Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 04/2012/TT-BTNMT tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

Số: 04/2012/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG,

GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:
a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trường
a) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơ sở;
b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối tượng chịu tác động và thời điểm diễn ra hành vi;
c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.
3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.
Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung
1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sở được xác định như sau:
a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy định phải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;
b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặc từng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải của cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
2. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 200m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
3. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại trở lên hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
4. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 đến 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
5. Có hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Có hành vi xả nước thải có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2 (hai) hoặc lớn hơn 12,5 (mười hai phẩy năm).
Điều 6. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về khí thải, bụi
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 2.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên.
2. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên.
3. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5 0m3/giờ trở lên.
4. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10 m3/giờ trở lên.
5. Thải khí, bụi có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 7. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về tiếng ồn
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh tiếng ồn từ 65dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng hoặc từ 80dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
2. Phát sinh tiếng ồn từ 75dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học hoặc từ 90 dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ.
Điều 8. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về độ rung
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm độ rung có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 1,5 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau đối với các khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, khu dân cư xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
2. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 2 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ đối với khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
Điều 9. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn là cơ sở có hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn, làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải rắn (môi trường đất, nước, không khí) về hóa chất, kim loại nặng vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 03 lần trở lên hoặc làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường khác của khu vực tiếp nhận chất thải rắn vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 05 lần trở lên.
2. Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất, thành phần của chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn để xác định thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải nhằm xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Các quy định tại Mục I, II Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương;
– Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
– Lưu: VT, TCMT, PC, TH (230).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Cách Tuyến

PHỤ LỤC.

THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ĐẶC TRƯNG VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, BỤI,

TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng 5 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Loại hình cơ sở

Thông số môi trường đặc trưng

Tiếng ồn, Độ rung

Nước thải

pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và

Khí thải, bụi

Bụi tổng, CO, NOx, SO2

01

Cơ sở dệt nhuộm, may mặc

– Cơ sở dệt nhuộm

QCVN[1] 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Anilin, Clo, H2S

Tiếng ồn[2], độ rung[3]

– Cơ sở may mặc

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhận tạo

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

– Cơ sở giặt, tẩy; cơ sở giặt là công nghiệp

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Clo

02

Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống

– Cơ sở sản xuất bánh kẹo

Coliform

– Cơ sở sản xuất rượu, bia

Coliform

– Cơ sở sản xuất sữa

Amoni, Coliform

– Cơ sở sản xuất đồ hộp

Dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Clorua, Amoni

H2S, Methyl Mercaptan

– Cơ sở sản xuất nước giải khát, thực phẩm chức năng, nước đóng chai tinh khiết

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

– Cơ sở chế biến dầu ăn

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

03

Cơ sở khai khoáng

– Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng

Tổng hoạt độ phóng xạ a, tổng hoạt độ phóng xạ b

Bụi chứa Si

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác than

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua, Phenol

H2S, Sulfua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên

QCVN[4] 35:2010/BTNMT và hàm lượng dầu

Tiếng ồn2, độ rung3

04

Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại

– Cơ sở cơ khí, luyện kim

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Zn, bụi

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở chế tạo máy, thiết bị

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở tái chế kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở mạ kim loại

Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Amoni, Phenol, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

– Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

– Cơ sở cán thép, sản xuất nhôm định hình

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

05

Cơ sở chế biến khoáng sản

– Cơ sở chế biến khoángsản có sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Phenol, Sulfua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

– Cơ sở chế biến khoáng sản không sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

06

Cơ sở chế biến da

Cr6+, Cr3+, dầu mỡ động thực vật , Sunfua

H2S

07

Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy

QCVN[5] 12:2008/BTNMT và Halogen hữu cơ

Clo, H2S

Tiếng ồn2, độ rung3

08

Cơ sở sản xuất, chế biến hóa chất

– Cơ sở sản xuất hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

HCl, HNO3, H2S, H2SO4,

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân urê

Amoni, Florua, Phenol, dầu mỡ khoáng

NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân lân

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân lân nung chảy

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HNO3, H2SO4

– Cơ sở sản xuất Supe photphat

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

H2SO4

– Cơ sở lọc hóa dầu

Phenol, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2

– Kho xăng dầu

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

– Cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh, chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

– Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)

Nhiệt độ, Phenol, Xianua

Benzen, Toluen, Xylen

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất chất dẻo

Acetaldehyt, Anilin, n-Butyl axetat, Etyl axetat, Etyl ete, Phenol

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

– Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa

Clo, Phenol, Xianua

09

Cơ sở sản xuất, chế biến cao su, mủ cao su

– Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su

QCVN[6] 01:2008/BTNMT

Clo, Amoniac, H2S

– Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo

Clo, Phenol, Xianua

H2S

10

Cơ sở sản xuất thủy tinh

Clo, Phenol, Xianua

Bụi chứa Si, HF

11

Cơ sở sản xuất gốm sứ

Bụi chứa Si, HF

12

Cơ sở sản xuất điện năng

– Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện

Nhiệt độ

QCVN[7] 22:2009/BTNMT

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất ắc quy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở sản xuất pin

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

13

Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là dầu FO

Dầu mỡ khoáng

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là than đá, củi

Phenol, Xianua

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là vỏ hạt điều

Phenol, Xianua

14

Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp

– Cơ sở chế biến mía đường

Coliform, nhiệt độ, Sunfua

H2S

– Cơ sở chế biến cà phê

Coliform

NH3

– Cơ sở chế biến tinh bột sắn

Amoni, Clo, Coliform,

Sunfua, Xianua

H2S, NH3

– Cơ sở chế biến hạt điều

Phenol

– Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt

Clorua

– Cơ sở sản xuất bột ngọt

Phenol, Xianua

– Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3, Metyl, Mercaptan

– Cơ sở xay xát, chế biến gạo

Coliform

– Cơ sở chế biến chè

– Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học

Phenol

n-Butyl Axetat

– Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ

n-Butyl Axetat

15

Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

Coliform

NH3

16

Cơ sở chăn nuôi và chế biến sản phẩm chăn nuôi

– Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung

QCVN[8] 01-14:2010/BNN PTNT,QCVN[9] 01-15:2010/BNNPTNTvà Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3

– Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sunfua

H2S, NH3, Metyl Mercaptan

17

Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Clo hữu cơ, lân hữu cơ, Phenol

Benzen, Metanol, Toluen, Xylen

18

Cơ sở vận chuyển, xử lý, chế biến chất thải

– Cơ sở xử lý, chế biến chất thải rắn

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

Methyl Mercaptan

– Cơ sở tái chế, chôn lấp chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

H2S, NH3, Methyl, Mercaptan

– Các kho, bãi của chủ thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại

Amoni, Coliform

H2S, NH3

– Các lò đốt chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại

QCVN[10]02:2008/BTNMT, QCVN[11]30:2010/BTNMT

– Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung

Coliform

Methyl Mercaptan

Tiếng ồn2, độ rung3

19

Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng

– Cơ sở sản xuất gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ

HF

– Cơ sở sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng

Dầu mỡ khoáng

20

Các cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản

– Cơ sở nuôi trồng thủy sản

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, Coliform

– Cơ sở chế biến thủy sản

QCVN[12] 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vât, clo dư, Coliform

Amoni, H2S, Metyl Mercaptan

Tiếng ồn2

– Cơ sở chế biến thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản, chế biến bột cá

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vật, clo dư, Coliform

NH3, H2S, Metyl Mercaptan

21

Cơ sở khám chữa bệnh

QCVN[13] 28:2010/BTNMT và Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Amoni, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

QCVN10 02:2008/BTNMT

22

Cơ sở sửa chữa, đóng mới các phương tiện giao thông

– Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

– Các bến xe khách, sân bay, nhà ga, tàu điện ngầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ khoáng

– Các cơ sở rửa xe, bảo hành, sửa chữa xe máy, ô tô, đầu máy tàu hỏa

Coliform, dầu mỡ khoáng

– Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy

Dầu mỡ khoáng, Phenol

HCN, HNO3, SO3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Các cơ sở phá dỡ tàu thủy; vệ sinh súc rửa tàu dầu

Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cảng biển và sông

Coliform, dầu mỡ khoáng

23

Các cơ sở phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng

– Nhà hàng, khách sạn

QCVN[14] 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

Tiếng ồn2

– Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, các dự án sân golf

QCVN14 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

– Các cơ sở chữa bệnh, tắm từ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, bùn thiên nhiên

Dầu mỡ động thực vật, Coliform

24

Các Viện, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HCl, H2S, HNO3, H2SO4, Benzen, Cloroform, Toluen, Xylen

25

Các cơ sở khác chưa nêu trong danh sách này

Các QCVN tương ứng khi được ban hành

Các QCVN tương ứng khi được ban hành

[1] QCVN 13: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may

[2] QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

[3] QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

[4] QCVN 35: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển

[5] QCVN 12: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy

[6] QCVN 01: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

[7] QCVN 22: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện

[8] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học

[9] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học

[10] QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

[11] QCVN 30:2010/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp

[12] QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản

[13] QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

[14] QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Thuộc tính văn bản
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 04/2012/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành: 08/05/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Tóm tắt văn bản

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

Số: 04/2012/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG,

GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:
a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trường
a) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơ sở;
b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối tượng chịu tác động và thời điểm diễn ra hành vi;
c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.
3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.
Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung
1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sở được xác định như sau:
a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy định phải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;
b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặc từng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải của cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
2. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 200m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
3. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại trở lên hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
4. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 đến 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
5. Có hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Có hành vi xả nước thải có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2 (hai) hoặc lớn hơn 12,5 (mười hai phẩy năm).
Điều 6. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về khí thải, bụi
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 2.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên.
2. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên.
3. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5 0m3/giờ trở lên.
4. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10 m3/giờ trở lên.
5. Thải khí, bụi có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 7. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về tiếng ồn
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh tiếng ồn từ 65dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng hoặc từ 80dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
2. Phát sinh tiếng ồn từ 75dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học hoặc từ 90 dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ.
Điều 8. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về độ rung
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm độ rung có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 1,5 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau đối với các khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, khu dân cư xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
2. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 2 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ đối với khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
Điều 9. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn là cơ sở có hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn, làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải rắn (môi trường đất, nước, không khí) về hóa chất, kim loại nặng vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 03 lần trở lên hoặc làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường khác của khu vực tiếp nhận chất thải rắn vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 05 lần trở lên.
2. Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất, thành phần của chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn để xác định thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải nhằm xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Các quy định tại Mục I, II Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương;
– Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
– Lưu: VT, TCMT, PC, TH (230).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Cách Tuyến

PHỤ LỤC.

THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ĐẶC TRƯNG VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, BỤI,

TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng 5 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Loại hình cơ sở

Thông số môi trường đặc trưng

Tiếng ồn, Độ rung

Nước thải

pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và

Khí thải, bụi

Bụi tổng, CO, NOx, SO2

01

Cơ sở dệt nhuộm, may mặc

– Cơ sở dệt nhuộm

QCVN[1] 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Anilin, Clo, H2S

Tiếng ồn[2], độ rung[3]

– Cơ sở may mặc

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhận tạo

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

– Cơ sở giặt, tẩy; cơ sở giặt là công nghiệp

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Clo

02

Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống

– Cơ sở sản xuất bánh kẹo

Coliform

– Cơ sở sản xuất rượu, bia

Coliform

– Cơ sở sản xuất sữa

Amoni, Coliform

– Cơ sở sản xuất đồ hộp

Dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Clorua, Amoni

H2S, Methyl Mercaptan

– Cơ sở sản xuất nước giải khát, thực phẩm chức năng, nước đóng chai tinh khiết

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

– Cơ sở chế biến dầu ăn

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

03

Cơ sở khai khoáng

– Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng

Tổng hoạt độ phóng xạ a, tổng hoạt độ phóng xạ b

Bụi chứa Si

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác than

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua, Phenol

H2S, Sulfua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên

QCVN[4] 35:2010/BTNMT và hàm lượng dầu

Tiếng ồn2, độ rung3

04

Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại

– Cơ sở cơ khí, luyện kim

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Zn, bụi

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở chế tạo máy, thiết bị

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở tái chế kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở mạ kim loại

Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Amoni, Phenol, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

– Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

– Cơ sở cán thép, sản xuất nhôm định hình

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

05

Cơ sở chế biến khoáng sản

– Cơ sở chế biến khoángsản có sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Phenol, Sulfua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

– Cơ sở chế biến khoáng sản không sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

06

Cơ sở chế biến da

Cr6+, Cr3+, dầu mỡ động thực vật , Sunfua

H2S

07

Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy

QCVN[5] 12:2008/BTNMT và Halogen hữu cơ

Clo, H2S

Tiếng ồn2, độ rung3

08

Cơ sở sản xuất, chế biến hóa chất

– Cơ sở sản xuất hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

HCl, HNO3, H2S, H2SO4,

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân urê

Amoni, Florua, Phenol, dầu mỡ khoáng

NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân lân

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất phân lân nung chảy

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HNO3, H2SO4

– Cơ sở sản xuất Supe photphat

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

H2SO4

– Cơ sở lọc hóa dầu

Phenol, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2

– Kho xăng dầu

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

– Cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh, chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

– Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)

Nhiệt độ, Phenol, Xianua

Benzen, Toluen, Xylen

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất chất dẻo

Acetaldehyt, Anilin, n-Butyl axetat, Etyl axetat, Etyl ete, Phenol

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

– Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

– Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa

Clo, Phenol, Xianua

09

Cơ sở sản xuất, chế biến cao su, mủ cao su

– Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su

QCVN[6] 01:2008/BTNMT

Clo, Amoniac, H2S

– Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo

Clo, Phenol, Xianua

H2S

10

Cơ sở sản xuất thủy tinh

Clo, Phenol, Xianua

Bụi chứa Si, HF

11

Cơ sở sản xuất gốm sứ

Bụi chứa Si, HF

12

Cơ sở sản xuất điện năng

– Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện

Nhiệt độ

QCVN[7] 22:2009/BTNMT

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cơ sở sản xuất ắc quy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

– Cơ sở sản xuất pin

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

13

Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là dầu FO

Dầu mỡ khoáng

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là than đá, củi

Phenol, Xianua

– Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là vỏ hạt điều

Phenol, Xianua

14

Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp

– Cơ sở chế biến mía đường

Coliform, nhiệt độ, Sunfua

H2S

– Cơ sở chế biến cà phê

Coliform

NH3

– Cơ sở chế biến tinh bột sắn

Amoni, Clo, Coliform,

Sunfua, Xianua

H2S, NH3

– Cơ sở chế biến hạt điều

Phenol

– Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt

Clorua

– Cơ sở sản xuất bột ngọt

Phenol, Xianua

– Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3, Metyl, Mercaptan

– Cơ sở xay xát, chế biến gạo

Coliform

– Cơ sở chế biến chè

– Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học

Phenol

n-Butyl Axetat

– Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ

n-Butyl Axetat

15

Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

Coliform

NH3

16

Cơ sở chăn nuôi và chế biến sản phẩm chăn nuôi

– Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung

QCVN[8] 01-14:2010/BNN PTNT,QCVN[9] 01-15:2010/BNNPTNTvà Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3

– Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sunfua

H2S, NH3, Metyl Mercaptan

17

Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Clo hữu cơ, lân hữu cơ, Phenol

Benzen, Metanol, Toluen, Xylen

18

Cơ sở vận chuyển, xử lý, chế biến chất thải

– Cơ sở xử lý, chế biến chất thải rắn

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

Methyl Mercaptan

– Cơ sở tái chế, chôn lấp chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

H2S, NH3, Methyl, Mercaptan

– Các kho, bãi của chủ thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại

Amoni, Coliform

H2S, NH3

– Các lò đốt chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại

QCVN[10]02:2008/BTNMT, QCVN[11]30:2010/BTNMT

– Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung

Coliform

Methyl Mercaptan

Tiếng ồn2, độ rung3

19

Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng

– Cơ sở sản xuất gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ

HF

– Cơ sở sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng

Dầu mỡ khoáng

20

Các cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản

– Cơ sở nuôi trồng thủy sản

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, Coliform

– Cơ sở chế biến thủy sản

QCVN[12] 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vât, clo dư, Coliform

Amoni, H2S, Metyl Mercaptan

Tiếng ồn2

– Cơ sở chế biến thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản, chế biến bột cá

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vật, clo dư, Coliform

NH3, H2S, Metyl Mercaptan

21

Cơ sở khám chữa bệnh

QCVN[13] 28:2010/BTNMT và Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Amoni, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

QCVN10 02:2008/BTNMT

22

Cơ sở sửa chữa, đóng mới các phương tiện giao thông

– Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

– Các bến xe khách, sân bay, nhà ga, tàu điện ngầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ khoáng

– Các cơ sở rửa xe, bảo hành, sửa chữa xe máy, ô tô, đầu máy tàu hỏa

Coliform, dầu mỡ khoáng

– Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy

Dầu mỡ khoáng, Phenol

HCN, HNO3, SO3

Tiếng ồn2, độ rung3

– Các cơ sở phá dỡ tàu thủy; vệ sinh súc rửa tàu dầu

Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

– Cảng biển và sông

Coliform, dầu mỡ khoáng

23

Các cơ sở phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng

– Nhà hàng, khách sạn

QCVN[14] 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

Tiếng ồn2

– Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, các dự án sân golf

QCVN14 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

– Các cơ sở chữa bệnh, tắm từ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, bùn thiên nhiên

Dầu mỡ động thực vật, Coliform

24

Các Viện, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HCl, H2S, HNO3, H2SO4, Benzen, Cloroform, Toluen, Xylen

25

Các cơ sở khác chưa nêu trong danh sách này

Các QCVN tương ứng khi được ban hành

Các QCVN tương ứng khi được ban hành

[1] QCVN 13: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may

[2] QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

[3] QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

[4] QCVN 35: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển

[5] QCVN 12: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy

[6] QCVN 01: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

[7] QCVN 22: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện

[8] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học

[9] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học

[10] QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

[11] QCVN 30:2010/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp

[12] QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản

[13] QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

[14] QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 04/2012/TT-BTNMT tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường”