Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 17/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng như sau:

I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thương nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này phải có giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng. Riêng hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) vào nội địa được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian, không quá 30 ngày.
3. Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
– Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.
– Hàng nhập khẩu phi mậu dịch.
– Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành).
– Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) và hàng sản xuất, gia công, lắp ráp trong các khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa.
– Hàng nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế.
– Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư.
4. Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Đơn đăng ký nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định về chính sách mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quản lý chuyên ngành và hàng hoá kinh doanh có điều kiện.
II- ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
1. Hồ sơ đăng ký giấy phép nhập khẩu tự động, gồm:
– Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
– Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
– L/C hoặc chứng từ thanh toán hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu tại Phụ lục số 03 (A) và 03 (B): 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
– Vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Trường hợp được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian (hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan), không phải nộp vận đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải gửi báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04).
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động:
Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động về:
– Trụ sở Bộ Công Thương: số 54 Phố Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
– Trụ sở Cơ quan đại diện của Bộ Công Thương: Số 45 Trần Cao Vân, phường 6, quận III, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thời gian cấp Giấy phép nhập khẩu tự động:
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
4. Vụ trưởng, phó Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ trưởng-Trưởng cơ quan đại diện của Bộ Công Thương tại Thành phố Hồ Chí Minh ký xác nhận đăng ký nhập khẩu tự động theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương và sử dụng con dấu của Bộ Công Thương và con dấu của Cơ quan đại diện Bộ Công Thương tại T.P Hồ Chí Minh.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 21 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động một số mặt hàng tiếp tục có giá trị thực hiện theo nội dung đã xác nhận.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các tổ chức liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Xuân Khu

Phụ lục số 1

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

3303

00

00

00

Nước hoa và nước thơm.

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân.

3305

Chế phẩm dùng cho tóc.

3306

Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ

3307

Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

3922

Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối n­ước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic (trừ mã HS 3922 90 11 00).

3924

Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic (trừ mã HS 3924 90 10 00).

Chương 69

Đồ gốm, sứ

6910

Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nư­ớc, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tư­ơng tự gắn cố định bằng gốm, sứ.

6911

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ.

6912

00

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.

Chương 70

Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

7013

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích t­ương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

7321

Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ n­ướng, lò nư­ớng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện t­ương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép (trừ mã phân nhóm 7321 90).

7323

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại t­ương tự bằng sắt hoặc thép.

7324

Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

7615

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tư­ơng tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

8413

20

10

00

– – Bơm nước

8413

70

22

00

– – – Bơm nước kiểu tua bin xung lực có công suất không quá 100W, loại phù hợp sử dụng trong gia đình

8414

51

– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt t­ường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện độc lập công suất không quá 125 W:

8415

10

00

– Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng mọt vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh riêng biệt):

8415

81

91

10

– – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415

81

99

10

– – – – – Có công suất không quá 21,1 kW

8415

81

99

20

– – – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415

82

90

10

– – – – Có công suất không quá 26,38 kW

8415

83

90

10

– – – – Có công suất không quá 26,38 kW

8418

10

10

00

– – Loại sử dụng trong gia đình

8418

21

00

00

– – Loại sử dụng máy nén

8418

29

00

00

– – Loại khác

8418

30

00

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8418

40

00

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8419

11

10

00

– – – Loại sử dụng trong gia đình

8419

19

10

00

– – – Loại sử dụng trong gia đình

8419

81

– – Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:

8421

12

00

00

– – Máy làm khô quần áo

8421

21

11

00

– – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

8421

21

21

– – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình:

8421

22

– – Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:

8422

11

– – Loại sử dụng trong gia đình:

8443

31

– – Máy kết hợp hai hoặc ba chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

8443

32

– – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: (trừ mã HS 84.43.32.50.00)

8443

39

– – Loại khác:

8450

Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. (trừ các mã HS 84.50.20.00 và 84.50.90)

8451

21

00

00

– – Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô

8451

80

10

00

– – Dùng trong gia đình

8470

10

00

00

– Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán

8470

21

00

00

– – Có gắn bộ phận in

8470

29

00

00

– – Loại khác

8470

30

00

00

– Máy tính khác

8471

30

10

00

– – Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)

8471

30

20

00

– – Máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook

8471

30

90

90

– – – Loại khác

8471

41

10

00

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 84.71.30

8471

41

90

90

– – – – Loại khác

8471

49

10

00

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 84.71.30

8471

49

90

90

– – – – Loại khác

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

8508

11

00

00

– – Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít.

