Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 09/2002/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 7/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 09/2002/TT-BYT NGÀY 2 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG
NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;

Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý ngày 22 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch như sau:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc theo đường phi mậu dịch. Đối với thuốc xuất khẩu theo đường phi mậu dịch ngoài việc phải thực hiện theo những qui định của Thông tư này, còn phải thực hiện theo các qui định của nước nhập cảnh.

2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác, học tập ở nước ngoài, du lịch; người nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người gọi là thuốc nhập khẩu, xuất khẩu phi mậu dịch.

3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng.

II. DANH MỤC THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH:

1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.

2. Các thuốc thuộc Danh mục thuốc chữa bệnh cho người cấm xuất khẩu và nhập khẩu phi mậu dịch qui định tại Phụ lục kèm theo.

III. QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ SỐ LƯỢNG, DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH

1. Thuốc gây nghiện:

1.1. Các thuốc gây nghiện theo qui định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

1.2. Các thuốc gây nghiện xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng các loại thuốc này.

1.3. Khi nhập cảnh, xuất cảnh người mang theo các loại thuốc này phải khai báo đầy đủ, chính xác tên thuốc, số lượng từng thuốc và xuất trình đơn thuốc, để cơ quan Hải quan xem xét giải quyết.

1.4. Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh không được quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày và giá trị mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Trường hợp đối với những thuốc có trị giá vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam).

2. Các loại thuốc thành phẩm khác:

Các thuốc thành phẩm khác, số lượng thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trị giá mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Số lần nhận và gửi thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân. Riêng đối với các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc phải kèm theo đơn của Thầy thuốc chuyên khoa của nước xuất cảnh đối với những cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam, và Thầy thuốc chuyên khoa Việt Nam đối với cá nhân nhận và gửi thuốc.

Trường hợp đối với những thuốc chuyên khoa đặc trị có trị giá vượt quá định mức qui định, hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định phải có ý kiến của Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thuốc phi mậu dịch trên cơ sở phải thực hiện đúng qui định về chuyên môn kỹ thuật y tế và các quy chế dược.

IV. QUI ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:

1. Các loại thuốc chữa bệnh xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định tai Thông tư này sẽ phải xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị xử lý tịch thu, huỷ bỏ.

2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.


V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 14/BYT-TT ngày 01/08/1994 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) để nghiên cứu giải quyết.


PHỤ LỤC

BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 09/2002/TT-BYT
NGÀY 2/7/2002 CỦA BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÊ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

DANH MỤC THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
CẤM XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

I. Danh mục thuốc có chứa hoạt chất gây nghiện:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

3-methylfentanyl

3-methylthiofentanyl

acetorphine

acetyl-alpha-methylfentanyl

acetylmethadol

allylprodine

alphacetylmethadol

alphameprodine

alphamethadol

alpha-methylfentanyl

alpha-methylthiofentanyl

benzenthidine

benzylmorphine

beta-hydroxy-3-methylfentanyl

beta-hydroxyfentanyl

betacetylmethadol

betameprodine

betamethadol

betaprodine

cannabis

clonitazene

codoxime

desomorphine

diampromine

diethylthiambutene

dihydromorphine

dihydroetorphine

dimenoxadol

dimepheptanol

dimethylthiambuten

dioxaphetyl butyra

dipipanone

ecgonine

ethylmethylthiambu

etonitazene

etorphine

etoxeridine

furethidine

heroin (diacetylmorphine)

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

hydrocodone

hydromophinol

hydroxypethidine

isomethazone

levomethorphan

levomoramide

levophenacylmorphan

metazocine

methyldesorphine

methyldihydromo

metopon

moramide

morpheridine

morphine- n- oxide

morphine methobromide

mppp

myrophine

noracymethadol

norlevorphanol

normorphine

norpipanone

para-fluorofentan

pepap

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

phenadoxone

phenampromide

phenomorphan

phenperidine

piminodine

proheptazine

properidine

racemethorrphan

racemoramide

racemorphan

thebain

thiofentanyl

tilidine

trimeperidine

II. Danh mục thuốc có chứa hoạt chất hướng tâm thần:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

amfetamine

amfepramone

aminorex

ampletamine

benzfetamine

cathine

chlormezanone

cyclobarbital

dexamfetamine

dronamate

ethinamate

etilamfetamine

fencamfamin

fenproporex

fenetylline

lefetamine

levamfetamine

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

levomethamphetamine

mazindol

mecloqualone

mefenorex

metamfetamine

metamfetamine racemate

methaqualone

methylphenidate

methyprylon

phencyclidine

phenmetrazine

pemoline

phendimetrazine

phentermine

pipradrol

secobarbital

zipeprol

III. Các thuốc có chứa hoạt chất có tên dưới đây:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

dexfenfluramine

erythromycine estolate

fenfluramine

glafenin

levamisol

phenacetin

7

8

9

10

11

phenolphtalein

practolol

pyramidon

santonin

zomepirac

Thuộc tính văn bản
Thông tư 09/2002/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 7/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 09/2002/TT-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Nguyên Phương
Ngày ban hành: 02/07/2002 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 09/2002/TT-BYT NGÀY 2 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG
NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;

Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý ngày 22 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch như sau:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc theo đường phi mậu dịch. Đối với thuốc xuất khẩu theo đường phi mậu dịch ngoài việc phải thực hiện theo những qui định của Thông tư này, còn phải thực hiện theo các qui định của nước nhập cảnh.

2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác, học tập ở nước ngoài, du lịch; người nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người gọi là thuốc nhập khẩu, xuất khẩu phi mậu dịch.

3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng.

II. DANH MỤC THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH:

1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.

2. Các thuốc thuộc Danh mục thuốc chữa bệnh cho người cấm xuất khẩu và nhập khẩu phi mậu dịch qui định tại Phụ lục kèm theo.

III. QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ SỐ LƯỢNG, DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH

1. Thuốc gây nghiện:

1.1. Các thuốc gây nghiện theo qui định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

1.2. Các thuốc gây nghiện xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng các loại thuốc này.

1.3. Khi nhập cảnh, xuất cảnh người mang theo các loại thuốc này phải khai báo đầy đủ, chính xác tên thuốc, số lượng từng thuốc và xuất trình đơn thuốc, để cơ quan Hải quan xem xét giải quyết.

1.4. Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh không được quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày và giá trị mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Trường hợp đối với những thuốc có trị giá vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam).

2. Các loại thuốc thành phẩm khác:

Các thuốc thành phẩm khác, số lượng thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trị giá mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Số lần nhận và gửi thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân. Riêng đối với các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc phải kèm theo đơn của Thầy thuốc chuyên khoa của nước xuất cảnh đối với những cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam, và Thầy thuốc chuyên khoa Việt Nam đối với cá nhân nhận và gửi thuốc.

Trường hợp đối với những thuốc chuyên khoa đặc trị có trị giá vượt quá định mức qui định, hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định phải có ý kiến của Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thuốc phi mậu dịch trên cơ sở phải thực hiện đúng qui định về chuyên môn kỹ thuật y tế và các quy chế dược.

IV. QUI ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:

1. Các loại thuốc chữa bệnh xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định tai Thông tư này sẽ phải xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị xử lý tịch thu, huỷ bỏ.

2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.


V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 14/BYT-TT ngày 01/08/1994 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) để nghiên cứu giải quyết.


PHỤ LỤC

BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 09/2002/TT-BYT
NGÀY 2/7/2002 CỦA BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÊ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

DANH MỤC THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
CẤM XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

I. Danh mục thuốc có chứa hoạt chất gây nghiện:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

3-methylfentanyl

3-methylthiofentanyl

acetorphine

acetyl-alpha-methylfentanyl

acetylmethadol

allylprodine

alphacetylmethadol

alphameprodine

alphamethadol

alpha-methylfentanyl

alpha-methylthiofentanyl

benzenthidine

benzylmorphine

beta-hydroxy-3-methylfentanyl

beta-hydroxyfentanyl

betacetylmethadol

betameprodine

betamethadol

betaprodine

cannabis

clonitazene

codoxime

desomorphine

diampromine

diethylthiambutene

dihydromorphine

dihydroetorphine

dimenoxadol

dimepheptanol

dimethylthiambuten

dioxaphetyl butyra

dipipanone

ecgonine

ethylmethylthiambu

etonitazene

etorphine

etoxeridine

furethidine

heroin (diacetylmorphine)

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

hydrocodone

hydromophinol

hydroxypethidine

isomethazone

levomethorphan

levomoramide

levophenacylmorphan

metazocine

methyldesorphine

methyldihydromo

metopon

moramide

morpheridine

morphine- n- oxide

morphine methobromide

mppp

myrophine

noracymethadol

norlevorphanol

normorphine

norpipanone

para-fluorofentan

pepap

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

phenadoxone

phenampromide

phenomorphan

phenperidine

piminodine

proheptazine

properidine

racemethorrphan

racemoramide

racemorphan

thebain

thiofentanyl

tilidine

trimeperidine

II. Danh mục thuốc có chứa hoạt chất hướng tâm thần:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

amfetamine

amfepramone

aminorex

ampletamine

benzfetamine

cathine

chlormezanone

cyclobarbital

dexamfetamine

dronamate

ethinamate

etilamfetamine

fencamfamin

fenproporex

fenetylline

lefetamine

levamfetamine

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

levomethamphetamine

mazindol

mecloqualone

mefenorex

metamfetamine

metamfetamine racemate

methaqualone

methylphenidate

methyprylon

phencyclidine

phenmetrazine

pemoline

phendimetrazine

phentermine

pipradrol

secobarbital

zipeprol

III. Các thuốc có chứa hoạt chất có tên dưới đây:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

dexfenfluramine

erythromycine estolate

fenfluramine

glafenin

levamisol

phenacetin

7

8

9

10

11

phenolphtalein

practolol

pyramidon

santonin

zomepirac

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 09/2002/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 7/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch”