Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan

BỘ TÀI CHÍNH
————————-
Số: 111/2012/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu.
Điều 1. Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu (không phân biệt xuất xứ của hàng hóa).
Điều 2. Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng
1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
2.Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp theo Hiệp định khu vực thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với các mặt hàng có tên trong Danh mục hàng hóa quy định tại Thông tư này mà mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cam kết thấp hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này) quy định tại các Hiệp định khu vực thương mại tự do. Trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này.
4. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam có cam kết (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này).
Điều 3.Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012, thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
– VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
– Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

DANH MỤC
HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ
ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài chính)

Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất ngoài hạn ngạch (%)
04.07
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín.
– Trứng sống khác:
0407
21
00
– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
80
0407
29
– – Loại khác:
0407
29
10
– – – Của vịt
80
0407
29
90
– – – Loại khác
80
0407
90
– Loại khác:
0407
90
10
– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
80
0407
90
20
– – Của vịt
80
0407
90
90
– – Loại khác
80
17.01
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.
– Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
1701
12
00
– – Đường củ cải
80
1701
13
00
– – Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
80
1701
14
00
– – Các loại đường mía khác
80
– Loại khác:
1701
91
00
– – Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
100
1701
99
– – Loại khác:
– – – Đường đã tinh luyện:
1701
99
11
– – – – Đường trắng
85
1701
99
19
– – – – Loại khác
85
1701
99
90
– – – Loại khác
85
24.01
Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401
10
– Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401
10
10
– – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
10
20
– – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
90
2401
10
40
– – Loại Burley
2401
10
50
– – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
80
2401
10
90
– – Loại khác
90
2401
20
– Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401
20
10
– – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
20
20
– – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
90
2401
20
30
– – Loại Oriental
90
2401
20
40
– – Loại Burley
80
2401
20
50
– – Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
20
90
– – Loại khác
90
2401
30
– Phế liệu lá thuốc lá:
2401
30
10
– – Cọng thuốc lá
80
2401
30
90
– – Loại khác
90
25.01
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
2501
00
10
– Muối ăn
60
2501
00
20
– Muối mỏ
60
2501
00
50
– Nước biển
50
2501
00
90
– Loại khác
50
Thuộc tính văn bản
Thông tư 111/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 111/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 04/07/2012 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tóm tắt văn bản

BỘ TÀI CHÍNH
————————-
Số: 111/2012/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu.
Điều 1. Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu (không phân biệt xuất xứ của hàng hóa).
Điều 2. Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng
1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
2.Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp theo Hiệp định khu vực thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với các mặt hàng có tên trong Danh mục hàng hóa quy định tại Thông tư này mà mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cam kết thấp hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này) quy định tại các Hiệp định khu vực thương mại tự do. Trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này.
4. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam có cam kết (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này).
Điều 3.Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012, thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
– VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
– Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

DANH MỤC
HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ
ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài chính)

Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất ngoài hạn ngạch (%)
04.07
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín.
– Trứng sống khác:
0407
21
00
– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
80
0407
29
– – Loại khác:
0407
29
10
– – – Của vịt
80
0407
29
90
– – – Loại khác
80
0407
90
– Loại khác:
0407
90
10
– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
80
0407
90
20
– – Của vịt
80
0407
90
90
– – Loại khác
80
17.01
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.
– Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
1701
12
00
– – Đường củ cải
80
1701
13
00
– – Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
80
1701
14
00
– – Các loại đường mía khác
80
– Loại khác:
1701
91
00
– – Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
100
1701
99
– – Loại khác:
– – – Đường đã tinh luyện:
1701
99
11
– – – – Đường trắng
85
1701
99
19
– – – – Loại khác
85
1701
99
90
– – – Loại khác
85
24.01
Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401
10
– Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401
10
10
– – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
10
20
– – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
90
2401
10
40
– – Loại Burley
2401
10
50
– – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
80
2401
10
90
– – Loại khác
90
2401
20
– Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401
20
10
– – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
20
20
– – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
90
2401
20
30
– – Loại Oriental
90
2401
20
40
– – Loại Burley
80
2401
20
50
– – Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
80
2401
20
90
– – Loại khác
90
2401
30
– Phế liệu lá thuốc lá:
2401
30
10
– – Cọng thuốc lá
80
2401
30
90
– – Loại khác
90
25.01
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
2501
00
10
– Muối ăn
60
2501
00
20
– Muối mỏ
60
2501
00
50
– Nước biển
50
2501
00
90
– Loại khác
50

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan”