THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 03/2009/TT-BTNMT
NGÀY 23 THÁNG 03 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định như sau:
Điều 1. Việc xây dựng kế hoạch, dự toán công tác phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp được thực hiện theo các quy định trong “Định mức kinh tế – kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2009.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thế Ngọc
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Phân định địa giới hành chính
1.2. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh
a) Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh
b) Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của các bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc;
d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
– Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc
– Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công thức cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
– Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc đo thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp (gồm công việc xác định địa giới hành chính, cắm mốc ĐGHC) được tính theo hệ số là 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc)
– Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
– Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
– Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
– Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, ngoài mức này được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.
4. Khi các đơn vị sản xuất tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật mới, trang bị máy, thiết bị mới hay áp dụng công nghệ mới phải tính toán lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất cũng như trang bị máy, thiết bị, công nghệ áp dụng. Trường hợp chưa đầy đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành nhưng không được quá 2 năm. Trong thời gian 2 năm này phải thu thập, theo dõi, tổng hợp số liệu liên quan đến lập mức để chỉnh lý từng mức và tiến tới chỉnh lý, lập mức mới.
5. Định mức kinh tế – kỹ thuật này áp dụng cho lao động kỹ thuật công nghệ, không tính lao động của cán bộ các cấp của địa phương tham gia trong quá trình phân địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính.
6. Khi áp dụng Định mức kinh tế – kỹ thuật này, nến có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế – kỹ thuật:
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Địa giới hành chính |
ĐGHC |
Kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 5 |
KS2, KS5 |
Kỹ thuật viên bậc 4, kỹ thuật viên bậc 6 |
KTV4, KTV6 |
Lái xe bậc 3 |
LX3 |
Khó khăn 1, khó khăn 2, khó khăn 3 |
KK1, KK2, KK3 |
Máy toàn đạc điện tử |
Máy TĐĐT |
Máy Global Possioning System |
Máy GPS |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I. PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Thu thập tư tài liệu, chuẩn bị vật tư, thiết bị
1.1.2. Rà soát đối chiếu xác định đường địa giới hành chính trên bản đồ, xác định vị trí cắm mốc, giải quyết các vướng mắc phát sinh.
1.2. Xác định đường địa giới hành chính
1.2.1. Xác định đường địa giới hành chính trên thực địa, lập mô tả đường ĐGHC.
1.2.2. Xác định vị trí cắm mốc, các điểm đặc trưng.
1.2.3. Đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp bản đồ ĐGHC (phạm vi đo vẽ về mỗi bên 2cm), vẽ sơ đồ thuyết minh địa giới hành chính tỷ lệ lớn (nếu có).
1.3. Cắm mốc địa giới hành chính
1.3.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính
1.3.2. Tiếp điểm
1.3.3. Đo tọa độ mốc
1.3.3.1. Đo ngắm
1.3.3.2. Tính toán tọa độ mốc và lập bảng xác nhận tọa độ mốc.
1.3.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
1.4. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã
1.4.1. Chuyển vẽ đường địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính và điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính lên bản đồ địa giới hành chính.
1.4.2. Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính (5 bộ)
2. Phân loại khó khăn
2.1. Công tác chuẩn bị
Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.
Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.2. Xác định đường địa giới hành chính:
Khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du
Khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.
Khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.3. Cắm mốc địa giới hành chính
Khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du
Khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.
Khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.4. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã
Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản, đi lại dễ dàng.
Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt, đi lại khó khăn.
Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều, đi lại nhiều khó khăn.
3. Định biên
TT |
Nội dung công việc |
KS5 |
KS2 |
KTV6 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
2 |
Xác định đường ĐGHC |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
3 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
|
1 |
2 |
1 |
4 |
3.2 |
Tiếp điểm |
|
|
2 |
1 |
3 |
3.3 |
Đo tọa độ mốc |
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Đo ngắm, phục vụ KTNT |
|
1 |
3 |
1 |
5 |
3.3.2 |
Tính toán |
|
1 |
1 |
|
2 |
4 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã |
1 |
|
|
|
1 |
4. Định mức: công nhóm/ĐVT
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Xã |
2,00 |
2,35 |
|
2 |
Xác định đường ĐGHC |
Km |
|
|
|
3 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
|
|
|
3.1 |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc |
Mốc |
|
|
|
3.2 |
Tiếp điểm có tường vây |
Điểm |
|
|
|
3.4 |
Đo tọa độ gốc |
|
|
|
|
3.4.1 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
Bằng GPS |
Điểm |
|
|
|
|
Bằng Toàn đạc điện tử |
Điểm |
|
|
|
3.4.2 |
Tính toán |
|
|
|
|
|
Đo bằng GPS |
Điểm |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
Đo bằng toàn đạc điện tử |
Điểm |
0,54 |
0,54 |
0,54 |
3.5 |
Phục vụ KTNT |
Điểm |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
4 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã |
|
|
|
|
4.1 |
Chuyển vẽ đường địa giới, mốc ĐGHC |
Mảnh |
7,0 |
8,40 |
10,08 |
4.2 |
Biên tập, in và nhân bản bản đồ |
Mảnh |
2,25 |
2,85 |
3,66 |
Ghi chú:
– Mức cho việc đúc mốc, chôn mốc tính cho loại mốc bê tông thông thường; các loại mốc khác tính bằng 0,50 mức quy định tại điểm 3.1 ở bảng trên
– Mức cho công việc tiếp điểm có tường vây tính bằng 1,50 mức quy định tại điểm 3.3 ở bảng trên.
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tính cho đầu mảnh bản đồ ĐGHC; mức trên được tính cho bảng đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|||
1/2.000 |
1/5.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã |
Mảnh |
0,64 |
0,80 |
1,25 |
1,57 |
II. THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
1. Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính
1.1. Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu
a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.
b) Bảng xác nhận tọa độ các mốc ĐGHC.
c) Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.
d) Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC
đ) Biên bản xác nhận mô tả đường ĐGHC
e) Các phiếu thống kê địa danh: dân cư, thủy văn và sơn văn.
f) Biên bản bàn giao mốc ĐGHC.
1.1.1.2. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp xã.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu: không phân loại khó khăn
1.1.2.2. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp xã
Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.
Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
1.1.3. Định biên
TT |
Nội dung công việc |
KS2 |
KTV6 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
Xác nhận tính pháp lý |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.1.4. Định mức:công nhóm/xã
TT |
Nội dung công việc |
KK1 |
KK1 |
1 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
5,00 |
5,00 |
2 |
Xác nhận tính pháp lý |
10,00 |
12,50 |
1.2. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện
1.2.1. Nội dung công việc
1.2.1.1. Thành lập bộ bản đồ địa giới hành chính cấp huyện
a) Chuyển vẽ (hoặc biên vẽ) đường địa giới, mốc ĐGHC từ các tập bản đồ ĐGHC cấp xã.
b) Chỉnh sửa nội dung bản đồ ĐGHC trong phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC từ các tập bản đồ ĐGHC cấp xã.
c) Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC (4 bộ).
1.2.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu.
a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.
b) Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.
c) Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC.
d) Bản xác nhận mô tả đường ĐGHC.
1.2.1.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp huyện.
1.2.2. Phân loại khó khăn
1.2.2.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.
Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.
Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đổi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
1.2.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu; không phân loại khó khăn.
1.2.2.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp huyện.
Khó khăn 1: các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng, trung du.
Khó khăn 2: các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các tỉnh miền núi, biên giới.
1.2.3. Định biên
TT |
Nội dung công việc |
KS5 |
KTV4 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện |
1 |
|
|
1 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
1 |
1 |
|
2 |
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.2.4. Định mức: công nhóm/ĐVT
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện |
Mảnh |
10,65 |
12,93 |
15,76 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
Huyện |
5,00 |
5,00 |
|
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
Huyện |
8,00 |
10,00 |
|
Ghi chú: Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức ở tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
2,20 |
4,84 |
1.3. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh
1.3.1. Nội dung công việc
1.3.1.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh.
a) Chuyển vẽ (hoặc biên vẽ) đường ĐGHC từ các tập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.
b) Chỉnh sửa nội dung bản đồ ĐGHC trong phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC từ các tập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.
c) Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính (4 bộ).
1.3.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu
a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính.
b) Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.
c) Mô tả tình hình chung về địa giới hành chính.
d) Lập bản xác nhận mô tả địa giới hành chính.
1.3.1.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh.
1.3.2. Phân loại khó khăn
1.3.2.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh
Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.
Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế, vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
1.3.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu không phân loại khó khăn.
1.3.2.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh.
Khó khăn 1: các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng, trung du.
Khó khăn 2: các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo.
1.3.3. Định biên
TT |
Nội dung công việc |
KS5 |
KTV4 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh |
1 |
|
|
1 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
1 |
1 |
|
2 |
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.3.4. Định mức: công nhóm/ĐVT
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh |
Mảnh |
12,33 |
14,94 |
18,18 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
Tỉnh |
5,00 |
5,00 |
|
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
Tỉnh |
10,40 |
13,00 |
|
Ghi chú: Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh trong bảng trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
2,20 |
4,84 |
2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp
2.1. Nội dung công việc
2.1.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC các cấp.
2.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu
2.1.2.1. Lập bản tổng hợp những thay đổi về ĐGHC.
2.1.2.2. Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.
2.1.2.3. Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.
2.1.2.4. Bản mô tả tuyến ĐGHC.
2.1.2.5. Các phiếu thống kê địa danh dân cư, thủy văn, sơn văn.
2.1.2.6. Biên bản bàn giao mốc ĐGHC.
2.1.3. Xác nhận tính pháp lý
2.2. Phân loại khó khăn
2.2.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC các cấp.
Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.
Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đổi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Khó khăn 3: khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
2.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu: không phân loại khó khăn.
2.2.3. Xác nhận tính pháp lý
Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du
Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.3. Định biên
TT |
Nội dung công việc |
KS2 |
KTV6 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã |
1 |
|
|
1 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
1 |
1 |
|
2 |
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
1 |
1 |
1 |
3 |
2.4. Định mức: công nhóm/ĐVT
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã |
Mảnh |
2,85 |
2,85 |
2,85 |
2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu |
Xã |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
Xã |
8,00 |
10,00 |
|
Ghi chú:
– Mức cho công tác biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|||
1/2.000 |
1/5.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã |
Mảnh |
0,64 |
0,80 |
1,25 |
1,57 |
– Mức cho công tác biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh được tính bằng 25% cho mức cấp xã.
– Mức cho công tác biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu chỉnh lý bổ sung và xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính như mức cấp xã.
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
I. PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Công tác chuẩn bị, xác định ĐGHC
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Công tác chuẩn bị |
Xác định ĐGHC |
|
Đơn vị mức dụng cụ |
|
tháng |
ca/xã |
ca/km |
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
5,64 |
5,00 |
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
5,64 |
5,00 |
3 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
5,64 |
5,00 |
4 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
5,64 |
5,00 |
5 |
Bi đông |
Cái |
12 |
5,64 |
5,00 |
6 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
5,64 |
5,00 |
7 |
Thước nhựa 30cm |
Cái |
6 |
0,08 |
0,05 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,04 |
0,05 |
9 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,41 |
1,00 |
10 |
Thước cuộn thép 50m |
Cái |
36 |
0,15 |
0,20 |
11 |
Thước thép cuộn 3m |
Cái |
9 |
0,08 |
0,10 |
12 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,41 |
1,00 |
13 |
Nilon gói tài liệu 2m |
Tấm |
9 |
1,41 |
1,00 |
14 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
|
0,05 |
15 |
Chuột vi tính |
Cái |
4 |
0,15 |
|
Ghi chú:
– Mức trong bảng trên tính cho công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức trên.
– Mức trong bảng trên tính cho xác định đường ĐGHC ở loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Công việc |
Khó khăn |
Hệ số |
Xác định đường ĐGHC |
1 |
0,80 |
2 |
1,00 |
|
3 |
1,30 |
1.2. Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC |
|
Đơn vị tính mức dụng cụ |
|
tháng |
ca/mốc |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
2,08 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
2,08 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
4,16 |
4 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
4,16 |
5 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
0,50 |
6 |
Bộ chữ, số khắc trên mốc |
Bộ |
24 |
0,50 |
7 |
Cuốc bàn |
Cái |
12 |
0,50 |
8 |
Cuốc chim |
Cái |
24 |
0,50 |
9 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,10 |
10 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
4,16 |
11 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
4,16 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,04 |
13 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
Cái |
48 |
1,04 |
14 |
Kìm cắt thép |
Cái |
24 |
0,10 |
15 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,10 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
4,16 |
17 |
Nilon gói tài liệu 2m |
Tấm |
9 |
1,04 |
18 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,04 |
19 |
Quần cáo BHLĐ |
Bộ |
9 |
4,16 |
20 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
4,16 |
21 |
Thước cuộn thép 50m |
Cái |
36 |
0,20 |
22 |
Thước thép cuộn 3m |
Cái |
9 |
0,20 |
23 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,04 |
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,50 |
25 |
Xô tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,50 |
26 |
Búa đinh |
Cái |
36 |
0,20 |
27 |
Bay xây |
Cái |
24 |
0,50 |
28 |
Bàn xoa |
Cái |
12 |
0,50 |
Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
Khó khăn 1 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
Đúc mốc, chôn mốc ĐGHC |
0,77 |
1,00 |
1,30 |
1.3. Tiếp điểm
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Tiếp điểm có tường vây |
|
Đơn vị tính mức dụng cụ |
|
tháng |
ca/điểm |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,13 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
0,13 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
0,35 |
4 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
0,35 |
5 |
Cưa cành |
Cái |
24 |
0,01 |
6 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,01 |
7 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,01 |
8 |
Ê ke |
Bộ |
24 |
0,01 |
9 |
Giấy cao cổ |
Đôi |
12 |
0,35 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,07 |
11 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
0,35 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,01 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,07 |
14 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,01 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,35 |
16 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
0,01 |
17 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,35 |
18 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
9 |
0,01 |
19 |
Thước cuộn thép 2m |
Cái |
12 |
0,01 |
20 |
Tài đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,07 |
Ghi chú: Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây tính bằng 2 lần trong bảng trên.
1.4. Đo tọa độ mốc địa giới hành chính
1.4.1. Đo ngắm, tính toán
1.4.1.1. Đo ngắm và tính toán khi đo bằng máy toàn đạc điện tử: ca/mốc
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đo ngắm TĐĐT |
Tính toán đo máy TĐĐT |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
1,88 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
1,88 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
3,76 |
|
4 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
24 |
0,10 |
|
5 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
0,75 |
0,43 |
6 |
Hòm đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
0,2 |
|
7 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
3,76 |
|
8 |
Nilon gói tài liệu 2m |
Tấm |
9 |
0,75 |
|
9 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,75 |
|
10 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,75 |
|
11 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
3,76 |
0,86 |
12 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,1 |
0,05 |
13 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
3,76 |
0,86 |
14 |
Thước thép 2m |
Cái |
12 |
0,1 |
|
15 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
3,76 |
|
16 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,15 |
|
17 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,10 |
|
18 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
3,76 |
|
19 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,31 |
|
20 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,60 |
|
21 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
0,75 |
|
22 |
Thước cuộn thép 50m |
Cái |
36 |
0,10 |
|
23 |
Chuột vi tính |
Cái |
4 |
|
0,65 |
Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Khó khăn |
Đo ngắm TĐĐT |
Tính toán đo TĐĐT |
1 |
0,75 |
1,00 |
2 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,12 |
1,00 |
1.4.1.2. Đo ngắm bằng GPS và tính toán khi đo bằng máy GPS: ca/mốc
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đo ngắm bằng GPS |
Tính toán đo bằng GPS |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
1,10 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
1,10 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
2,20 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
2,20 |
|
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,44 |
0,48 |
6 |
Hòm đựng máy dụng cụ |
Cái |
48 |
0,44 |
|
7 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
2,20 |
|
8 |
Nilon che máy tấm 5m |
Tấm |
9 |
0,44 |
|
9 |
Nilon gói tài liệu 2m |
Tấm |
9 |
0,44 |
|
10 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,44 |
|
11 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
0,44 |
|
12 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
2,20 |
0,96 |
13 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,13 |
0,05 |
14 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
2,20 |
0,96 |
15 |
Thước thép 2m |
Cái |
12 |
0,10 |
|
16 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,44 |
|
17 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
0,10 |
|
18 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
0,10 |
|
19 |
Áp kế |
Cái |
48 |
0,10 |
|
20 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
2,20 |
|
21 |
Chuột vi tính |
Cái |
4 |
|
0,72 |
Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Khó khăn |
Đo ngắm GPS |
Tính toán đo GPS |
1 |
0,80 |
1,00 |
2 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,40 |
1,00 |
1.4.2. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
Mức tính bằng 0,10 mức đo ngắm mốc ĐGHC bằng GPS loại khó khăn 2
1.5 Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã (gồm công việc chuyển vẽ; biên tập, tin và nhân bản bản đồ)
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Chuyển vẽ |
Biên tập, in và nhân bản bản đồ |
|
Đơn vị tính mức dụng cụ |
|
tháng |
ca/mảnh |
ca/mảnh |
1 |
E ke |
Cái |
24 |
0,08 |
0,02 |
2 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,15 |
0,05 |
3 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,72 |
2,28 |
4 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
6,72 |
2,28 |
5 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
6,72 |
2,28 |
6 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
6,72 |
2,28 |
7 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
1,68 |
0,57 |
8 |
Chuột vi tính |
Cái |
4 |
5,04 |
1,69 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
0,57 |
10 |
Quạt trần 0,1Kw |
Cái |
36 |
1,13 |
0,38 |
11 |
Quạt thông gió 0,04Kw |
Cái |
36 |
1,13 |
0,38 |
12 |
Đèn neon 0,04Kw |
Bộ |
24 |
6,72 |
2,28 |
13 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60 |
0,04 |
0,01 |
14 |
Điện năng |
Kw |
|
4,24 |
1,41 |
Ghi chú:
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC tính cho đầu mảnh bản đồ ĐGHC; mức trong bảng trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|||
1/2.000 |
1/5.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
0,65 |
0,83 |
1,20 |
1,44 |
– Mức dụng cụ trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
Thành lập bản đồ ĐGHC (chuyển vẽ; biên tập, chế in và nhân bản bản đồ) |
0,80 |
1,00 |
1,2 |
2. Thiết bị
TT |
Danh mục chuẩn bị |
ĐVT |
C.suất |
S. lượng |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Ca/xã |
(Kw) |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Bộ |
0,4 |
1 |
0,13 |
0,15 |
|
|
Máy in lazer A4 |
Cái |
0,5 |
1 |
0,02 |
0,02 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
1 |
0,02 |
0,02 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,2 |
1 |
0,80 |
0,94 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
15,51 |
18,32 |
|
|
2 |
Xác định đường ĐGHC |
Ca/km |
|
|
|
|
|
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
12lít/ |
1 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
Xăng |
Lít |
|
|
0,10 |
0,12 |
0,16 |
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,005 |
0,006 |
0,008 |
|
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ |
|
1 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
|
3 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đúc và chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc |
Ca/mốc |
|
|
|
|
|
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
|
1 |
0,27 |
0,40 |
0,60 |
|
Xăng ô tô |
Lít |
|
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
|
Máy TĐĐT |
Bộ |
|
1 |
0,58 |
0,83 |
1,10 |
|
Số điện tử |
Cái |
|
1 |
0,58 |
0,83 |
1,10 |
|
3.2 |
Tiếp điểm (ĐCII) |
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9 – 12 chỗ |
Cái |
|
1 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
3.3 |
Đo tọa độ mốc |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
a |
Máy GPS |
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
Bộ |
|
1 |
0,28 |
0,33 |
0,44 |
|
Máy bộ đàm |
Cái |
|
1 |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
|
1 |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
|
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
|
1 |
0,28 |
0,33 |
0,44 |
|
Xăng |
Lít |
|
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
|
b |
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ |
|
1 |
0,46 |
0,56 |
0,69 |
|
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
|
1 |
0,46 |
0,56 |
0,69 |
|
Xăng |
Lít |
|
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
|
3.3.2 |
Tính toán |
|
|
|
|
|
|
a |
Đo GPS |
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
|
1 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
b |
Đo toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
|
1 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
4 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Ca/mảnh |
|
|
|
|
|
4.1 |
Chuyển vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Bộ |
0,40 |
1 |
4,05 |
5,04 |
6,59 |
|
Máy in phun Ao |
Cái |
0,40 |
1 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
Đầu ghi CD |
Cái |
0,04 |
1 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,90 |
1,13 |
1,50 |
|
Điện |
Kw |
|
|
30,60 |
38,22 |
50,27 |
4.2 |
Biên tập, tin và nhân bản bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Bộ |
0,40 |
1 |
1,71 |
1,71 |
1,71 |
|
Máy in phun Ao |
Cái |
0,40 |
1 |
0,38 |
0,38 |
0,38 |
|
Đầu ghi CD |
Cái |
0,04 |
1 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,38 |
0,30 |
0,38 |
|
Điện |
Kw |
|
|
14,06 |
14,06 |
14,06 |
Ghi chú:
– Mức thiết bị trên tính cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Công việc |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
0,64 |
0,80 |
1,00 |
1,25 |
1,57 |
3. Vật liệu
3.1. Chuẩn bị; xác định địa giới hành chính.
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Công tác chuẩn bị |
Xác định ĐGHC |
|
Đơn vị sản phẩm |
|
xã |
km |
1 |
Giấy A4 |
Ram |
0,20 |
0,01 |
2 |
Mực đen |
Lọ |
|
0,01 |
3 |
Mực vẽ các màu |
Hộp |
|
0,01 |
4 |
Giấy đóng gói |
Tờ |
|
0,01 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
|
0,01 |
6 |
Xi măng |
Kg |
|
|
7 |
Cát vàng |
M3 |
|
|
8 |
Đá dăm |
M3 |
|
|
9 |
Sắt Φ6 |
Kg |
|
|
10 |
Sắt buộc |
Kg |
|
|
11 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,03 |
|
12 |
Gỗ cốp pha (khuôn mốc) |
M2 |
|
|
13 |
Mực in bản đồ 4 màu |
4 hộp |
|
|
14 |
Giấy in khổ A0 |
Tờ |
|
|
3.2. Đúc, chôn mốc và vẽ sơ đồ mốc ĐGHC; thành lập bản đồ ĐGHC
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
|
Đơn vị sản phẩm |
|
mốc |
mảnh |
1 |
Giấy A4 |
Ram |
|
0,10 |
2 |
Mực đen |
Lọ |
|
0,10 |
3 |
Mực vẽ các màu |
Hộp |
|
0,30 |
4 |
Giấy đóng gói |
Tờ |
2,00 |
|
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
|
6 |
Xi măng |
Kg |
15,50 |
|
7 |
Cát vàng |
M3 |
0,023 |
|
8 |
Đá dăm |
M3 |
0,04 |
|
9 |
Sắt Φ6 |
Kg |
2,00 |
|
10 |
Sắt buộc |
Kg |
0,05 |
|
11 |
Mực photocopy |
Hộp |
|
0,02 |
12 |
Gỗ cốp pha (khuôn mốc) |
M2 |
1,00 |
|
13 |
Mực in bản đồ 4 màu |
4 hộp |
|
0,08 |
14 |
Đĩa CD (cơ số 5) |
cái |
|
0,08 |
15 |
Giấy in khổ A0 |
Tờ |
|
8,00 |
Ghi chú:
Thành lập bản đồ địa giới hành chính: mức vật liệu trên tính cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Công việc |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
0,65 |
0,80 |
1,00 |
1,20 |
1,40 |
3.3. Tiếp điểm
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tiếp điểm |
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
3 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
1,00 |
4 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
1,00 |
5 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,01 |
6 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
7 |
Pin đèn |
Đôi |
0,20 |
8 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
9 |
Xăng |
Lít |
2,00 |
10 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,10 |
3.4. Đo ngắm, tính toán
3.4.1. Đo ngắm, tính toán toàn đạc điện tử
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tính toán |
Đo ngắm |
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,05 |
2 |
Đĩa CD |
Cái |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,01 |
0,01 |
4 |
Bìa đóng sổ |
Tờ |
0,10 |
0,20 |
5 |
Mực in lazer |
Hộp |
0,001 |
|
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
7 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,30 |
|
3.4.2. Đo ngắm, tính toán GPS
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tính toán |
Đo ngắm |
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,05 |
2 |
Đĩa CD |
Cái |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,01 |
0,01 |
4 |
Bìa đóng sổ |
Tờ |
0,10 |
0,20 |
5 |
Mực in lazer |
Hộp |
0,001 |
|
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
7 |
Sổ liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,30 |
|
3.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
Mức tính bằng 0,20 mức tính toán tọa độ mốc đo toàn đạc điện tử
II. THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
1. Thành lập hồ sơ ĐGHC
1.1. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã
1.1.1. Dụng cụ: ca/xã
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu |
1 |
Áo BHLĐ |
Cái |
12 |
8,00 |
2 |
Dép đi trong phòng |
Đôi |
6 |
8,00 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
8,00 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
8,00 |
5 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
2,00 |
6 |
Thước nhựa 30cm |
Cái |
6 |
0,50 |
7 |
Bút xóa |
Cái |
3 |
0,10 |
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
12 |
0,10 |
9 |
Cặp tài liệu |
Cái |
12 |
2,00 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,00 |
11 |
Quạt trần 0,1Kw |
Cái |
36 |
1,34 |
12 |
Quạt thông gió 0,04Kw |
Cái |
36 |
1,34 |
13 |
Đèn neon 0,04Kw |
Bộ |
24 |
8,00 |
14 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60 |
0,06 |
15 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60 |
0,50 |
16 |
Điện |
Kw |
|
11,57 |
1.1.2. Thiết bị: ca/xã
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
S.lượng |
KK1 |
KK2 |
1 |
Biên tập, nhân bản |
|
(Kw) |
|
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
1 |
0,20 |
0,20 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,00 |
2,00 |
|
Máy vi tính |
Bộ |
0,40 |
1 |
6,00 |
6,00 |
|
Máy in phun Ao |
Cái |
0,40 |
1 |
|
|
|
Máy in lazer A4 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,60 |
|
Đầu ghi CD |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,10 |
|
Điện |
Kw |
|
|
61,66 |
61,66 |
|
2 |
Xác nhận pháp lý |
|
|
|
|
|
Ô tô 4 chỗ |
Cái |
|
1 |
0,50 |
0,50 |
|
Xăng |
Lít |
|
|
2,00 |
2,00 |
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,10 |
0,10 |
1.1.3. Vật liệu: ca/xã
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính nhỏ |
Cuộn |
0,20 |
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
4 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,02 |
5 |
Mực in laze |
Hộp |
0,001 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Tờ |
2,00 |
7 |
Giấy đóng gói |
Tờ |
1,00 |
8 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1.2. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện
1.2.1. Dụng cụ
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Thành lập bản đồ |
Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu |
|
Đơn vị tính mức dụng cụ |
|
tháng |
ca/mảnh |
ca/huyện |
1 |
Áo BHLĐ |
Cái |
9 |
11,26 |
8,00 |
2 |
Dép đi trong phòng |
Đôi |
6 |
11,26 |
8,00 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
11,26 |
8,00 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
11,26 |
8,00 |
5 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
2,82 |
2,00 |
6 |
Thước nhựa 30cm |
Cái |
6 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Bút xóa |
Cái |
3 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
12 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Cặp tài liệu |
Cái |
12 |
4,69 |
2,00 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,82 |
2,00 |
11 |
Chuột máy vi tính |
Cái |
4 |
8,44 |
|
12 |
Quạt trần 0,1Kw |
Cái |
36 |
1,89 |
1,34 |
13 |
Quạt thông gió 0,04Kw |
Cái |
36 |
1,89 |
1,34 |
14 |
Đèn neon 0,04Kw |
Bộ |
24 |
11,26 |
8,00 |
15 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60 |
0,08 |
0,06 |
16 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60 |
0,70 |
0,50 |
17 |
Điện |
Kw |
|
27,09 |
11,57 |
Ghi chú:
– Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
0,8 |
1,00 |
1,20 |
– Mức dụng cụ cho biên tập, nhân bản tính bằng 1,00 mức biên tập, nhân bản cấp xã;
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
2,20 |
4,84 |
1.2.2. Thiết bị
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
S.lượng |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
ca/mảnh |
(Kw) |
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
1 |
11,26 |
14,07 |
16,88 |
|
Máy in lazer |
Cái |
0,4 |
1 |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
|
Đầu ghi CD |
Cái |
0,4 |
1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
Máy in phun Ao |
Cái |
0,4 |
1 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,2 |
1 |
3,75 |
4,69 |
5,62 |
|
Điện |
Kw |
|
|
110,11 |
137,64 |
165,17 |
Ghi chú:
– Mức thiết bị cho biên tập nhân bản, đóng gói; xác nhận pháp lý tính như mức cấp xã
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
2,20 |
4,84 |
1.2.3. Vật liệu
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
|
Đơn vị tính |
|
mảnh |
1 |
Hồ dán |
Lọ |
0,05 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính nhỏ |
Cuộn |
0,30 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
5 |
Mực photocopy |
Hộp |
|
6 |
Mực đen |
Lọ |
0,10 |
7 |
Mực vẽ các màu |
Hộp |
0,30 |
8 |
Bìa đóng sổ |
Tờ |
2,00 |
9 |
Giấy đóng gói |
Tờ |
1,00 |
10 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
1,00 |
11 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
7,00 |
12 |
Mực in phun màu |
4 hộp |
0,07 |
13 |
Đĩa CD (cơ số 4) |
Cái |
0,08 |
Ghi chú: Mức vật liệu cho biên tập nhân bản, đóng gói tính như mức cấp xã
1.3. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh
1.3.1. Dụng cụ
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Biên tập, nhân bản, đóng gói |
|
Đơn vị tính |
|
tháng |
ca/mảnh |
ca/tỉnh |
1 |
Áo BHLĐ |
Cái |
9 |
18,76 |
8,00 |
2 |
Dép đi trong phòng |
Đôi |
6 |
18,76 |
8,00 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
18,76 |
8,00 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
18,76 |
8,00 |
5 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
4,69 |
2,00 |
6 |
Thước nhựa 30cm |
Cái |
6 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Bút xóa |
Cái |
3 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
12 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Cặp tài liệu |
Cái |
12 |
4,69 |
2,00 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
4,69 |
2,00 |
11 |
Chuột máy vi tính |
Cái |
4 |
14,07 |
|
12 |
Quạt trần 0,1Kw |
Cái |
36 |
3,14 |
1,34 |
13 |
Quạt thông gió 0,04Kw |
Cái |
36 |
3,14 |
1,34 |
14 |
Đèn neon 0,04Kw |
Bộ |
30 |
18,76 |
8,00 |
15 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60 |
0,14 |
0,06 |
16 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60 |
1,17 |
0,50 |
17 |
Điện |
Kw |
|
27,09 |
11,57 |
Ghi chú:
– Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
0,8 |
1,00 |
1,20 |
– Mức dụng cụ cho Biên tập, nhân bản tính bằng 1,00 mức Biên tập, nhân bản cấp xã;
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
2,20 |
4,84 |
1.3.2. Thiết bị
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
S.lượng |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Ca/mảnh |
(Kw) |
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1 |
11,26 |
14,07 |
16,78 |
|
Máy in lazer |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
Đầu ghi CD |
Cái |
0,4 |
1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
Máy in phun Ao |
Cái |
0,40 |
1 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Điều hòa |
Cái |
0,20 |
1 |
3,75 |
4,69 |
5,62 |
|
Điện |
Kw |
|
|
110,11 |
137,64 |
165,17 |
2 |
Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu |
Ca/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
1 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
Điện |
Kw |
|
|
39,48 |
39,48 |
39,48 |
3 |
Xác nhận tính pháp lý |
(ca/tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
Ô tô 4 chỗ |
Cái |
|
1 |
2,00 |
2,50 |
|
|
Xăng |
Lít |
|
|
10,00 |
15,00 |
|
|
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
0,50 |
0,75 |
|
Ghi chú:
– Mức thiết bị cho biên tập nhân bản, đóng gói; xác nhận pháp lý tính như mức cấp xã.
– Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:
Nội dung công việc |
ĐVT |
Tỷ lệ bản đồ |
||
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
||
Thành lập bản đồ ĐGHC |
Mảnh |
1,00 |
2,20 |
4,84 |
1.3.3. Vật liệu
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Thành lập bản đồ ĐGHC |
|
Đơn vị tính |
|
mảnh |
1 |
Hồ dán |
Lọ |
0,05 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính nhỏ |
Cuộn |
0,30 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
5 |
Mực photocopy |
Hộp |
|
6 |
Mực đen |
Lọ |
0,10 |
7 |
Mực vẽ các màu |
Hộp |
0,30 |
8 |
Bìa đóng sổ |
Tờ |
2,00 |
9 |
Giấy đóng gói |
Tờ |
1,00 |
10 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
1,00 |
11 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
7,00 |
12 |
Mực in phun màu |
4 hộp |
0,07 |
13 |
Đĩa CD (cơ số 4) |
Cái |
0,8 |
Ghi chú: Mức vật liệu cho biên tập nhân bản, đóng gói tính như mức cấp xã
2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp
2.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính cấp xã
Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức biên tập, in và nhân bản bản đồ khi thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tại Phân định địa giới hành chính.
2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu
Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu tại Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã.
2.3. Xác nhận tính pháp lý
Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức xác nhận tính pháp lý tại Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện).
MỤC LỤC
Mục |
Danh mục |
|
Phần I: QUY ĐỊNH CHUNG |
|
Phần II: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG |
I |
PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH |
1 |
Nội dung công việc |
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
1.2 |
Xác định đường địa giới hành chính |
1.3 |
Cắm mốc địa giới hành chính |
1.4 |
Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã |
2 |
Phân loại khó khăn |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
2.2 |
Xác định đường địa giới hành chính |
2.3 |
Cắm mốc địa giới hành chính |
2.4 |
Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã |
3 |
Định biên |
4 |
Định mức |
II |
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP |
1 |
Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính |
1.1 |
Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã |
1.2 |
Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện |
1.3 |
Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh |
2 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp |
2.1 |
Nội dung công việc |
2.2 |
Phân loại khó khăn |
2.3 |
Định biên |
2.4 |
Định mức |
|
Phần III: ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ |
I |
PHÂN LOẠI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH |
1 |
Dụng cụ |
1.1 |
Công tác chuẩn bị, xác định ĐGHC |
1.2. |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC |
1.3 |
Tiếp điểm |
1.4 |
Đo tọa độ mốc địa giới hành chính |
1.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã |
2 |
Thiết bị |
3 |
Vật liệu |
3.1 |
Chuẩn bị; xác định địa giới hành chính |
3.2 |
Đúc, chôn mốc và vẽ sơ đồ mốc; thành lập bản đồ ĐGHC |
3.3 |
Tiếp điểm |
3.4 |
Đo ngắm; tính toán |
3.5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
II |
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP |
1 |
Thành lập hồ sơ ĐGHC |
1.1 |
Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã |
1.2 |
Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện |
1.3 |
Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh |
2 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp |
2.1 |
Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã |
2.2 |
Biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu |
2.3 |
Xác nhận tính pháp lý |
Reviews
There are no reviews yet.