8508

19

00

10

– – – Loại gia dụng

8509

Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.09.90)

8510

Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.10.90.00.00)

8516

Dụng cụ điện đun n­ước nóng tức thời, đun và chứa n­ước nóng, đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45. (trừ các mã HS 8516 40 10 00, 8516 80 và 8516 90)

8517

11

00

00

– – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

8517

12

00

00

– – Điện thoại di động (telephone for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

8518

10

19

00

– – – Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro

8518

10

90

00

– – – Loại khác

8518

21

00

00

– – Loa đơn, đã lắp vào hộp loa

8518

22

00

00

– – Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa

8518

29

10

00

– – – Loa thùng

8518

30

– Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

8518

40

90

00

– – Loại khác

8518

50

00

90

– – Loại khác

8519

30

00

00

– Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

8519

81

10

00

– – – Máy ghi âm cát sét loại bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm

8519

81

20

00

– – – Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

8519

81

30

00

– – – Đầu đĩa compact

8519

81

70

90

– – – – Loại khác

8519

81

90

90

– – – – Loại khác

8519

89

20

00

– – – Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa

8519

89

90

90

– – – – Loại khác

8521

10

00

90

– – Loại khác

8521

90

19

00

– – – Loại khác

8521

90

99

00

– – – Loại khác

8525

80

– Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:

8527

12

00

00

– – Radio cát sét loại bỏ túi

8527

13

– – Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:

8527

19

91

00

– – – – Loại xách tay

8527

19

99

00

– – – – Loại khác

8527

91

10

00

– – – Loại xách tay

8527

92

10

00

– – – Loại xách tay

8527

99

10

00

– – – Loại xách tay

8528

71

90

– – – Loại khác:

8528

72

– – Loại khác, màu:

8528

73

– – Loại khác, đen trắng hoặc đơn sắc:

Chương 87

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

8703

10

90

00

– – Loại khác

8703

21

29

00

– – – – Loại khác

8703

21

90

90

– – – – Loại khác

8703

22

19

00

– – – – Loại khác

8703

22

90

90

– – – – Loại khác

8703

23

51

00

– – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

52

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

53

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

54

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

23

91

00

– – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

92

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

93

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

94

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

24

50

00

– – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

24

90

00

– – – Loại khác

8703

31

20

00

– – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

31

90

90

– – – – Loại khác

8703

32

51

00

– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

59

00

– – – – Loại khác

8703

32

91

00

– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

99

00

– – – – Loại khác

8703

33

51

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

8703

33

52

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc

8703

33

90

00

– – – Loại khác

8703

90

51

00

– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

8703

90

52

00

– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

90

53

00

– – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703

90

54

00

– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

8703

90

90

00

– – Loại khác

8711

10

91

00

– – – Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

8711

10

99

00

– – – Loại khác

8711

20

10

00

– – Xe mô tô địa hình (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

41

00

– – – – Dung tích xi lanh không quá 125 cc

8711

20

42

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc

8711

20

43

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

90

00

– – – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

40

00

– – Mô tô thùng (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

90

00

– – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8712

00

10

00

– Xe đạp đua

8712

00

30

00

– Xe đạp khác

8712

00

90

00

– Loại khác

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

9401

30

00

00

– Ghế quay có điều chỉnh độ cao

9401

40

00

00

– Ghế có thể chuyển thành gi­ường, trừ ghế trong vư­ờn hoặc thiết bị cắm trại

9401

51

00

00

– – Bằng tre hoặc bằng song mây

9401

59

00

00

– – Loại khác

9401

61

00

00

– – Đã nhồi đệm

9401

69

00

00

– – Loại khác

9401

71

00

00

– – Đã nhồi đệm

9401

79

00

00

– – Loại khác

9401

80

90

00

– – Loại khác:

9403

10

00

00

– Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

9403

20

00

90

– – Loại khác

9403

30

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

9403

40

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

9403

50

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ đ­ược sử dụng trong phòng ngủ

9403

60

00

90

– – Loại khác

9403

70

00

90

– – Loại khác

9403

81

00

90

– – – Loại khác

9403

89

00

90

– – – Loại khác

Chi chú:

– Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng trong Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Phụ lục số 02

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số :
V/v Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Bộ Công Thương

– Tên Thương nhân: ……………………………………………………..

– Địa chỉ:……………………………………………………………………..

– Điện thoại:………………………Fax:………………….

– Đăng ký kinh doanh số:………………………………

Đề nghị Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:

STT

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Nước xuất khẩu

Số lượng hoặc khối lượng

Trị giá

(USD)

1

2

Hợp đồng nhập khẩu số:………………………..

