Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 04/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 04/2009/TT-BCT NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

NĂM 2009 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ

CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm 2005;

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 17 tháng 01 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 768/VPCP-QHQT ngày 06 tháng 02 năm 2009 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt –Lào;

Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau:

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2009 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được áp dụng đối với các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.

Điều 4. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Thông tư này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2009.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

Phụ lục số 01

MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯ­ỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2009

(Kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HÀNG HOÁ

TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2009

GHI CHÚ

I- Thóc và gạo các loại

40.000 tấn quy gạo

Thóc loại khác

1006.10.00.90

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.19.00

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Tỷ lệ quy đổi:

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

2 thóc = 1,2 gạo

Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ

1006.30.30.00

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.90.00

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

II- Lá và cọng thuốc lá

3.000 tấn

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

Lá thuốc lá chư­a t­ước cọng, loại Virgina chư­a sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

Lá thuốc lá ch­ưa tư­ớc cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại khác, ch­ưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ,loại Burley

2401.20.40.00

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

III- Phụ kiện mô tô

8714.19.00.00

Cần số

Chân chống đứng

Chân chống nghiêng

600.000

Theo giá

Trục để chân giữa

USD

giao tại

Cần đạp phanh chân

xưởng

Ống sắt pedal để chân ngư­ời ngồi sau

Phụ lục số 02

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TT

Phía Việt Nam

Phía Lào

1

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

2

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

3

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Nậm Phao (Bolikhămxay)

4

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phàu (Khăm Muồn)

5

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đen Sa vẳn (Savannakhết)

6

Tây Trang (Điện Biên)

Sốp Hùn (Phong Salỳ)

7

Chiềng Kh­ương (Sơn La)

Bản Đán (Hủa Phăn)

8

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

9

La Lay (Quảng Trị)

La Lay (Salavăn)

10

Bờ Y (Kon Tum)

Phu C­a (Attap­ư)

11

Tén Tần (Thanh Hóa)

Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

12

Thanh Thủy (Nghệ An)

Nậm On (Bolikhămxay)

13

Ka Roòng (Quảng Bình)

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)

Thuộc tính văn bản
Thông tư 04/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 04/2009/TT-BCT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành: 20/02/2009 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu , Doanh nghiệp , Chính sách
Tóm tắt văn bản

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 04/2009/TT-BCT NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

NĂM 2009 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ

CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm 2005;

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 17 tháng 01 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 768/VPCP-QHQT ngày 06 tháng 02 năm 2009 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt –Lào;

Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau:

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2009 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được áp dụng đối với các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.

Điều 4. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Thông tư này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2009.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

Phụ lục số 01

MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯ­ỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2009

(Kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HÀNG HOÁ

TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2009

GHI CHÚ

I- Thóc và gạo các loại

40.000 tấn quy gạo

Thóc loại khác

1006.10.00.90

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.19.00

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Tỷ lệ quy đổi:

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

2 thóc = 1,2 gạo

Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ

1006.30.30.00

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.90.00

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

II- Lá và cọng thuốc lá

3.000 tấn

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

Lá thuốc lá chư­a t­ước cọng, loại Virgina chư­a sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

Lá thuốc lá ch­ưa tư­ớc cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại khác, ch­ưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ,loại Burley

2401.20.40.00

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

III- Phụ kiện mô tô

8714.19.00.00

Cần số

Chân chống đứng

Chân chống nghiêng

600.000

Theo giá

Trục để chân giữa

USD

giao tại

Cần đạp phanh chân

xưởng

Ống sắt pedal để chân ngư­ời ngồi sau

Phụ lục số 02

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TT

Phía Việt Nam

Phía Lào

1

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

2

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

3

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Nậm Phao (Bolikhămxay)

4

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phàu (Khăm Muồn)

5

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đen Sa vẳn (Savannakhết)

6

Tây Trang (Điện Biên)

Sốp Hùn (Phong Salỳ)

7

Chiềng Kh­ương (Sơn La)

Bản Đán (Hủa Phăn)

8

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

9

La Lay (Quảng Trị)

La Lay (Salavăn)

10

Bờ Y (Kon Tum)

Phu C­a (Attap­ư)

11

Tén Tần (Thanh Hóa)

Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

12

Thanh Thủy (Nghệ An)

Nậm On (Bolikhămxay)

13

Ka Roòng (Quảng Bình)

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 04/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào”