảng kê chi tiền

09-TT

x

IV

Chỉ tiêu tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

x

3

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6

Bảng tính và phân bổ giá trị hao mòn

06-TSCĐ

x

B

Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

3

Hoá đơn giá trị gia tăng

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

6

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn

PHỤ LỤC SỐ 3b

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp)

STT

Tên Chứng từ

Số hiệu

Loại Chứng từ

BB

HD

A

Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này

I

Chỉ tiêu lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

C01a-HD

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

C01b-HD

x

3

Giấy báo làm thêm giờ

C01c-HD

x

4

Bảng thanh toán tiền lương

C02a-HD

x

5

Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm

C02b-HD

x

6

Phiếu xác nhận công việc hoàn thành

C03-HD

x

7

Bảng thanh toán tiền thưởng

C04-HD

x

8

Bảng thanh toán phụ cấp

C05-HD

x

9

Giấy đi đường

C06-HD

x

10

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

C07-HD

x

11

Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm

C08-HD

x

12

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

C09-HD

x

13

Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

C10-HD

x

14

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

C11-HD

x

15

Bảng kê thanh toán công tác phí

C12-HD

x

16

Lệnh điều xe

C13-HD

x

17

Biên bản điều tra tai nạn lao động

C14-HD

x

II

Chỉ tiêu vật tư

1

Phiếu nhập kho

C20-HD

x

2

Phiếu xuất kho

C21-HD

x

3

Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ

C22-HD

x

4

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm

C23-HD

x

5

Bảng kê mua hàng

C24-HD

x

6

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm

C25-HD

x

7

Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

C26-HD

III

Chỉ tiêu tiền tệ

1

Phiếu thu

C30-BB

x

2

Phiếu chi

C31-BB

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

C32-HD

x

4

Giấy thanh toán tạm ứng

C33-BB

x

5

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồngViệt Nam)

C34-HD

x

6

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)

C35-HD

x

7

Giấy đề nghị thanh toán

C37-HD

x

8

Biên lai thu tiền

C38-BB

x

9

Bảng kê đề nghị thanh toán

C41-HD

IV

Chỉ tiêu tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

C50-HD

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

C51-HD

x

3

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

C52-HD

x

4

Biên bản kiểm kê TSCĐ

C53-HD

x

5

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

C54-HD

x

6

Bảng tính hao mòn TSCĐ

C55a-HD

x

7

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

C56b-HD

x

B

Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác

1

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư

2

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

3

Giấy rút vốn đầu tư

4

Bảng phân bổ chi phí Ban quản lý dự án đầu tư

5

Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án

6

Thông báo hạn mức vốn đầu tư XDCB

7

Thông báo thu hồi hạn mức vốn đầu tư XDCB

8

Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành

9

Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành

10

Bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện

11

Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

12

Hoá đơn GTGT

13

Hoá đơn bán hàng thông thường

14

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn

15

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

16

Hoá đơn bán lẻ

17

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

18

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

19

Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt

20

Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư – điện cấp séc bảo chi

21

Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng

22

Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt

23

Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản

PHỤ LỤC SỐ 4a

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc doanh nghiệp)

STT

Tên Sổ

Ký hiệu mẫu sổ

Phạm vi áp dụng

1

Nhật ký – Sổ Cái

S01-CĐT

2

Chứng từ ghi sổ

S02a-CĐT

3

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

S02b-CĐT

4

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

S02c1-CĐT
S02c2-CĐT

6

Sổ Nhật ký chung

S03a-CĐT

5

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

S03b-CĐT

7

Sổ quỹ tiền mặt

S07-CĐT

8

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-CĐT

9

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-CĐT

10

Sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá

S10-CĐT

11

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

S11-CĐT

Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

12

Thẻ kho( Sổ kho)

S12-CĐT

13

Sổ tài sản cố định

S21-CĐT

14

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S22-CĐT

15

Thẻ tài sản cố định

S23-CĐT

16

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S31-CĐT

17

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S32-CĐT

Đơn vị có ngoại tệ

18

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-CĐT

20

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-CĐT

21

Sổ theo dõi thuế GTGT

S41-CĐT

22

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S42-CĐT

23

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S43-CĐT

24

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S51-CĐT

25

Sổ chi phí Ban quản lý dự án

S52-CĐT

26

Sổ chi phí khác

S53-CĐT

27

Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư

S54-CĐT

STT

Tên Sổ

Ký hiệu
mẫu sổ

Phạm vi
áp dụng

28

Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử

S55-CĐT

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

29

Sổ chi phí sản xuất thử

S56-CĐT

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

PHỤ LỤC SỐ 4b

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp)

STT

Tên Sổ

Ký hiệu
mẫu sổ

Phạm vi
áp dụng

1

Nhật ký – Sổ Cái

S01-QLDA

2

Chứng từ ghi sổ

S02a-QLDA

3

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

S02b-QLDA

4

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

S02c-QLDA

5

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

S03-QLDA

6

Sổ Nhật ký chung

S04-QLDA

7

Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)

S11-QLDA

8

Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

S12-QLDA

9

Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ

S13-QLDA

Đơn vị có ngoại tệ

10

Sổ kho (hoặc thẻ kho)

S21-QLDA

Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

11

Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

S22-QLDA

12

Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

S23-QLDA

13

Sổ tài sản cố định

S31-QLDA

14

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S32-QLDA

15

Sổ chi tiết các tài khoản

S33-QLDA

16

Sổ chi tiết các khoản thu

S41-QLDA

17

Sổ chi tiết tiền vay

S42-QLDA

18

Sổ chi phí thanh toán với người mua, người bán

S43-QLDA

19

Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ

S44-QLDA

20

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S51-QLDA

21

Sổ chi phí Ban quản lý dự án

S52-QLDA

22

Sổ chi phí khác

S53-QLDA

23

Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư

S54-QLDA

24

Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử

S55-QLDA

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

25

Sổ chi phí sản xuất thử

S56-QLDA

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

26

Sổ chi tiết doanh thu dịch vụ tư vấn

S57-QLDA

Đơn vị có dịch vu tư vấn

27

Sổ chi phí dịch vụ tư vấn

S58-QLDA

Đơn vị có dịch vu tư vấn

28

Sổ chi tiết thu, chi bán hồ sơ mời thầu

S59-QLDA

29

Sổ theo dõi thuế GTGT

S60-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

30

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S61-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

31

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S62-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

32

Sổ theo dõi chi phí trả trước

S63-QLDA

33

Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc

S64-QLDA

Thuộc tính văn bản
Thông tư 195/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 195/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 15/11/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Kế toán-Kiểm toán
Tóm tắt văn bản

BỘ TÀI CHÍNH
——–

Số: 195/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;

Bộ trưởngBộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư như sau:

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư, bao gồm: Các đơn vị chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư.
2. Các Ban quản lý dự án đầu tư thuộc đối tượng điều chỉnh là các Ban quản lý dự án đầu tư sau:
– Các Ban quản lý dự án đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế;
– Các Ban quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị HCSN và các Ban quản lý dự án đầu tư khác được thành lập theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
3. Các đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của chủ đầu tư nhưng phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Hệ thống kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư trong các doanh nghiệp được hướng dẫn trong Thông tư này dựa trên cơ sở Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp (Sau đây gọi tắt là Quyết định 15).
2. Hệ thống kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư trong các đơn vị hành chính sự nghiệp được hướng dẫn trong Thông tư này dựa trên cơ sở Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010; và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 19).
3. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật, Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15, Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 19.
Điều 3. Giải thích chữ viết tắt
1. BQLDAĐT: Ban quản lý dự án đầu tư.
2. GTGT: Giá trị gia tăng.
3. TSCĐ: Tài sản cố định.
4. NSNN: Ngân sách nhà nước.
5. HCSN: Hành chính sự nghiệp.
6. XDCB: Xây dựng cơ bản.
7. ODA: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chương I
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
Điều 4. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Đối với Ban quản lý dự án đầu tư: Áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15 và thực hiện sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, đổi tên một số tài khoản kế toán, sau:
a) Tài khoản 152 – “Nguyên liệu, vật liệu” bổ sung 07 Tài khoản cấp 2:
(1) Tài khoản 1521 – Vật liệu trong kho
(2) Tài khoản 1522 – Vật liệu giao cho bên nhận thầu
(3) Tài khoản 1523 – Thiết bị trong kho
(4) Tài khoản 1524 – Thiết bị đưa đi lắp
(5) Tài khoản 1525 – Thiết bị tạm sử dụng
(6) Tài khoản 1526 – Vật liệu, thiết bị đưa gia công
(7) Tài khoản 1528 – Vật liệu khác
b) Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” đổi thành “Chi phí sản xuất thử dở dang”.
c) Tài khoản 241 – “Xây dựng cơ bản dở dang” đổi thành “Chi phí đầu tư xây dựng” và bỏ tài khoản cấp 2.
d) Tài khoản 336 – “Phải trả nội bộ” bổ sung 04 tài khoản cấp 2:
(1) Tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng;
(2) Tài khoản 3362 – Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá;
(3) Tài khoản 3363 – Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá;
(4) Tài khoản 3368 – Phải trả nội bộ khác.
đ) Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đổi thành “Doanh thu” và bỏ tài khoản cấp 2 của TK 511.
e) Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” đổi thành “Giá vốn cung cấp dịch vụ”.
f) Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đổi thành “Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư”.
g) Tài khoản 002 – “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” đổi thành “Tài sản nhận giữ hộ”.
h) Tài khoản 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” đổi thành “Dự toán được duyệt”.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục tài khoản ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1a.
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT: Áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15 và bổ sung một số tài khoản cấp 2 như sau:
– Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ bổ sung 02 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
+ Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3. Đối với Đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì áp dụng Hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15.
Điều 5. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Điều 6. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù áp dụng cho Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT
Điều 7. Đối với Chủ đầu tư không thành lập BQLDAĐT
Điều 8. Hệ thống báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư được bổ sung thêm 02 báo cáo B02 -CĐT, B03 – CĐT và 05 phụ biểu bắt buộc; Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán; Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính:
a) Hệ thống Báo cáo tài chính:
– Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A – CĐT
hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại Phụ lục số 02a.
2. Đối với Đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư và công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị thì ngoài hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp, đơn vị phải lập 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ biểu chi tiết sau:
a) Báo cáo tài chính
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, Mẫu số F03A
– CĐTcông trình, hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C – CĐT
3. Đối với các dự án có phân cấp quản lý đầu tư:
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Điều 9. Thời hạn lập, gửi báo cáo tài chính và nơi nhận Báo cáo tài chính – Các báo cáo tài chính của đơn vị chủ đầu tư được lập và gửi cuối mỗi quý, cuối năm tài chính. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm. – Nơi nhận báo cáo tài chính:

Nơi nhận

báo cáo

Đơn vị

BQL dự án cấp trên

Chủ đầu tư

Cấp trên của chủ đầu tư

Cơ quan thống kê (*)

A

1

2

3

4

– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

x

– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.

Điều 10. Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ chứng từ kế toán và quy định của Thông tư này (Danh mục, mẫu Chứng từ kế toán – theo Phụ lục số 03a).
Điều 11. Hệ thống sổ kế toán
Chế độ Sổ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ sổ kế toán và bổ sung, sửa đổi tại Thông tư này (Danh mục, mẫu sổ kế toán đặc thù – Theo Phụ lục số 04a).

Chương II
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Điều 12. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục tài khoản ban hành kèm theo tại Phụ lục 1b.
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với đơn vị Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư thì áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 19 và thực hiện sửa đổi bổ sung theo điều 14 Thông tư này. Đối với đơn vị Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT thì thực hiện theo Quyết định 19 và thực hiện thêm các báo cáo theo quy định của Thông tư này.
Điều 13. Hướng dẫn kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Điều 14. Hướng dẫn kế toán trong trường hợp Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư
1. Đối với Chủ đầu tư là đơn vị hành chính sự nghiệp thì kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
2. Những đơn vị chủ đầu tư đang áp dụng chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã ban hành theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 thì phải tuân thủ những quy định của Thông tư này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
3. Hướng dẫn kế toán bổ sung trường hợp Chủ đầu tư không thành lập BQLDAĐT:
* Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng:
Chi phí đầu tư xây dựng được tập hợp vào bên Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang:
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
– Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản). Cả hai trường hợp, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang.
– Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi:
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK liên quan
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính:
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (3118 – Phải thu khác) (số chi sai phải thu hồi của các tổ chức, cá nhân)
Có TK 211, 213
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Điều 15. Hệ thống báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư đầu tư được bổ sung thêm 03 báo cáo B01-CĐT, B02-CĐT, B03- CĐT và 05 phụ biểu bắt buộc; Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính:
a). Báo cáo tài chính
– Bảng Cân đối Kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
b). Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A
– CĐT hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số3B
– CĐT hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
2. Báo cáo tài chính của Đơn vị quản lý dự án đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư và công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị thì ngoài hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, đơn vị phải lập 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ biểu chi tiết sau:
a) Báo cáo tài chính
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
b) Phụ biểu báo cáo tài chính
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số 03A- CĐT
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng Mẫu số F03B- CĐT
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
Mẫu biểu, phương pháp lập Báo cáo tài chính đặc thù và phụ biểu báo cáo tài chính đặc thù về dự án đầu tư xem phụ lục số 02.
3. Đối với các dự án có phân cấp quản lý đầu tư:
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Điều 16. Thời hạn lập, gửi báo cáo tài chính và nơi nhận Báo cáo tài chính – Các báo cáo tài chính của đơn vị quản lý dự án được lập và gửi cuối mỗi quý, cuối năm tài chính. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý. – Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm. – Nơi nhận báo cáo tài chính

Nơi nhận

báo cáo

Đơn vị

BQL dự án cấp trên

Chủ đầu tư

Cấp trên của chủ đầu tư

Cơ quan thanh toán, cho vay, tài trợ vốn

Cơ quan thống kê (*)

A

1

2

3

4

5

– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

x

x

– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư

x

x

x

(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.

Điều 17. Hệ thống chứng từ kế toán
1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
Đơn vị chủ đầu tư có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa có mẫu chứng từ quy định tại danh mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm:
– Chứng từ kế toán chung cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm 4 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu vật tư;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
– Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).
3. Lập chứng từ kế toán
– Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị chủ đầu tư đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt;
– Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;
– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.
4. Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.
Các đơn vị chủ đầu tư chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Các đơn vị chủ đầu tư phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
7. Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các đơn vị chù đầu tư đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này.
8. Các đơn vị chủ đầu tư có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
9. Danh mục, mẫu chứng từ kế toán: xem phụ lục số 03b.
Điều 18. Hệ thống sổ kế toán
I- Quy định chung
1- Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị chủ đầu tư.
Các đơn vị chủ đầu tư đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này.
Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
2- Các loại sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế toán về nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. Nhà nước qui định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký) qui định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.
2.1- Sổ kế toán tổng hợp
(1) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.
Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.
Sổ Nhật ký phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
(2) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng nội dung kinh tế (ghi vào bên Nợ, bên Có các tài khoản).
2.2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:
+ Tên sổ;
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
3- Hệ thống sổ kế toán
Mỗi đơn vị có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế toán chi tiết theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ.
4- Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ với nhân viên kế toán mới. Nhân viên kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán xác nhận.
Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.
5- Mở sổ kế toán
Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị kế toán.
5.1- Trước khi mở sổ kế toán bằng tay để sử dụng, phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:
– Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:
+ Ngoài bìa (Góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khoá sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị, ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ một (01) đến hết trang cuối sổ và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.
– Đối với sổ tờ rời:
+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.
+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.
+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.
5.2- Mở sổ kế toán
Đầu năm phải mở sổ kế toán cho năm ngân sách mới để tiếp nhận số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm ngân sách mới từ ngày 1/1.
– Đối với sổ kế toán tổng hợp:
Đầu năm phải chuyển toàn bộ số dư của các tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm cũ sang sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới.
– Đối với sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết ghi tay có thể sử dụng cho nhiều năm, cuối mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế toán chi tiết mới.
6- Ghi sổ kế toán
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Việc ghi sổ kế toán phải dùng bút mực, không dùng mực đỏ và bút chì để ghi sổ kế toán. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục có hệ thống, khi ghi hết trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang sang đầu trang kế tiếp. Sổ kế toán không được viết tắt, không được ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, không ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng. Nếu không ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi sửa chữa sổ phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
7- Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính
Các đơn vị chủ đầu tư được mở và ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và các mẫu sổ kế toán quy định tại mục 10. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp các tiêu chuẩn, điều kiện quy định của Bộ Tài chính và thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết và phải đóng thành từng quyển. Sau đó mới làm thủ tục pháp lý như sổ ghi bằng tay để sử dụng vào lưu trữ.
Các sổ kế toán bằng máy vi tính sau khi in ra, đóng thành quyển xong cũng phải làm các thủ tục quy định như điểm 5.1 trên đây.
8- Khoá sổ kế toán
8.1- Cuối kỳ kế toán (Cuối quý và cuối năm) trước khi lập báo cáo tài chính, đơn vị phải khoá sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối mỗi ngày. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khoá sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho.

8.2- Trình tự khoá sổ kế toán

Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu trước khi khoá sổ kế toán

– Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.

– Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.

– Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký- Sổ Cái (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái). Sau đó tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ kế toán. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi khớp đúng.

Bước 2: Khoá sổ

– Khi khoá sổ phải kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán. Sau đó ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dòng đã kẻ;

– Ghi tiếp dòng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quí, năm);

– Ghi tiếp dòng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý;

– Sau đó ghi tiếp dòng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”.

* Dòng “Số dư cuối kỳ” tính như sau:

Số dư Nợ cuối kỳ

=

Số dư Nợ đầu kỳ

+

Số phát sinh Nợ trong kỳ

Số phát sinh Có trong kỳ

Số dư Có cuối kỳ

=

Số dư Có đầu kỳ

+

Số phát sinh Có trong kỳ

Số phát sinh Nợ trong kỳ

Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi vào cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi vào cột Có.

– Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khoá sổ.

– Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và cột “Số dư” (hoặc nhập, xuất, “còn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ”…) thì số liệu cột số dư (còn lại hay tồn) ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư” hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Còn lại”.

Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính pháp lý của số liệu khoá sổ kế toán.

9- Sửa chữa sổ kế toán
9.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
(1) Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
– Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
(2) Phương pháp ghi số âm (còn gọi phương pháp ghi đỏ):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
– Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền;
– Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
(3) Phương pháp ghi bổ sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
9.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
(1) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;
(2) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
(3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
9.3- Khi báo cáo quyết toán được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và có kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (Nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
10- Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:
– Hình thức kế toán Nhật ký chung;
– Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;
– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
– Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đơn vị kế toán được phép lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lựa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
II- Hình thức kế toán
1- Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2- Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung
– Nhật ký chung;
– Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
– Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

2- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
2.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
2.2- Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
– Sổ Nhật ký – Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

2.3- Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái

– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

– Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tổng số tiền của cột “Số tiền phát sinh” ở phần Nhật ký

=

Tổng số tiền phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản

=

Tổng số tiền phát sinh Có của tất cả các tài khoản

Tổng số dư Nợ các tài khoản

=

Tổng số dư Có các tài khoản

– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

– Số liệu trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.

Sơ đồ số 02

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI

3- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
3.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
3.2- Các loại sổ kế toán:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

3.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

– Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp

– Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.

Sơ đồ số 03

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ

4- Hình thức kế toán trên máy vi tính
4.1- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán.
– Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và của Chế độ kế toán này.
– Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
4.2- Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.

4.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

– Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04.

Sơ đồ số 04

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

III. Danh mục, mẫu sổ kế toán: xem phụ lục số 04b
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 và thay thế cho Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị chủ đầu tư lập báo cáo tài chính cho năm tài chính 2012 thực hiện theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị quản lý dự án đầu tư ở các đơn vị trên địa bàn quản lý./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Toà án NDTC;
– Viện Kiểm sát NDTC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp
– Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
– Các TCT 91;
– Công báo;
– Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng.
– Lưu: VT, Vụ CĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC SỐ 1a

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Thuộc Doanh nghiệp)

Số

SỐ HIỆU TK

TT

Cấp 1

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

1

2

3

4

5

LOẠI TK 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

1

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

2

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

3

113

Tiền đang chuyển

1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

6

136

Phải thu nội bộ

1361

Phải thu nội bộ về vốn đầu tư

1368

Phải thu nội bộ khác

7

138

Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1388

Phải thu khác

8

141

Tạm ứng

9

151

Hàng mua đang đi đường

10

152

Nguyên liệu, vật liệu

1521

Vật liệu trong kho

1522

Vật liệu giao cho bên nhận thầu

1523

Thiết bị trong kho

1524

Thiết bị đưa đi lắp

1525

Thiết bị tạm sử dụng

1526

Vật liệu, thiết bị đưa gia công

1528

Vật liệu khác

11

153

Công cụ, dụng cụ

12

154

Chi phí sản xuất thử dở dang

13

155

Thành phẩm

LOẠI TK 2

TÀI SẢN DÀI HẠN

14

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

15

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2138

TSCĐ vô hình khác

16

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

17

241

Chi phí đầu tư xây dựng

LOẠI TK 3

NỢ PHẢI TRẢ

18

331

Phải trả cho người bán

19

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế nhập khẩu

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3338

3339

Các loại thuế khác

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

20

334

Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

21

336

Phải trả nội bộ

3361

Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng

3362

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

3363

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

3368

Phải trả nội bộ khác

22

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3388

Phải trả, phải nộp khác

3389

Bảo hiểm thất nghiệp

23

344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

24

353

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3531

Quỹ khen thưởng

3532

Quỹ phúc lợi

LOẠI TK 4

VỐN CHỦ SỞ HỮU

25

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

26

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

LOẠI TK 5

DOANH THU

27

511

Doanh thu

28

515

Doanh thu hoạt động tài chính

LOẠI TK 6

CHI PHÍ

29

632

Giá vốn cung cấp dịch vụ

30

635

Chi phí tài chính

31

642

Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư

LOẠI TK 7

THU NHẬP KHÁC

32

711

Thu nhập khác

LOẠI TK 8

CHI PHÍ KHÁC

33

811

Chi phí khác

LOẠI TK 0

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1

001

Tài sản thuê ngoài

2

002

Tài sản nhận giữ hộ

3

007

Ngoại tệ các loại

4

008

Dự toán được duyệt

PHỤ LỤC SỐ 1b

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp)

STT

SỐ HIỆU

TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

PHẠM VI

ÁP DỤNG

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3

4

5

LOẠI 1 – TÀI SẢN NGẮN HẠN

1

111

Tiền mặt

Mọi đơn vị

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

2

112

Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Mọi đơn vị

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

3

113

Tiền đang chuyển

Mọi đơn vị

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

6

136

Phải thu nội bộ

1361

Phải thu nội bộ về vốn đầu tư

1368

Phải thu nội bộ khác

7

138

1381

1388

Phải thu khác

Tài sản thiếu chờ xử lý

Phải thu khác

8

141

Tạm ứng

9

151

Hàng mua đang đi đường

10

152

Nguyên liệu, vật liệu

Mọi đơn vị

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

1521

Vật liệu trong kho

1522

Vật liệu giao cho bên nhận thầu

1523

Thiết bị trong kho

1524

Thiết bị đưa đi lắp

1525

Thiết bị tạm sử dụng

1526

Vật liệu, thiết bị đưa gia công

1528

Vật liệu khác

11

153

Công cụ, dụng cụ

Mọi đơn vị

12

154

1541

1542

Chi phí dở dang

Chi phí sản xuất thử dở dang

Chi phí cung cấp dịch vụ dở dang

Đơn vị có cung cấp dịch vụ

13

155

Thành phẩm

LOẠI 2- TÀI SẢN DÀI HẠN

14

211

TSCĐ hữu hình

Mọi đơn vị

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

Tài sản cố định khác

15

213

TSCĐ vô hình

Mọi đơn vị

16

214

Hao mòn TSCĐ

Mọi đơn vị

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ vô hình

17

241

Chi phí đầu tư xây dựng

2411

Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

2412

Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán

LOẠI 3- NỢ PHẢI TRẢ

18

19

311

331

Vay ngắn hạn

Phải trả cho người bán

Mọi đơn vị

Chi tiết từng đối tượng

20

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Các đơn vị có phát sinh

3331

Thuế GTGT phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

3333

Phí, lệ phí

Thuế nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3338

Thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

21

334

Phải trả công chức, viên chức

Mọi đơn vị

3341

Phải trả công chức, viên chức

3348

Phải trả người lao động khác

22

336

Phải trả nội bộ

23

24

338

3381

3382

3383

3384

3385

3388

341

353

3531

3532

Phải trả, phải nộp khác

Tài sản thừa chờ giải quyết

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Phải trả, phải nộp khác

Vay dài hạn

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ khen thưởng

Quỹ phúc lợi

LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ

25

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Đơn vị có phát sinh

26

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Đơn vị có

ngoại tệ

27

421

Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

28

441

Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

4411

Nguồn kinh phí NSNN cấp

4413

Nguồn kinh phí viện trợ

4418

Nguồn khác

29

466

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Mọi đơn vị

LOẠI 5- DOANH THU

30

511

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Đơn vị có hoạt động dịch vụ

LOẠI 6- CHI PHÍ

31

32

33

642

711

811

Chi phí Ban quản lý dự án

LOẠI 7 – THU NHẬP KHÁC

Thu nhập khác

LOẠI 8 – CHI PHÍ KHÁC

Chi phí khác

LOẠI 0- TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1

001

Tài sản thuê ngoài

2

002

Tài sản nhận giữ hộ

3

005

Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

4

007

Ngoại tệ các loại

5

009

0091

0092

Dự toán chi chương trình, dự án

Dự toán chi chương trình, dự án

Dự toán chi đầu tư XDCB

PHỤ LỤC SỐ 02a

MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc DN)

1. Bảng cân đối kế toán

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B01 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1

2

4

5

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1.Tiền mặt

111

2. Tiền gửi ngân hàng

3. Tiền đang chuyển

112

113

II. Các khoản phải thu

120

1. Phải thu khách hàng

121

2. Trả trước cho người bán

122

3. Phải thu nội bộ

123

Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới

124

4. Các khoản phải thu khác

125

III. Hàng tồn kho

130

1. Hàng mua đang đi đường

131

2. Nguyên liệu, vật liệu

132

3. Công cụ, dụng cụ

133

4. Chi phí sản xuất thử dở dang

134

5. Thành phẩm

135

IV. Tài sản ngắn hạn khác

140

1. Thuế GTGT được khấu trừ

142

2. Tài sản ngắn hạn khác

143

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220)

200

I. Tài sản cố định

210

1. Tài sản cố định hữu hình

211

– Nguyên giá

212

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

(…)

(…)

2. Tài sản cố định vô hình

214

– Nguyên giá

215

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

(…)

(…)

II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220

1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

221

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200)

230

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Phải trả người bán

311

2. Người mua trả tiền trước

312

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

4. Phải trả người lao động

314

5. Phải trả nội bộ

315

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

316

7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi

317

II. Nợ dài hạn

320

1. Phải trả dài hạn người bán

321

2. Phải trả dài hạn nội bộ

322

3. Phải trả dài hạn khác

323

B – Nguồn vốn

400

1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

411

2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

414

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(430 = 300 + 400)

430

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ

3. Ngoại tệ các loại

4. Dự toán được duyệt

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

  1. Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
  2. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B02 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

Nguồn vốn

Số dư đầu quý

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

1

2

3

4

5

6

7

8

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

Tổng cộng

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B03 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:…….

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

STT

Cơ cấu vốn đầu tư

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện đầu tư đầu quý

Thực hiện đầu tư

Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán

Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chi phí xây dựng

2

Giá trị thiết bị đầu tư

  • Giá trị thiết bị cần lắp
  • Giá trị thiết bị không cần lắp
  • Công cụ, dụng cụ,…

3

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

4

Chi phí quản lý dự án

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

6

Chi phí khác

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Đơn vị chủ đầu tư: …

Ban quản lý dự án đầu tư: …

Mẫu số B04-CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý … Năm

1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư

1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư

1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư

+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….

+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..

+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….

+ Tiến độ thực hiện: ………………………..

2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư

2.1- Niên độ kế toán

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng

2.4- Phương pháp tính phân bổ giá trị tài sản cố định

2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho

3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kết chuyển cho Chủ đầu tư

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

1

A

2

3

I

Thu nhập

Trong đó: – Doanh thu

– Doanh thu hoạt động tài chính

– Thu nhập khác

II

Chi phí

Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ

– Chi phí tài chính

– Chi phí khác

3.2 Hoạt động sản xuất thử

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

I

Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ

II

Giá trị sản phẩm bán trong kỳ

III

Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ

3.3- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Số dư đầu năm

– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm

Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

Cơ quan cấp trên:….

Đơn vị chủ đầu tư:….

Ban quản lý dự án đầu tư:….

Mẫu số F02 – CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI TIẾT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Tên nguồn vốn đầu tư:…

Quý….năm….

Tên dự án, công trình,

Số dư

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư

hạng mục công trình

đầu quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

cuối quý

A

1

2

3

4

5

6

7

8

I.Dự án A

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

I.Dự án B

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

3…..

-…..

-…..

Tổng cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03A-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO

DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Quý….năm….

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Tổng dự toán

Kế hoạch vốn

Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối

quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi

Phí

bồi thường,hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí

khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03B-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG

Quý….năm…..

Đơn vị tính:…

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Dự toán

Phê duyệt quyết toán vốn

đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

+ …

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

….

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Lập, ngày… tháng…năm…

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký,họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký,họ tên,đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03C-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ KHÁC

Quý…năm…

Đơn vị tính:…

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

2

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03D-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quý … năm …

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

Tiền lương và các khoản phụ cấp lương

2

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp

3

Tiền thưởng

4

Phúc lợi tập thể

5

Chi thanh toán dịch vụ công cộng

6

Chi vật tư, văn phòng

7

Chi thông tin, tuyên truyền

8

Chi hội nghị

9

10

Công tác phí

Chi thuê mướn

11

12

13

14

15

Chi đoàn ra

Chi đoàn vào

Chi sửa chữa, tài sản

Giá trị phân bổ của TSCĐ

Chi phí khác

Cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 02b

MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc HCSN)

1. Bảng cân đối kế toán

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B01 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:………………

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

Mã số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1

2

3

4

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140)

100

I. Tiền

110

1.Tiền mặt

2. Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc

3. Tiền đang chuyển

111

112

113

II. Các khoản phải thu

120

1. Phải thu khách hàng

121

2. Trả trước cho người bán

122

3. Phải thu nội bộ

123

Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới

124

4. Các khoản phải thu khác

125

III. Hàng tồn kho

130

1. Hàng mua đang đi đường

131

2. Nguyên liệu, vật liệu

132

3. Công cụ, dụng cụ

133

4. Chi phí dở dang

134

5. Thành phẩm

135

IV. Tài sản ngắn hạn khác

1. Tạm ứng

140

141

2. Thuế GTGT được khấu trừ

142

3. Tài sản ngắn hạn khác

143

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220)

200

I. Tài sản cố định

210

1. Tài sản cố định hữu hình

211

– Nguyên giá

212

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

(…)

(…)

2. Tài sản cố định vô hình

214

– Nguyên giá

215

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

(…)

(…)

II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220

1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang

221

2. Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán

222

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200)

230

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay ngắn hạn

311

2. Phải trả cho người bán

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

5. Phải trả công chức, viên chức

315

6. Phải trả nội bộ

316

7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

317

318

II. Nợ dài hạn

320

1. Phải trả dài hạn người bán

321

2. Phải trả dài hạn nội bộ

322

3. Phải trả dài hạn khác

4. Vay dài hạn

323

324

B – Nguồn vốn

400

  1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
  2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  3. Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
  4. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
  5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

411

412

413

414

415

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(430 = 300 + 400)

430

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

2. Tài sản nhận giữ hộ

3. Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

4. Ngoại tệ các loại

5. Dự toán chi chương trình, dự án

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

  1. Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
  2. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B02 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

Nguồn vốn

Số dư đầu quý

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

1

2

3

4

5

6

7

8

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

– ……………

Tổng cộng

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên:………………

Mẫu số B03 – CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:……………..

Ban quản lý dự án đầu tư:……

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Quý…. năm…..

Đơn vị tính:…

STT

Cơ cấu vốn đầu tư

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện đầu tư đầu quý

Thực hiện đầu tư

Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán

Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chi phí xây dựng

2

Giá trị thiết bị đầu tư

  • Giá trị thiết bị cần lắp
  • Giá trị thiết bị không cần lắp
  • Công cụ, dụng cụ,…

3

Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư

4

Chi phí quản lý dự án

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

6

Chi phí khác

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)

Lập, ngày …tháng… năm….

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Đơn vị chủ đầu tư: …

Ban quản lý dự án đầu tư: …

Mẫu số B04-CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý … Năm

1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư

1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư

1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư

+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….

+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..

+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….

+ Tiến độ thực hiện: ………………………..

2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư

2.1- Niên độ kế toán

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng

2.4- Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định

2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho

3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1- Thu nhập, chi phí

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

1

A

2

3

I

Thu nhập

Trong đó: – Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Thu nhập khác

II

Chi phí

Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ

– Chi phí khác

III

Chênh lệch thu, chi

IV

Sử dụng chênh lệch thu, chi

3.2 Hoạt động sản xuất thử

STT

Nội dung

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

I

Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ

II

Giá trị sản phẩm bán trong kỳ

III

Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ

3.3 Thu, chi bán hồ sơ mời thầu

STT

Nội dung

Thực hiện

quý báo cáo

Luỹ kế từ

đầu năm

I

Thu

II

Chi

III

Chênh lệch

IV

Số đã nộp Ngân sách

3.4 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

A

1

2

3

4

5

6

Nguyên giá TSCĐ

Số dư đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Giá trị đã hao mòn

Số dư đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

Cơ quan cấp trên:….

Đơn vị chủ đầu tư:….

Ban quản lý dự án đầu tư:….

Mẫu số F02 – CĐT

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI TIẾT NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Tên nguồn kinh phí đầu tư:…

Quý….năm….

Tên dự án, công trình,

Số dư

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Số dư

hạng mục công trình

đầu quý

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

cuối quý

A

1

2

3

4

5

6

7

8

I.Dự án A

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

I.Dự án B

-Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

Công trình

+ HMCT

+ HMCT

+….

-….

3…..

-…..

-…..

Tổng cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03A-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO

DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Quý….năm….

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Tổng dự toán

Kế hoạch vốn

Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối

quý báo cáo

Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối

quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí

khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

– Công trình

+ HMCT

– Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03B-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG

Quý….năm…..

Đơn vị tính:…

Tên dự án, công trình, hạng mục công trình

Dự toán

Phê duyệt quyết toán vốn

đầu tư trong quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

Xây dựng

Thiết bị

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1.Dự án

– Công trình

+ HMCT

+ …

2.Dự án

– Công trình

+ HMCT

….

3.Dự án

…..

Tổng cộng (1+2+3+…)

Lập, ngày… tháng…năm…

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký,họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký,họ tên,đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03C-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ KHÁC

Quý…năm…

Đơn vị tính:…

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch

vốn

được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

2

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng…. năm ….

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Cơ quan cấp trên: …

Mẫu số F03D-CĐT

Đơn vị chủ đầu tư:…

(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC

Ban quản lý dự án đầu tư:…

ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quý … năm …

Đơn vị tính: …

STT

Nội dung chi phí

Mã số

Kế hoạch vốn được duyệt

Thực hiện quý báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo

1

A

2

3

4

5

6

1

Tiền lương và các khoản phụ cấp lương

2

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp

3

Tiền thưởng

4

Phúc lợi tập thể

5

Chi thanh toán dịch vụ công cộng

6

Chi vật tư, văn phòng

7

Chi thông tin, tuyên truyền

8

Chi hội nghị

9

10

Công tác phí

Chi thuê mướng

11

12

13

14

15

Chi đoàn ra

Chi đoàn vào

Chi sửa chữa, tài sản

Tài sản cố định

Chi phí khác

Cộng

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …

Giám đốc BQLDAĐT

(Chữ ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 3a

1. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thuộc Doanh nghiệp)

STT

Tên Chứng từ

Số hiệu

Loại Chứng từ

BB

HD

A

Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này

I

Lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

x

6

Phiếu xác nhận công việc hoàn thành

05-LĐTL

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

16-LĐTL

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

x

10

Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

12

Giấy báo làm thêm giờ

11-LĐTL

x

13

Lệnh điều xe

12-LĐTL

x

14

Biên bản điều tra tai nạn lao động

13-LĐTL

x

15

Bảng thanh toán phụ cấp

14-LĐTL

x

17

Bảng kê thanh toán công tác phí

15-LĐTL

x

II

Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm

03-VT

x

4

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm

04-VT

x

5

Bảng kê mua hàng

05-VT

x

6

Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ

06-VT

x

III

Chỉ tiêu tiền tệ

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồng Việt Nam)

07-TT

x

8

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)

08-TT

x

9

Bảng kê chi tiền

09-TT

x

IV

Chỉ tiêu tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

x

3

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6

Bảng tính và phân bổ giá trị hao mòn

06-TSCĐ

x

B

Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

3

Hoá đơn giá trị gia tăng

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

6

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn

PHỤ LỤC SỐ 3b

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp)

STT

Tên Chứng từ

Số hiệu

Loại Chứng từ

BB

HD

A

Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này

I

Chỉ tiêu lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

C01a-HD

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

C01b-HD

x

3

Giấy báo làm thêm giờ

C01c-HD

x

4

Bảng thanh toán tiền lương

C02a-HD

x

5

Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm

C02b-HD

x

6

Phiếu xác nhận công việc hoàn thành

C03-HD

x

7

Bảng thanh toán tiền thưởng

C04-HD

x

8

Bảng thanh toán phụ cấp

C05-HD

x

9

Giấy đi đường

C06-HD

x

10

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

C07-HD

x

11

Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm

C08-HD

x

12

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

C09-HD

x

13

Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

C10-HD

x

14

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

C11-HD

x

15

Bảng kê thanh toán công tác phí

C12-HD

x

16

Lệnh điều xe

C13-HD

x

17

Biên bản điều tra tai nạn lao động

C14-HD

x

II

Chỉ tiêu vật tư

1

Phiếu nhập kho

C20-HD

x

2

Phiếu xuất kho

C21-HD

x

3

Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ

C22-HD

x

4

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm

C23-HD

x

5

Bảng kê mua hàng

C24-HD

x

6

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm

C25-HD

x

7

Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

C26-HD

III

Chỉ tiêu tiền tệ

1

Phiếu thu

C30-BB

x

2

Phiếu chi

C31-BB

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

C32-HD

x

4

Giấy thanh toán tạm ứng

C33-BB

x

5

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồngViệt Nam)

C34-HD

x

6

Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)

C35-HD

x

7

Giấy đề nghị thanh toán

C37-HD

x

8

Biên lai thu tiền

C38-BB

x

9

Bảng kê đề nghị thanh toán

C41-HD

IV

Chỉ tiêu tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

C50-HD

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

C51-HD

x

3

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

C52-HD

x

4

Biên bản kiểm kê TSCĐ

C53-HD

x

5

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

C54-HD

x

6

Bảng tính hao mòn TSCĐ

C55a-HD

x

7

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

C56b-HD

x

B

Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác

1

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư

2

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

3

Giấy rút vốn đầu tư

4

Bảng phân bổ chi phí Ban quản lý dự án đầu tư

5

Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án

6

Thông báo hạn mức vốn đầu tư XDCB

7

Thông báo thu hồi hạn mức vốn đầu tư XDCB

8

Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành

9

Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành

10

Bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện

11

Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

12

Hoá đơn GTGT

13

Hoá đơn bán hàng thông thường

14

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn

15

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

16

Hoá đơn bán lẻ

17

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

18

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

19

Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt

20

Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư – điện cấp séc bảo chi

21

Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng

22

Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt

23

Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản

PHỤ LỤC SỐ 4a

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc doanh nghiệp)

STT

Tên Sổ

Ký hiệu mẫu sổ

Phạm vi áp dụng

1

Nhật ký – Sổ Cái

S01-CĐT

2

Chứng từ ghi sổ

S02a-CĐT

3

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

S02b-CĐT

4

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

S02c1-CĐT
S02c2-CĐT

6

Sổ Nhật ký chung

S03a-CĐT

5

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

S03b-CĐT

7

Sổ quỹ tiền mặt

S07-CĐT

8

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-CĐT

9

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-CĐT

10

Sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá

S10-CĐT

11

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

S11-CĐT

Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

12

Thẻ kho( Sổ kho)

S12-CĐT

13

Sổ tài sản cố định

S21-CĐT

14

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S22-CĐT

15

Thẻ tài sản cố định

S23-CĐT

16

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S31-CĐT

17

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S32-CĐT

Đơn vị có ngoại tệ

18

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-CĐT

20

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-CĐT

21

Sổ theo dõi thuế GTGT

S41-CĐT

22

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S42-CĐT

23

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S43-CĐT

24

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S51-CĐT

25

Sổ chi phí Ban quản lý dự án

S52-CĐT

26

Sổ chi phí khác

S53-CĐT

27

Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư

S54-CĐT

STT

Tên Sổ

Ký hiệu
mẫu sổ

Phạm vi
áp dụng

28

Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử

S55-CĐT

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

29

Sổ chi phí sản xuất thử

S56-CĐT

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

PHỤ LỤC SỐ 4b

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp)

STT

Tên Sổ

Ký hiệu
mẫu sổ

Phạm vi
áp dụng

1

Nhật ký – Sổ Cái

S01-QLDA

2

Chứng từ ghi sổ

S02a-QLDA

3

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

S02b-QLDA

4

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

S02c-QLDA

5

Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

S03-QLDA

6

Sổ Nhật ký chung

S04-QLDA

7

Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)

S11-QLDA

8

Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

S12-QLDA

9

Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ

S13-QLDA

Đơn vị có ngoại tệ

10

Sổ kho (hoặc thẻ kho)

S21-QLDA

Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm

11

Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

S22-QLDA

12

Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

S23-QLDA

13

Sổ tài sản cố định

S31-QLDA

14

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S32-QLDA

15

Sổ chi tiết các tài khoản

S33-QLDA

16

Sổ chi tiết các khoản thu

S41-QLDA

17

Sổ chi tiết tiền vay

S42-QLDA

18

Sổ chi phí thanh toán với người mua, người bán

S43-QLDA

19

Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ

S44-QLDA

20

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S51-QLDA

21

Sổ chi phí Ban quản lý dự án

S52-QLDA

22

Sổ chi phí khác

S53-QLDA

23

Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư

S54-QLDA

24

Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử

S55-QLDA

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

25

Sổ chi phí sản xuất thử

S56-QLDA

Đơn vị có hoạt động sản xuất thử

26

Sổ chi tiết doanh thu dịch vụ tư vấn

S57-QLDA

Đơn vị có dịch vu tư vấn

27

Sổ chi phí dịch vụ tư vấn

S58-QLDA

Đơn vị có dịch vu tư vấn

28

Sổ chi tiết thu, chi bán hồ sơ mời thầu

S59-QLDA

29

Sổ theo dõi thuế GTGT

S60-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

30

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S61-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

31

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S62-QLDA

Đơn vị có nộp thuế

32

Sổ theo dõi chi phí trả trước

S63-QLDA

33

Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc

S64-QLDA

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 195/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Đơn vị chủ đầu tư”