Hoá đơn thương mại:………………………

Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày……tháng……năm…

L/C, hoặc chứng từ thanh toán, hoặc xác nhận thanh toán:…………….

Tổng số lượng/khối lượng:…………………………………………….

Tổng trị giá (USD):………………………………………

(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)

Cửa khẩu nhập khẩu:………………………………

(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan, đề nghị ghi rõ)

Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:

(Ghi dự kiến từ ngày….tháng nào? đến ngày…..tháng…..nào?)

Sao gửi kèm theo Đơn đăng ký này hợp đồng nhập khẩu, vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng, chứng từ thanh toán có đóng dấu sao y bản chính của Thương nhân.

Đã đăng ký tại Bộ Công Thương

Hà Nội (hoặc TP. Hồ Chí Minh), Ngày…….tháng……năm 2009

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân

(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 3

Phụ lục số 03 (A)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT Ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng ………………

Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, Công ty……………………… (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số………….) đề nghị Ngân hàng ……. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:

1. Chi tiết lô hàng:

1.1. Hợp đồng nhập khẩu số :……………………………………………………………………………….

1.2. Hoá đơn thương mại số:……………………………………………………………………………….

1.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………………………………………….

1.4. Tổng giá trị hợp đồng:……………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)

2. Nội dung đề nghị xác nhận:

2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số …………. tại Ngân hàng ………………………….

2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: ………………………………………………..

2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………………..

3. Cam kết của công ty:

3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.

3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động

Đính kèm:
Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
Bản sao hoá đơn thương mại

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 03 (B)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ……….. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ……. của công ty ……….(tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số…), Ngân hàng xác nhận như sau:

Công ty ………. hiện có tài khoản số……………….. tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……………..

2. Công ty ……….. đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số:………………………, có tổng giá trị lô hàng là:…………………………… (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ……………….. ………………

3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………..

4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty … không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 04

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU

(Đối với hàng hoá nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)

Kính gửi:Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Số đăng ký (do Bộ Công Thương cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu)

Số tờ khai hải quan

Số lượng/khối lượng

Trị giá (USD)

Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

(USD)

Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Thuộc tính văn bản
Thông tư 17/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 17/2008/TT-BCT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Xuân Khu
Ngày ban hành: 12/12/2008 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng như sau:

I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thương nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này phải có giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng. Riêng hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) vào nội địa được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian, không quá 30 ngày.
3. Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
– Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.
– Hàng nhập khẩu phi mậu dịch.
– Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành).
– Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) và hàng sản xuất, gia công, lắp ráp trong các khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa.
– Hàng nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế.
– Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư.
4. Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Đơn đăng ký nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định về chính sách mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quản lý chuyên ngành và hàng hoá kinh doanh có điều kiện.
II- ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
1. Hồ sơ đăng ký giấy phép nhập khẩu tự động, gồm:
– Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
– Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
– L/C hoặc chứng từ thanh toán hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu tại Phụ lục số 03 (A) và 03 (B): 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
– Vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Trường hợp được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian (hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan), không phải nộp vận đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải gửi báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04).
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động:
Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động về:
– Trụ sở Bộ Công Thương: số 54 Phố Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
– Trụ sở Cơ quan đại diện của Bộ Công Thương: Số 45 Trần Cao Vân, phường 6, quận III, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thời gian cấp Giấy phép nhập khẩu tự động:
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
4. Vụ trưởng, phó Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ trưởng-Trưởng cơ quan đại diện của Bộ Công Thương tại Thành phố Hồ Chí Minh ký xác nhận đăng ký nhập khẩu tự động theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương và sử dụng con dấu của Bộ Công Thương và con dấu của Cơ quan đại diện Bộ Công Thương tại T.P Hồ Chí Minh.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 21 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động một số mặt hàng tiếp tục có giá trị thực hiện theo nội dung đã xác nhận.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các tổ chức liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Xuân Khu

Phụ lục số 1

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

3303

00

00

00

Nước hoa và nước thơm.

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân.

3305

Chế phẩm dùng cho tóc.

3306

Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ

3307

Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

3922

Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối n­ước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic (trừ mã HS 3922 90 11 00).

3924

Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic (trừ mã HS 3924 90 10 00).

Chương 69

Đồ gốm, sứ

6910

Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nư­ớc, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tư­ơng tự gắn cố định bằng gốm, sứ.

6911

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ.

6912

00

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.

Chương 70

Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

7013

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích t­ương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

7321

Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ n­ướng, lò nư­ớng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện t­ương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép (trừ mã phân nhóm 7321 90).

7323

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại t­ương tự bằng sắt hoặc thép.

7324

Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

7615

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tư­ơng tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

8413

20

10

00

– – Bơm nước

8413

70

22

00

– – – Bơm nước kiểu tua bin xung lực có công suất không quá 100W, loại phù hợp sử dụng trong gia đình

8414

51

– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt t­ường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện độc lập công suất không quá 125 W:

8415

10

00

– Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng mọt vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh riêng biệt):

8415

81

91

10

– – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415

81

99

10

– – – – – Có công suất không quá 21,1 kW

8415

81

99

20

– – – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415

82

90

10

– – – – Có công suất không quá 26,38 kW

8415

83

90

10

– – – – Có công suất không quá 26,38 kW

8418

10

10

00

– – Loại sử dụng trong gia đình

8418

21

00

00

– – Loại sử dụng máy nén

8418

29

00

00

– – Loại khác

8418

30

00

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8418

40

00

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8419

11

10

00

– – – Loại sử dụng trong gia đình

8419

19

10

00

– – – Loại sử dụng trong gia đình

8419

81

– – Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:

8421

12

00

00

– – Máy làm khô quần áo

8421

21

11

00

– – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

8421

21

21

– – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình:

8421

22

– – Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:

8422

11

– – Loại sử dụng trong gia đình:

8443

31

– – Máy kết hợp hai hoặc ba chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

8443

32

– – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: (trừ mã HS 84.43.32.50.00)

8443

39

– – Loại khác:

8450

Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. (trừ các mã HS 84.50.20.00 và 84.50.90)

8451

21

00

00

– – Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô

8451

80

10

00

– – Dùng trong gia đình

8470

10

00

00

– Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán

8470

21

00

00

– – Có gắn bộ phận in

8470

29

00

00

– – Loại khác

8470

30

00

00

– Máy tính khác

8471

30

10

00

– – Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)

8471

30

20

00

– – Máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook

8471

30

90

90

– – – Loại khác

8471

41

10

00

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 84.71.30

8471

41

90

90

– – – – Loại khác

8471

49

10

00

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 84.71.30

8471

49

90

90

– – – – Loại khác

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

8508

11

00

00

– – Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít.

8508

19

00

10

– – – Loại gia dụng

8509

Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.09.90)

8510

Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.10.90.00.00)

8516

Dụng cụ điện đun n­ước nóng tức thời, đun và chứa n­ước nóng, đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45. (trừ các mã HS 8516 40 10 00, 8516 80 và 8516 90)

8517

11

00

00

– – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

8517

12

00

00

– – Điện thoại di động (telephone for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

8518

10

19

00

– – – Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro

8518

10

90

00

– – – Loại khác

8518

21

00

00

– – Loa đơn, đã lắp vào hộp loa

8518

22

00

00

– – Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa

8518

29

10

00

– – – Loa thùng

8518

30

– Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

8518

40

90

00

– – Loại khác

8518

50

00

90

– – Loại khác

8519

30

00

00

– Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

8519

81

10

00

– – – Máy ghi âm cát sét loại bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm

8519

81

20

00

– – – Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

8519

81

30

00

– – – Đầu đĩa compact

8519

81

70

90

– – – – Loại khác

8519

81

90

90

– – – – Loại khác

8519

89

20

00

– – – Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa

8519

89

90

90

– – – – Loại khác

8521

10

00

90

– – Loại khác

8521

90

19

00

– – – Loại khác

8521

90

99

00

– – – Loại khác

8525

80

– Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:

8527

12

00

00

– – Radio cát sét loại bỏ túi

8527

13

– – Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:

8527

19

91

00

– – – – Loại xách tay

8527

19

99

00

– – – – Loại khác

8527

91

10

00

– – – Loại xách tay

8527

92

10

00

– – – Loại xách tay

8527

99

10

00

– – – Loại xách tay

8528

71

90

– – – Loại khác:

8528

72

– – Loại khác, màu:

8528

73

– – Loại khác, đen trắng hoặc đơn sắc:

Chương 87

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

8703

10

90

00

– – Loại khác

8703

21

29

00

– – – – Loại khác

8703

21

90

90

– – – – Loại khác

8703

22

19

00

– – – – Loại khác

8703

22

90

90

– – – – Loại khác

8703

23

51

00

– – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

52

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

53

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

54

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

23

91

00

– – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

92

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

93

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

94

00

– – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

24

50

00

– – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

24

90

00

– – – Loại khác

8703

31

20

00

– – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

31

90

90

– – – – Loại khác

8703

32

51

00

– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

59

00

– – – – Loại khác

8703

32

91

00

– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

99

00

– – – – Loại khác

8703

33

51

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

8703

33

52

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc

8703

33

90

00

– – – Loại khác

8703

90

51

00

– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

8703

90

52

00

– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

90

53

00

– – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703

90

54

00

– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

8703

90

90

00

– – Loại khác

8711

10

91

00

– – – Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

8711

10

99

00

– – – Loại khác

8711

20

10

00

– – Xe mô tô địa hình (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

41

00

– – – – Dung tích xi lanh không quá 125 cc

8711

20

42

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc

8711

20

43

00

– – – – Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

90

00

– – – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

40

00

– – Mô tô thùng (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

90

00

– – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8712

00

10

00

– Xe đạp đua

8712

00

30

00

– Xe đạp khác

8712

00

90

00

– Loại khác

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

9401

30

00

00

– Ghế quay có điều chỉnh độ cao

9401

40

00

00

– Ghế có thể chuyển thành gi­ường, trừ ghế trong vư­ờn hoặc thiết bị cắm trại

9401

51

00

00

– – Bằng tre hoặc bằng song mây

9401

59

00

00

– – Loại khác

9401

61

00

00

– – Đã nhồi đệm

9401

69

00

00

– – Loại khác

9401

71

00

00

– – Đã nhồi đệm

9401

79

00

00

– – Loại khác

9401

80

90

00

– – Loại khác:

9403

10

00

00

– Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

9403

20

00

90

– – Loại khác

9403

30

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

9403

40

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

9403

50

00

00

– Đồ nội thất bằng gỗ đ­ược sử dụng trong phòng ngủ

9403

60

00

90

– – Loại khác

9403

70

00

90

– – Loại khác

9403

81

00

90

– – – Loại khác

9403

89

00

90

– – – Loại khác

Chi chú:

– Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng trong Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Phụ lục số 02

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số :
V/v Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Bộ Công Thương

– Tên Thương nhân: ……………………………………………………..

– Địa chỉ:……………………………………………………………………..

– Điện thoại:………………………Fax:………………….

– Đăng ký kinh doanh số:………………………………

Đề nghị Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:

STT

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Nước xuất khẩu

Số lượng hoặc khối lượng

Trị giá

(USD)

1

2

Hợp đồng nhập khẩu số:………………………..

Hoá đơn thương mại:………………………

Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày……tháng……năm…

L/C, hoặc chứng từ thanh toán, hoặc xác nhận thanh toán:…………….

Tổng số lượng/khối lượng:…………………………………………….

Tổng trị giá (USD):………………………………………

(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)

Cửa khẩu nhập khẩu:………………………………

(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan, đề nghị ghi rõ)

Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:

(Ghi dự kiến từ ngày….tháng nào? đến ngày…..tháng…..nào?)

Sao gửi kèm theo Đơn đăng ký này hợp đồng nhập khẩu, vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng, chứng từ thanh toán có đóng dấu sao y bản chính của Thương nhân.

Đã đăng ký tại Bộ Công Thương

Hà Nội (hoặc TP. Hồ Chí Minh), Ngày…….tháng……năm 2009

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân

(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 3

Phụ lục số 03 (A)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT Ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng ………………

Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, Công ty……………………… (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số………….) đề nghị Ngân hàng ……. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:

1. Chi tiết lô hàng:

1.1. Hợp đồng nhập khẩu số :……………………………………………………………………………….

1.2. Hoá đơn thương mại số:……………………………………………………………………………….

1.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………………………………………….

1.4. Tổng giá trị hợp đồng:……………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)

2. Nội dung đề nghị xác nhận:

2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số …………. tại Ngân hàng ………………………….

2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: ………………………………………………..

2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………………..

3. Cam kết của công ty:

3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.

3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động

Đính kèm:
Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
Bản sao hoá đơn thương mại

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 03 (B)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ……….. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ……. của công ty ……….(tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số…), Ngân hàng xác nhận như sau:

Công ty ………. hiện có tài khoản số……………….. tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……………..

2. Công ty ……….. đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số:………………………, có tổng giá trị lô hàng là:…………………………… (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ……………….. ………………

3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………..

4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty … không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 04

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU

(Đối với hàng hoá nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)

Kính gửi:Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Số đăng ký (do Bộ Công Thương cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu)

Số tờ khai hải quan

Số lượng/khối lượng

Trị giá (USD)

Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

(USD)

Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 17/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng”