Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 02/2001/TT-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng

THÔNG TƯ

CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 02/2001/TT-UBCK
NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 48/1998/NĐ-CP NGÀY 11/07/1998 VỀ PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Thi hành Nghị định số 48/1998/NĐ-CPngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn những vấn đề về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng để niêm yết tại thị trường giao dịch tập trung như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. Cổ phiếu bao gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, là một loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần.

1.2. Trái phiếu là một loại chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu.

1.3. Cổ phiếu, trái phiếu ghi danh là loại cổ phiếu, trái phiếu có ghi tên người sở hữu.

1.4. Cổ phiếu, trái phiếu vô danh là loại cổ phiếu, trái phiếu không ghi tên người sở hữu.

1.5. Quyềnmua cổ phiếu là quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần trong một đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện của họ trong công ty.

1.6. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo những điều kiện được xác định trước.

1.7. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục xây dựng và đệ trình hồ sơ xin phép phát hành trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại, hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết. Hoạt động bảo lãnh phát hành chỉ có nghĩa là tổ chức bảo lãnh phát hành bao tiêu chứng khoán cho tổ chức phát hành, không bao hàm việc tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện các nghĩa vụ đối với người đầu tư thay cho tổ chức phát hành.

1.8. Tổ chức phân phối là tổ chức thực hiện việc bán chứng khoán thông qua phương thức bảo lãnh phát hành, hoặc đại lý phát hành.

1.9. Đại lý phát hành là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty tài chính nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính.

1.10. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận là tổ chức kiểm toán cho tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán.

1.11. Doanh nghiệp cổ phần hoá là doanh nghiệp nhà nước, hoặc các loại hình doanh nghiệp khác thực hiện cổ phần hoá.

1.12. Chứng quyền là một loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ chứng quyền được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo một giá đã được xác định trước trong một thời kỳ nhất định.

1.13. Công ty niêm yết là công ty cổ phần có cổ phiếu phổ thông được niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

2. Mệnh giá cổ phiếu và trái phiếu được ghi bằng đồng Việt Nam. Cổ phiếu có mệnh giá thống nhất là 10.000 đồng. Trái phiếu có mệnh giá tối thiểu là 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng. Trong một đợt phát hành trái phiếu của tổ chức phát hành, trái phiếu có cùng kỳ hạn thì phải có cùng mệnh giá.

3. Cổ phiếu, trái phiếu phát hành ra công chúng để giao dịch tại Thị trường giao dịch tập trung được đăng ký tập trung tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

4. Chứng chỉ cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu phát hành ra công chúng phải gồm các nội dung chính sau đây:

4.1. Tên, trụ sở chính của tổ chức phát hành;

4.2. Số, ngày Giấy phép (Hoặc Quyết định) thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

4.3. Loại, mệnh giá, số sê ri;

4.4. Số lượng cổ phần được phép phát hành (đối với cổ phiếu);

4.5. Lãi suất, kỳ hạn trả lãi, thời hạn trái phiếu (đối với trái phiếu);

4.6. Tên người sở hữu (trường hợp cổ phiếu, trái phiếu ghi danh);

4.7. Ngày phát hành;

4.8. Dầu và chữ ký của Chủ tịch HĐQT của tổ chức phát hành.

5. Trường hợp cổ phiếu, trái phiếu phát hành dưới dạng bút toán ghi sổ, người mua cổ phiếu, trái phiếu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.

6. Cổ phiếu, trái phiếu được bán cho các đối tượng sau đây:

6.1. Các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

6.2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

7. Tỷ lệ cổ phiếu, trái phiếu của các tổ chức, cá nhận nước ngoài nắm giữ trong một tổ chức phát hành thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

II. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

1. Điều kiện phát hành cổ phiếu theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng gồm:

1.1. Là công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá;

1.2. Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỷ đồng;

1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong hai năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọng phát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồm cả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được đại hội cổ đông thông qua;

1.5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;

1.6. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành, trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành;

1.7. Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành vào thời điểm kết thúc đợt phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành;

1.8. Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ đồng thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.

2. Công ty niêm yết khi phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8 mục II Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1. Lần phát hành thêm phải cách lần phát hành trước ít nhất l năm tính từ thời điểm được cấp giấy phép phát hành;

2.2. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành. Giá trị cổ phiếu được tính theo mệnh giá.

3. Trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phần, phát hành cổ phiếu ưu đãi có kèm theo chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ phương thức thực hiện quyền trong Bản cáo bạch bao gồm các nội dung sau đây:

3.1. Thời hạn thực hiện quyền;

3.2. Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;

3.3. Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền (nếu có).

III. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1. Điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với tổ chức phát hành phát hành trái phiếu ra công chúng gồm:

1.1. Là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá, công ty trách nhiệm hữu hạn;

1.2. Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỷ đồng;

1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọng phát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồm cả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được Hội đồng quản trị thông qua đối với công ty cổ phần; được Hội đồng thành viên thông qua đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; hoặc được cơ quan chủ quản chấp thuận đối với doanh nghiệp nhà nước;

1.5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;

1.6. Tối thiểu 20% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư; trường hợp tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành;

1.7. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng;

1.8. Có cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với người đầu tư;

1.9. Xác định đại diện người sở hữu trái phiếu.

2. Trái phiếu phát hành theo điểm 1 trên đây có thể là trái phiếu không có đảm bảo, trái phiếu có đảm bảo, trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền.

3. Trái phiếu có thể được đảm bảo một phần hoặc toàn bộ bằng một trong hai phương thức sau:

3.1. Bảo lãnh thanh toán của Bộ Tài chính hoặc một tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước;

3.2. Đảm bảo bằng tài sản đảm bảo của tổ chức phát hành hoặc một tổ chức thứ ba.

4. Trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo theo quy định tại điểm 3.2 Mục III Thông tư này, tổ chức phát hành phải nêu rõ tỷ lệ đảm bảo và liệt kê chi tiết tài sản đảm bảo trong hồ sơ xin phép phát hành và có tài liệu hợp lệ chứng minh những tài sản đảm bảo này thuộc quyền sở hữu của mình (hoặc của tổ chức thứ ba) và có đủ giá trị thanh toán trái phiếu. Tài sản đảm bảo phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại các điểm 6, 7 và 8 mục III của Thông tư này.

5. Tài sản được phép dùng để đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu có đảm bảo gồm:

5.1. Các loại trái phiếu Chính phủ;

5.2. Các loại trái phiếu khác được các tổ chức bảo lãnh thanh toán cả tiền gốc và lãi vô điều kiện;

5.3. Quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai;

5.4. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất;

5.5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho; các công cụ, máy móc thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay…

6. Tài sản dùng để đảm bảo quy định tại các điểm 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này phải có hợp đồng bảo hiểm.

7. Tài sản đảm bảo cho một đợt phát hành trái phiếu phải đáp ứng yêu cầu sau:

7.1. Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này tối thiểu phải bằng tổng giá trị trái phiếu;

7.2. Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này tối thiểu phải bằng 1,5 lần của tổng số giá trị trái phiếu;

8. Việc đánh giá hoặc tính toán giá trị của tài sản đảm bảo phải được thực hiện như sau:

8.1. Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này được tính theo giá thấp nhất của một trong các giá sau đây:

8.1.1- Giá thị trường;

8.1.2- Mệnh giá;

8.1.3- Giá mua tài sản đảm bảo đó bao gồm cả lãi hoặc phần chiết khấu được nhận cho đến ngày xin phép phát hành.

8.2. Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này phải do một cơ quan định giá tài sản có thẩm quyền đánh giá. Việc đánh giá này có giá trị không quá 12 tháng kể từ ngày định giá.

9. Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ điều khoản mua hoặc chuyển đổi trong hồ sơ xin phép phát hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

9.1. Điều kiện, thời hạn tiến hành muavà/ hoặc chuyển đổi;

9.2. Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giámua và/hoặc chuyển đổi;

9.3. Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu không phát hành được cổ phiếu để đáp ứng quyền mua và/hoặc chuyển đổi;

9.4. Các điều khoản khác (nếu có).

IV. HỒ SƠ XIN PHÉP PHÁT HÀNH

1. Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm:

1.1. Đơn xin phát hành (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

1.2. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

1.3. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

1.4 Điều lệ công ty theo quy định tại điểm 6 mục IV Thông tư này;

1.5. Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuậnviệc phát hành cổ phiếu mới;

1.6. Bản cáo bạch theo quy định tại điểm 4 mục IV Thông tư này;

1.7. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HĐQT và Ban Giám đốc (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

1.8. Các báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 5 mục IV Thông tư này;

1.9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá;

1.10. Cam kết bảo lãnh phát hành theo quy định tại điểm 7 mục IV Thông tư này (nếu có);

2. Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu ra công chúng bao gồm:

2.1. Các tài liệu quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 và 1.10 mục IV Thông tư này;

2.2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc xin phép phát hành trái phiếu ra công chúng; trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp Nhà nước phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản của doanh nghiệp đó;

2.3. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư theo quy định tại điểm 8 mục IV Thông tư này;

2.4. Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại điểm 3 mục VIII Thông tư này;

2.5. Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo hoặc Giấy chấp thuận bảo lãnh thanh toán của tổ chức bảo lãnh (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo).

3. Hồ sơ xin phép phát hành thêm cổ phiếu/ trái phiếu ra công chúng được miễn các tài liệu quy định tại điểm 1.2, 1.3 và 1.9 mục IV Thông tư này.

4. Bản cáo bạch phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

4.1. Có đầy đủ các thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầu tư và công ty chứng khoán có thể đánh giá đúng về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và triển vọng của tổ chức phát hành.

4.2 Có những nội dung chính sau đây:

– Tên đầu đủ và tên giao dịch của tổ chức phát hành;

– Địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại và số fax giao dịch;

– Số, ngày, tháng, năm của Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Tóm tắt Điều lệ hoạt động;

– Cam kết của những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch;

– Sơ lược quá trình hình thành và phát triển;

– Cơ cấu của tổ chức hoặc tập đoàn mà tổ chức phát hành là thành viên (nếu có);

– Tổ chức bộ máy quản lý;

– Phân tích hoạt động tài chính;

– Cơ cấu sở hữu vốn của các cổ đông hiện tại, tên và địa chỉ của các cổ đông hiện tại nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty;

– Tên, địa chỉ của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) điều hành, Kế toán trưởng, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, trái phiếu của từng thành viên nói trên trong tổ chức phát hành;

– Kết quả hoạt động kinh doanh, tiếp thị trong 2 năm liên tục gần nhất, các loại sản phẩm hoặc dịch vụ chính;

– Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới;

– Các chính sách đối với người lao động;

– Thuế và việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;

– Tình hình vay nợ hiện tại;

– Phương án phát hành: mục đích sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành, tổng mức vốn dự kiến phát hành, số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu dự kiến phát hành, giá chào bán dự kiến, phương thức phân phối, nguyên tắc phân phối, thời hạn nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu, phương thức thanh toán và chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu, quyền lợi của người sở hữu.

4.3. Trường hợp phát hành cổ phiếu có kèm theo quyền mua cổ phần, cổ phiếu ưu đãi có kèm theo chứng quyền hoặc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền và trái phiếu có đảm bảo. Bản cáo bạch phải thể hiện rõ các điều kiện và quyền liên quan tới các cổ phiếu hoặc trái phiếu nói trên.

4.4. Các số liệu tài chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong hồ sơ xin phép phát hành.

4.5. Phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên trong Hội đồng quản trị (ít nhất là 2/3 thành viên trong Hội đồng quản trị), Trưởng ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng của tổ chức phát hành và Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành của tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có). Trường hợp đại diện ký thay phải có giấy uỷ quyền.

4.6. Các trang bìa phải có:

– Tên đầy đủ kèm theo địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại và số fax giao dịch của tổ chức kiểm toán, tổ chức tư vấn và tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có);

– Dòng chữ in hoa như sau: “UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CHO PHÉP PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Đà ĐÁP ỨNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP";

– Địa điểm cung cấp bản cáo bạch;

– Thông tin (tên, số điện thoại) về các cá nhân chịu trách nhiệm đối với việc công bố thông tin của tổ chức phát hành.

– Trang bìa Bản cáo bạch chính thức được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận phải ghi rõ số ngày cấp của giấy phép phát hành.

4.7. Bản cáo bạch phải được thể hiện trên giấy trắng khổ A4 đứng, chữ in màu đen.

5. Báo cáo tài chính phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

5.1. Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;

5.2. Các báo cáo tài chính năm phải có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải là chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ. Các khoản mục ngoại trừ không ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của tổ chức phát hành;

5.3. Khoảng thời gian kể từ ngày ký của báo cáo tài chính năm gần nhất cho đến thời điểm gửi hồ sơ xin phép phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước không được vượt quá 90 ngày. Trường hợp khoảng thời gian trên vượt quá 90 ngày thì tổ chức phát hành phải lập các báo cáo tài chính bổ sung theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoán nhà nước;

5.4. Trương hợp tổ chức phát hành sở hữu từ 50% vốn cổ phần (hoặc vốn góp) trở lên của một tổ chức khác, hoặc 50% trở lên vốn cổ phần của tổ chức phát hành được nắm giữ bởi một tổ chức khác, thì tổ chức phát hành phải gửi kèm theo báo cáo tài chính của các tổ chức đó hoặc báo cáo tài chính hợp nhất;

5.5. Báo cáo tài chính nếu là bản sao thì phải có dấu “Sao y bản chính” và chữ ký của người đại diện hợp pháp của chính tổ chức đó.

6. Điều lệ của công ty phải phù hợp với các quy định của pháp luật, không có hạn chế về chuyển nhượng cổ phiếu phổ thông của các cổ đông phổ thông trừ cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị.

7. Cam kết bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

7.1. Được lập theo mẫu kèm theo Thông tư này;

7.2. Cam kết bảo lãnh phát hành được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành. Trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì cam kết bảo lãnh phát hành phải được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành chính và tổ chức phát hành.

8. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người đầu tư phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

8.1. Tên của tổ chức phát hành;

8.2 Địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức phát hành;

8.3. Loại, đặc điểm trái phiếu phát hành;

8.4. Cam kết trả gốc và lãi đối với các trái phiếu phát hành;

8.5. Cam kết về tỷ lệ vay nợ tối đa;

8.6. Các điều khoản của trái phiếu không có đảm bảo;

8.7. Cam kết duy trì tổng giá trị tài sản đảm bảo đến hạn của trái phiếu (nếu có);

8.8. Các chi tiết về việc đảm bảo của bên thứ ba về gốc và lãi (nếu có);

8.9. Tên đại diện của người sở hữu trái phiếu theo hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu;

8.10. Các điều khoản về đại diện người sở hữu trái phiếu.

9. Việc sửa đổi bổ sung hồ sơ xin phép phát hành trước khi được cấp Giấy phép phát hành:

9.1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung:

9.1.1. Tổ chức phát hành thấy cần phải sửa đổi hoặc bổ sung;

9.1.2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu tổ chức phát hành sửa đổi hoặc bổ sung.

9.2. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 9.1, Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ xin phép phát hành gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc của những người có cùng chức danh với những người nói trên;

9.3. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 9.1.2, tổ chức phát hành phải thực hiện việc sửa đổi, bổ sung theo đúng thủ tục, thời gian do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định.

10. Sau khi đã được cấp giấy phép và trước khi hoàn thành việc phân phối chứng khoán ra công chúng, nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện nội dung hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành không chính xác hoặc thiếu thông tin cần thiết nhưng chưa gây thiệt hại cho người đầu tư thì tổ chức phát hành phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành:

10.1. Việc sửa đổi, bổ sung phải theo quy định tại điểm 9.2, 9.3 mục IV Thông tư này;

10.2. Tổ chức phát hành phải thông báo ngay nội dung sửa đổi, bổ sung trên ba (3) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của thị trường chứng khoán.

11. Trường hợp người mua chứng khoán bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch là sai lệch hoặc che dấu sự thực:

11.1. Tổ chức và cá nhân sau đây phải liên đới chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho những người mua chứng khoán:

11.1.1. Tổ chức phát hành, Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trường và những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành;

11.1.2. Công ty tư vấn cho tổ chức phát hành. Tổ chức nhận và ký cam kết bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành;

11.1.3. Tổ chức kiểm toán, những người ký và xác nhận kiểm toán;

11.2. Các đối tượng nêu tại các điểm 11.1.2, 11.1.3 trên đây chỉ được miễn trách nhiệm liên đới khi chứng minh được rằng họ đã làm đúng theo các quy định của pháp luật và cố gắng thực hiện ở mức cao nhất.

11.3. Việc đền bù thiệt hại cho những người mua cổ phiếu hoặc trái phiếu theo quy định tại điểm 11.1 trên đây được thực hiện theo pháp luật hiện hành.

12. Việc lập hồ sơ xin phép phát hành phải được ít nhất một công ty chứng khoán tham gia tư vấn và chịu trách nhiệm trong phạm vi tư vấn.

V. CẤP, ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI GIẤY PHÉPPHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1. Các tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng để niên yết hoặc công ty niêm yết muốn phát hành thêm cổ phiếu phải có giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cáp. Giấy phép phát hành chỉ được cấp cho các tổ chức phát hành khi:

– Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các điểm 1, 2 mục II hoặc các điểm 1, 2 mục III Thông tư này;

– Có hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 1, điểm 2 hoặc điểm 3 mục IV Thông tư này;

– Đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 9 mục IV Thông tư này (trong trường hợp có sửa đổi, bổ sung).

2. Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng được gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin phép phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra, xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích lý do.

Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành thì thời hạn nhận hồ sơ được tính từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được Bản sửa đổi, bổ sung.

3. Trước khi hoàn thành việc phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành có thể bị đình chỉ đợt phát hành trong các trường hợp sau:

3.1. Không thực hiện việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 10 mục IV Thông tư này;

3.2. Khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện thông tin trong hồ sơ xin phép phát hành không chính xác hoặc thiếu sót có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho người đầu tư;

3.3. Tài sản của tổ chức phát hành bị tổn thất, bị phong toả, bị tịch thu có giá trị tương đương 10% trở lên giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành.

Trường hợp việc phát hành bị đình chỉ thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho người mua theo các quy định tại điểm 12 mục VI Thông tư này.

4. Tổ chức phát hành bị thu hồi Giấy phép phát hành trong các trường hợp sau:

4.1. Tổ chức phát hành tự nguyện xin rút Giấy phép phát hành;

4.2. Kết quả đợt phát hành không đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm 1.6 và 1.7 mục II hoặc điểm 1.6 mục III Thông tư này;

4.3. Tổ chức phát hành không khắc phục được những trường hợp nêu tại các điểm 3.1, 3.2, và 3.3 mục V Thông tư này theo đúng thủ tục và thời gian quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

4.4. Tổ chức phát hành vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho người đầu tư;

4.5. Tổ chức phát hành hoặc đại diện của tổ chức phát hành không thực hiện việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Giấy phép phát hành có hiệu lực;

4.6. Khi kết thúc đợt phát hành, số lượng thực tế đã phát hành không đạt tối thiểu 80% số lượng chứng khoán được phép phát hành;

4.7. Khi có kiến nghị thu hồi giấy phép phát hành của cơ quan pháp luật.

Trường hợp Giấy phép phát hành bị thu hồi thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối có các nghĩa vụ thực hiện việc hoàn trả tiền cho người mua theo các quy định tại điểm 12 mục VI Thông tư này.

5. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép phát hành cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng 0,02% tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu xin phép phát hành nhưng không quá 50 triệu đồng.

6. Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành ra công chúng được đăng ký niêm yết và giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

VI. PHÂN PHỐI CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1. Trong thời gian Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ xin phép phát hành:

1.1. Tổ chức phát hành không được trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hoạt động mang tính quảng cáo, chào mời công chúng đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu và phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng dưới bất kỳ hình thức nào;

1.2. Tổ chức phát hành chỉ được sử dụng các thông tin trong Bản cáo bạch đã gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường, ngoại trừ các thông tin về ngày phát hành và giá bán cổ phiếu hoặc trái phiếu ra công chúng. Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Công bố việc phát hành: Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi nhận được Giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp, tổ chức phát hành phải công bố việc phát hành trên năm (5) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của thị trường chứng khoán. Việc công bố phát hành phải có các nội dung chính sau đây:

– Tên của tổ chức phát hành;

– Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax;

– Vốn điều lệ;

– Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh;

– Giá bán ra công chúng;

– Loại cổ phiếu hoặc trái phiếu;

– Tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng;

– Ngày phát hành, thời hạn phát hành;

– Địa điểm cung cấp Bản cáo bạch;

– Địa điểm và thời hạn phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

3. Sau khi nhận được Giấy phép phát hành và trước khi phân phối chứng khoán, tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước các tài liệu phục vụ cho việc phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Bản cáo bạch tóm tắt theo quy định tại điểm 5 mục VI thông tư này;

– Tờ thông báo phát hành cổ phiếu (trái phiếu) có nội dung theo mẫu kèm theo Thông tư này;

– Các tài liệu khác (nếu có).

Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu nêu trên, nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước không có ý kiến gì khác thì tổ chức phân phối có thể sử dụng các tài liệu này chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng.

4. Cung cấp Bản cáo bạch: Sau khi được phép sử dụng các tài liệu để chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành có trách nhiệm cung cấp Bản cáo bạch chính thức hoặc Bản cáo bạch tóm tắt (nếu có) theo yêu cầu của các nhà đầu tư và các công ty chứng khoán tại các địa điểm đã nêu trong Công bố phát hành.

5. Yêu cầu đối với Bản cáo bạch tóm tắt:

5.1. Bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện một cách trung thực những nội dung trong bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

5.2. Nội dung chính của bản cáo bạch tóm tắt phải theo quy định tại các điểm 4.2 mục IV Thông tư này.

5.3. Các tiêu đề lớn của Bản cáo bạch tóm tắt phải giống các tiêu đề lớn trong Bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

5.4. Trên các trang bìa của Bản cáo bạch tóm tắt phải có các nội dung theo quy định tại điểm 4.6 mục IV Thông tư này;

5.5. Bản cáo bạch tóm tắt phải được công bố tất cả các chi nhánh, đại lý phát hành hoặc những nơi công chúng đầu tư đễ dàng tiếp cận.

6. Khi lựa chọn đại lý phát hành, tổ chức phát hành phải lựa chọn tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây:

6.1. Có đủ cơ sở vật chất, nhân lực phục vụ cho việc phân phối;

6.2. Là đơn vị kinh doanh có hiệu quả;

6.3. Có hợp đồng đại lý ký với tổ chức phát hành.

7. Khi tiến hành phân phối cổ phiếu, trái phiếu, ra công chúng, tổ chức phân phối phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:

7.1. Chỉ được phép sử dụng thông tin trong Bản cáo bạch chính thức và các tài liệu khác liên quan trong hồ sơ xin phép phát hành đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

7.2. Không được phân phối cổ phiếu, trái phiếu khi chưa thực hiện việc công bố ra công chúng theo quy định tại điểm 2 mục VI Thông tư này;

7.3. Phân phối cổ phiếu, trái phiếu một cách công bằng theo giá bán xác định trong Bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

7.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho những người đầu tư cá nhân được mua cổ phiếu, trái phiếu;

7.5. Đảm bảo thời hạn đăng ký mua cho người đầu tư tối thiểu là 30 ngày;

7.6. Sử dụng Phiếu đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu;

7.7. Chỉ được yêu cầu người mua cổ phiếu, trái phiếu đặt cọc một khoản tiền tối đa 10% giá trị cổ phiếu, trái phiếu đăng ký mua.

8. Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng:

8.1. Tổ chức phân phối có thể dùng một hoặc một số phương thức ưu tiên để phân phối gồm: ưu tiên về thời gian; ưu tiên về số lượng; hoặc các phương thức ưu tiên khác theo thoả thuận;

8.2. Tổ chức phân phối phải ưu tiên phân phối cho người đầu tưcá nhân theo số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu họ đã đăng ký mua. Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đặt mua của người đầu tư cá nhân vượt quá 20% số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành, tổ chức phân phối phải dành ít nhất 20% số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng để phân phối cho người đầu tư cá nhân;

8.3. Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc người có liên quan phải bán hết số cổ phiếu, trái phiếu nhận bảo lãnh ra công chúng và không được giữ lại cổ phiếu, trái phiếu cho mình;

8.4. Người điều hành, cổ đông lớn của tổ chức bảo lãnh phát hành không được mua cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng;

8.5. Hết thời hạn đăng ký mua, tổ chức phát hành phải thông báo cho người đầu tư biết số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được mua;

8.6. Nếu người đầu tư không được mua đủ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua, thì có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua và phải thông báo việc huỷ bỏ này trong thời hạn 5 ngày, kể từ khi có thông báo về số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được mua. Tổ chức phát hành và tổ chức phân phối có nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc cho người mua chậm nhất vào trước ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu hoặc trái phiếu. Quá thời hạn trên, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối chưa hoàn trả tiền cho người đầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ số tiền đặt cọc còn phải trả lãi cho số tiền đã đặt cọc theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của một ngân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi cao nhất tại thời điểm thanh toán.

9. Tổ chức phát hành hoặc tổ chức phân phối phải thực hiện phân phối cổ phiếu, trái phiếu trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Giấy phép phát hành có hiệu lực. Khi hết thời hạn trên, nếu còn cổ phiếu, trái phiếu chưa bán hết, thì tổ chức phát hành muốn phân phối tiếp phải làm đơn xin Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, trong đơn nêu rõ lý do và phương án phân phối số cổ phiếu, trái phiếu còn lại.

10. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển giao cổ phiếu, trái phiếu cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

11. Trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc đợt phát hành, tổ chức phát hành phải gửi báo cáo kết quả phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu cho Uỷ ban chứng khoán nhà nước (theo mẫu kèm theo Thông tư này).

12. Trường hợp tổ chức phát hành bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép phát hành theo quy định tại điểm 3 hoặc điểm 4 mục V Thông tư này, tổ chức phát hành phải:

12.1. Công bố trên ba (3) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và bản tin chính thức của thị trường chứng khoán việc bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép. Nội dung công bố bao gồm:

– Số, ngày Quyết định đình chỉ phát hành hoặc Quyết định thu hồi Giấy phép phát hành;

– Thời gian hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

– Địa điểm hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

– Phương thức thanh toán.

12.2. Hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày có Quyết định đình chỉ phát hành hoặc Quyết định thu hồi Giấy phép phát hành.

Quá thời hạn trên, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối chưa hoàn trả tiền cho người đầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ số tiền mua hoặc đặt cọc còn phải trả lãi cho số tiền đã mua hoặc đặt cọc theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của một ngân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi suất cao nhất tại thời điểm thanh toán

VII. BẢO LàNH PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1. Có Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2. Không thuộc các đối tượng quy định tại điểm 3 mục VII Thông tư này.

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành không được bảo lãnh phát hành một số lượng cổ phiếu, trái phiếu có giá trị vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản có lưu động và tài sản nợ ngắn hạn của mình. Tài sản có lưu động và tài sản nợ ngắn hạnđược xác định như sau:

2.1. Tài sản có lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu trong năm tài chính, các khoản đầu tư tài chính có thời hạn dưới 1 năm;

2.2. Tài sản nợ ngắn hạn bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả trong năm tài chính kể cả nợ dài hạn đến hạn phải trả.

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành không được tham gia bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau đây:

3.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của tổ chức phát hành, hoặc ngược lại tổ chức phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của tổ chức bảo lãnh phát hành;

3.2. Tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành đều có cùng một cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên;

3.3. Tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành cùng chịu sự chỉ phối của một tổ chức khác.

4. Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cùng vớihồ sơ xin phép phát hành quy định tại điểm 1, điểm 2 hoặc điểm 3 mục IV Thông tư này các tài liệu sau:

4.1. Bản sao giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

4.2. Đơn xin làm bảo lãnh phát hành;

4.3. Hợp đồng giữa các nhà bảo lãnh phát hành (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành);

4.4. Các tài liệu chứng minh tổ chức bảo lãnh phát hành đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm 2 mục VII Thông tư này.

Trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì tổ chức bảo lãnh phát hành chính gửi các tài liệu nêu tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4, các thành viên khác trong tổ hợp chỉ gửi các tài liệu quy định tại các điểm 4.1 và 4.4 mục VII Thông tư này.

5. Việc bảo lãnh phát hành được thực hiện theo một trong hai phương thức sau đây:

5.1. Mua toàn bộ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành để bán lại cho công chúng;

5.2. Mua số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại của đợt phát hành chưa được phân phối hết.

6. Trường hợp bảo lãnh phát hành có từ hai tổ chức bảo lãnh trở lên phải lập tổ hợp bảo lãnh phát hành:

6.1. Tổ hợp bảo lãnh phát hành phải hoạt động trên cơ sở Hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành, trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có thể có một hoặc một số tổ chức bảo lãnh phát hành chính;

6.2. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính thay mặt tổ hợp ký kết hợp đồng bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành và chịu trách nhiệm trước tổ chức phát hành đối với cam kết của các tổ chức bảo lãnh phát hành trong tổ hợp khi thực hiện phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

7. Trong quá trình thực hiện cam kết bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải tuân thủ các quy định sau đây:

7.1. Không được tiết lộ các thông tin về tổ chức phát hành cho bên thứ ba ngoài các thông tin trong Bản cáo bạch;

7.2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực và đầy đủ của các thông tin trong Bản cáo bạch;

7.3. Phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng theo các quy định tại Mục VI Thông tư này.

VIII. ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

1. Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1. Có Giấy phép hoạt động lưu ký do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tình hình tài chính lành mạnh;

1.3. Có cơ cấu điều hành, quản lý các công việc liên quan đến việc làm đại diện phải tách biệt với các công việc khác để tránh gây thiệt hại về lợi ích trong quá trình làm đại diện người sở hữu trái phiếu.

2. Các tổ chức sau đây không được làm đại diện người sở hữu trái phiếu:

2.1. Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của tổ chức phát hành;

2.2. Tổ chức nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành, hoặc ngược lại tổ chức phát hành nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức xin làm đại diện;

2.3. Tổ chức có chung người điều hành với tổ chức phát hành trái phiếu;

2.4. Tổ chức phát hành trái phiếu và đại diện người sở hữu trái phiếu đều có cùng cổ đông sở hữu từ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết;

3. Hợp đồng Đại diện người sở hữu trái phiếu được ký giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu (theo mẫu kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

3.1. Tên và địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng;

3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

3.3. Các quy định về việc bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu;

3.4. Phí trả cho đại diện người sở hữu trái phiếu;

3.5. Các điều khoản thanh lý hợp đồng;

3.6. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

4. Bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Theo dõi việc thực hiện các điều khoản quy định trong Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại điểm 8 Mục IV Thông tư này;

– Bàn giao tài sản, tài liệu hoặc chứng từ liên quan tới công việc đại diện người sở hữu trái phiếu cho đại diện người sở hữu trái phiếu mới khi có sự thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại điểm 8 mục VIII Thông tư này;

– Giúp đỡ, tạo điều kiện cho những người sở hữu trái phiếu kiểm tra bản danh sách người sở hữu trái phiếu, các báo cáo tài chính và báo cáo hàng năm của tổ chức phát hành;

– Giám sát, thanh lý và phân chia tài sản đảm bảo cho người sở hữu trái phiếu trong trường hợp người phát hành không có khả năng thanh toán trái phiếu;

– Yêu cầu tổ chức phát hành gửi các báo cáo theo quy định tại điểm 2 mục IX Thông tư này;

– Những quy định hạn chế đối với đại diện người sở hữu trái phiếu.

5. Việc bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu được thực hiện theo nguyên tắc và thủ tục sau đây:

5.1. Các điều khoản bổ sung, sửa đổi không được trái với quy định trong Thông tư này và phải được sự chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những người sở hữu trên 30% tổng giá trị trái phiếu;

5.2. Tổ chức phát hành trái phiếu phải lập bản bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu gửi cho đại diện người sở hữu trái phiếu và Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập bản bổ sung, sửa đổi, đồng thời, tổ chức phát hành gửi cho người sở hữu trái phiếu khi có yêu cầu.

6. Đại diện người sở hữu trái phiếu có nghĩa vụ thông báo cho những người có tên trong danh sách người sở hữu trái phiếu ít nhất mỗi năm một lần về tình trạng và đặc điểm tài sản đảm bảo (nếu có), và đại diện người sở hữu phải thông báo trong vòng 30 ngày, kể từ ngày phát sinh các thay đổi.

7. Việc thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

7.1. Khi hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu hết hiệu lực;

7.2. Khi đại diện người sở hữu trái phiếu bị thu hồi Giấy phép hoạt động lưu ký;

7.3. Khi đại diện người sở hữu trái phiếu tự nguyện không làm đại diện nữa;

7.4. Trên 30% tổng số những người sở hữu trái phiếu yêu cầu tổ chức phát hành thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu.

8. Việc thay thế và xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới chỉ có hiệu lực khi:

– Có ý kiến chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những người sở hữu trên 30% tổng giá trị trái phiếu;

– Có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Tổ chức phát hành trái phiếu phải thông báo việc thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu cho toàn bộ người sở hữu trái phiếu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới.

IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định hiện hành của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Trường hợp phát hành trái phiếu, hàng năm tổ chức phát hành có nghĩa vụ chuẩn bị và gửi các báo cáo sau đây cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và đại diện người sở hữu trái phiếu:

2.1. Báo cáo về tỷ lệ vay nợ, việc bảo lãnh của tổ chức phát hành trái phiếu có thể làm cho tổ chức phát hành trái phiếu có tổng số dư nợ vượt quá tỷ lệ vay nợ đã cam kết;

2.2. Báo cáo các sự kiện có thể là nguyên nhân dẫn đến việc tổ chức phát hành không có khả năng và điều kiện duy trì tài sản đảm bảo khả năng chi trả (nếu có);

2.3. Bản danh sách người sở hữu trái phiếu theo đề nghị của đại diện người sở hữu trái phiếu.

X. THANH TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1. Tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng chịu sự thanh tra, giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, các tổ chức và cá nhân liên quan vi phạm các quy định trong Thông tư này sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, và theo các quy định của pháp luật hiện hành.

IX. ĐĂNG KÝ LẠI CHỨNG KHOÁN

Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành không theo quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, muốn được giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán phải đăng ký lại theo quy định sau đây:

1. Tổ chức phát hành phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này, trừ các điểm 1.4 và 1.8 đối với tổ chức phát hành cổ phiếu, và mục III Thông tư này, trừ các điểm 1.4, 1.7 đối với tổ chức phát hành trái phiếu;

2. Tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đăng ký lại theo quy định tại mục IV Thông tư này, trừ các điểm 1.5 và 1.10 được thay thế bằng các tài liệu sau:

– Tài liệu chứng minh việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

– Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết cổ phiếu hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết trái phiếu.

3. Uỷ ban Chứng khoán nhà nước trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đăng ký lại của tổ chức phát hành theo quy định tại điểm 2 mục V Thông tư này.

4. Tổ chức phát hành phải tuân thủ các quy định về việc cấp giấy phép phát hành; công bố phát hành; đại diện người sở hữu trái phiếu; chế độ báo cáo; thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm theo quy định tại điểm 5 mục V; điểm 2, 3, 4 và 5 mục VI; mục VIII; mục IX và mục X Thông tư này.

XII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Quyết định số 80/2000/QĐ-UBCK ngày 29/12/2000 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/1998/TT-UBCK và các văn bản hướng dẫn liên quan.

2. Chánh văn phòng Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hành chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các tổ chức phát hành, các công ty chứng khoán trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.


MẪU PH-01A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998
về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH/ĐĂNG KÝ LẠI
CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
CỔ PHIẾU:…. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

I. Giới thiệu về tổ chức phát hành:

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại:Fax:

6. Nơi mở tài khoản:Số hiệu tài khoản:

7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh

– Giấy đăng ký kinh doanh số, ngày, tháng, năm:

– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:Mã số:

– Sản phẩm/dịch vụ chính:

– Tổng mức vốn kinh doanh:

8. Cơ cấu vốn cổ phần:

STT

Danh mục

1000 đồng

%

Số lượng cổ đông

Cơ cấu cổ đông sau phát hành

Vốn cổ phần:

– Cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

– Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

Trong đó:

– Vốn nhà nước:

– Vốn nước ngoài:

9. Giá trị vốn cổ phần các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ trong 3 năm sau khi phát hành chiếm…% tổng giá trị vốn cổ phần (trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu).

10. Tỷ lệ nợ (nợ ngắn hạn và dài hạn) trên vốn cổ phần.

11. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất

Đơn vị tính: 1000 đồng

TT

Danh mục

X-1

X

1

– Tổng doanh thu;

2

– Thuế

3

– Khấu hao cơ bản

4

– Lợi nhuận sau thuế

II. Mục đích phát hành cổ phiếu

III. Cổ phiếu xin phép phát hành/đăng ký lại:

Phát hành theo Giấy phép… Số…, ngày… tháng… năm… do…. cấp (trường hợp đăng ký lại).

1. Tên cổ phiếu:

2. Loại cổ phiếu:

3. Mệnh giá cổ phiếu:đồng

4. Giá phát hành cao nhất dự kiến:đồng/cổ phiếu

5. Giá phát hành thấp nhất dự kiến:đồng/cổ phiếu

6. Số lượng cổ phiếu xin phép phát hành/đã phát hành:cổ phiếu

7. Thời gian dự kiến phát hành/đã phát hành:

8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:đồng

9. Tỷ lệ số cổ phần xin phép phát hành thêm trên tổng số cổ phần hiện có

10. Cổ phiếu phát hành cho người lao động trong doanh nghiệp:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……. đồng/cổ phiếu

11. Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông hiện tại:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:………..đồng/cổ phiếu

12a. Cổ phiếu phát hành cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……….. đồng/cổ phiếu

12b. Tỷ lệ cổ phần do cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ:

– Tỷ lệ: ….%

– Số lượng cổ đông: ….người

13. Cổ phiếu phát hành/đã phát hành cho người nước ngoài:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……….. đồng/cổ phiếu

14. Thời gian đăng ký mua cổ phiếu dự kiến: từ ngày… đến ngày….

15. Phương thức phân phối

IV. Cổ phiếu cùng loại hiện đang lưu hành (dùng cho trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn)

1. Tổng số cổ phiếu

2. Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo giá thị trường tại thời điểm báo cáo, nếu có)

3. Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo)

V. Các bên liên quan

(Tổ chức bảo lãnh phát hành, tư vấn, kiểm toán…)

VI. Cam kết của tổ chức phát hành:

Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:

– Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

– Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành/niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép.

– Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

– Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

2. Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành (trường hợp đăng ký lại);

4. Điều lệ công ty;

5. Nghị quyết của đại hội đồng bổ đông chấp thuận việc phát hành cổ phiếu mới/đăng ký lại để niêm yết.

6. Bản cáo bạch;

7. Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong HĐQT và Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát;

8. Các báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với DNNN cổ phần hoá);

10. Danh sách cổ đông sở hữu trên 5% cổ phần;

11. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

12. Các tài liệu khác (nếu có)

(Đối với trường hợp đăng ký lại cổ phiếu để niêm yết các điểm 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12a, 14 và 15 mục IIIkhông cần phải ghi)

… ngày … tháng … năm …

(tên tổ chức phát hành)

TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH-01B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu; trái phiếu ra công chúng)

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH/ĐĂNG KÝ LẠI
TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
TRÁI PHIẾU:…. (tên trái phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

I. Giới thiệu về tổ chức phát hành:

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại:Fax:

6. Nơi mở tài khoản:Số hiệu tài khoản:

7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh

– Giấy đăng ký kinh doanh số, ngày, tháng, năm:

– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:Mã số:

– Sản phẩm/dịch vụ chính:

– Tổng mức vốn kinh doanh:

8. Tình hình kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơn vị: 1000 đồng

TT

Chỉ tiêu

X-1

X

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng doanh thu

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Vốn cổ phần

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần

Nợ phải trả

Nợ phải thu

Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần

II. Mục đích phát hành trái phiếu

III. Trái phiếu xin phép phát hành/đăng ký lại:

Phát hành theo Giấy phép… Số…, ngày… tháng… năm… do… cấp (trường hợp đăng ký lại).

1. Tên trái phiếu:

2. Loại trái phiếu:

3. Thời hạn trái phiếu:….năm

4. Kỳ hạn trả lãi:

5. Lãi suất:…. %/năm

6. Mệnh giá trái phiếu:đồng

7. Số lượng trái phiếu xin phép phát hành/đã phát hành:

8a. Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:… trái phiếu

(Tỷ lệ….% so với tổng số trái phiếu xin phép phát hành: ………%)

8b. Số lượng trái phiếu do các nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành nắm giữ: …. trái phiếu

(Tỷ lệ……% so với tổng số trái phiếu đã phát hành:………%)

9. Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người nước ngoài:……. trái phiếu (tỷ lệ …% so với tổng số trái phiếu đã phát hành: ………….%)

10. Giá bán dự kiến:

11. Tài sản đảm bảo (nếu có):

– Tổng giá trị của tài sản đảm bảo:đồng

– Giá trị tài sản được bảo hiểm:đồng

Tỷ lệ trái phiếu được đảm bảo:……….% (tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị trái phiếu)

12. Thời gian dự kiến phát hành: từ ngày… đến ngày

13. Thời gian đăng ký mua dự kiến: từ ngày… đến ngày…..

14. Phương thức thanh toán lãi và gốc trái phiếu:

IV. Các bên liên quan

(Tổ chức bảo lãnh phát hành, tư vấn, kiểm toán….)

V. Cam kết:

Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trên đây là đầy đủ và đúng sự thực, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua trái phiếu bị thiệt hại. Chúng tôi cam kết:

– Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

– Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành/niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép.

– Thanh toán lãi và gốc theo đúng thời hạn trái phiếu.

– Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

– Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

2. Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành (trường hợp đăng ký lại);

4. Điều lệ công ty;

5. Quyết định của HĐQT chấp thuận việc phát hành trái phiếu

6. Bản cáo bạch;

7. Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong HĐQT, Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát;

8. Các báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với DNNN cổ phần hoá);

10. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư;

11. Cam kết bảo lãnh phát hành;

12. Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu;

13. Các tài liệu khác (nếu có)

(Đối với trường hợp đăng ký lại trái phiếu để niêm yết các điểm 8a, 9, 12, 13 mục III và điểm 11 mục VI không cần phải ghi)

… ngày … tháng … năm …

(tên tổ chức phát hành)

TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH – 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc)

1. Họ và tên:

2. Giới tính:namnữ

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Nơi sinh:

5. Quốc tịch:

6. Dân tộc:

7. Quê quán:

8. Địa chỉ thường trú:

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:

10 Trình độ văn hoá:

11. Trình độ chuyên môn:

12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):

……………………

…………………..

………………….

13. Chức vụ công tác hiện nay:

14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

15. Quyềnlợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu saitôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận

(của tổ chức phát hành)

…., ngày … tháng…. năm …

Người khai

(ký tên)

MẪU PH – 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

CAM KẾT BẢO LàNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HOẶC
TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

(Tên chứng khoán)

I/ Các bên tham gia cam kết

1. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số … do…cấp ngày…/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…….

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

– Tên (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp):

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số … do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức bảo lãnh (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay);

+ Ông (Bà)…

II/ Các điều khoản bảo lãnh

Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành (tên cổ phiếu hoặc trái phiếu)…. theo các điều khoản sau:

Điều 1: Chứng khoán được bảo lãnh phát hành

1. Tên chứng khoán:

2. Loại chứng khoán:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn: … năm (1)

5. Kỳ hạn trả lãi; (1)

6. Lãi suất: (1)

7. Thời gian phát hành dự tính: (1)

8. Tổng số chứng khoán xin phép phát hành:

9. Tổng số chứng khoán cam kết bảo lãnh:

(1) Chỉ áp dụng đối với trái phiếu

Trong đó:

Tên tổ chức bảolãnh

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu bảo lãnh

%

Phí bảo lãnh phát hành

Tổ chức bảo lãnh A

Tổ chức bảo lãnh B

……………………………..

Tổng cộng

100

………………………

………………………

Điều 2: Phương thức bảo lãnh

Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành cổ phiếuhoặc trái phiếu theo phương thức (nêu một trong hai phương thức dưới đây):

1. Bên bảo lãnh nhận mua toàn bộ cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành với:

– Giá chiết khấu: … đồng/1 cổ phiếu hoặc trái phiếu; hoặc

– Giá chào bán cổ phiếu hoặc trái phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh …% tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành.

2. Bên bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại không được phân phối hết với:

– Giá … đồng/1 cổ phiếu hoặc trái phiếu.

Điều 3: Phương thức phân phối

Bên bảo lãnh nhận tiến hành phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu theo:

– Phương thức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng):

– Thời gian phân phối dự tính: từ ngày …/…./199…

– Thời gian nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Thời gian chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu cho người mua:

Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán

– Thời hạn và phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:

Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành:

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

– Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hô sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Chịu chi phí liên quan đến việc xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ):

+ Chi phí lập hồ sơ.

+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu hoặc trái phiếu.

+ ….

– Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu của Bên bảo lãnh.

– Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên bảo lãnh.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

– Phối với với Bên được bảo lãnh lập hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Lập kế hoạch, phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu.

– Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.

– Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển giao.

– Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu hoặc trái phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.

– Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên được bảo lãnh.

III. Trường hợp huỷ bỏ cam kết:

– Bên được bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

– Bên bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

– Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên:

IV. Phạt

(Nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

V. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên không được quy định trong hợp đồng này sẽ được giải quyết theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

VI. hiệu lực

……………..

……………..

Cam kết này được lập thành 3 bản tại …, mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm hồ sơ xin phép phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Bên được bảo lãnh

(Tên tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

.. Ngày … tháng …..năm…

BÊN BẢO LàNH

(Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH Ư- 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

THÔNG BÁO PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU HOẶC TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

(Giấy phép phát hành Số… do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày …/…/200..)

1- Tên tổ chức phát hành:

2- Địa chỉ trụ sở chính:

3- Số điện thoại:

4- Số Fax:

5- Cổ phiếu phát hành:

– Tên chứng khoán:

– Loại chứng khoán:

– Mệnh giá:

– Số lượng được phép phát hành:

– Thời hạn trái phiếu: ….năm (1)

– Kỳ hạn trả lãi: (1)

– Lãi suất: …%/năm (1)

(1) chỉ áp dụng đối với trái phiếu

6- Khối lượng vốn cần huy động:

7- Mục đích huy động vốn:

8- Thời hạn nhận đăng ký mua:Từ ngày …/…/200. đến ngày…/…/200. (2)

9- Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành). (3)

.., Ngày … tháng … năm ….

GIÁM ĐỐC ĐIÈU HÀNH

(Ghi họ tên)

Trường hợp đăng ký lại cổ phiếu

(2) Thời hạn đăng ký cuối cùng

(3) Địa điểm công bố Bản cáo bạch


MẪU PH Ư- 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HOẶC TRÁI PHIẾURA CÔNG CHÚNG

(tên chứng khoán)

(theo giấy phép phát hành số …..cấp ngày …. tháng ……năm…)

Kính gửi:Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Tên tổ chức phát hành:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

I/ Cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành:

1. Tên cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành:

2. Loại cổ phiếu hoặc trái phiếu:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn trái phiếu: … năm (1)

5. Kỳ hạn trả lãi: (1)

6. Lãi suất: ….%/năm (1)

7. Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành:

8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:

9. Ngày phát hành:

10. Ngày bắt đầu chào bán:

11. Ngày kết thúc chào bán:

12. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày … đến ngày …

13. Ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu hoặc trái phiếu:

14. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu:

(1) chỉ áp dụng đối với trái phiếu

II/ Tổ chức bảo lãnh phát hành:

1. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:

2. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu cam kết bảo lãnh, số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):

3. Phí bảo lãnh phát hành:

III/ Đại lý phân phối:

1. Tên đại lý phân phối:

2. Tên đại lý phân phối:

IV/ Kết quả chào bán cổ phiếu hoặc trái phiếu:

Đối tượng mua cổ phiếu hoặc trái phiếu

Giá chào bán
(đ/

CP)

Số phiếu hoặc trái phiếu chào bán

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phân phối

Số người đăng ký mua

Số người được phân phối

Số người không được phân phối

Số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại

Tỷ lệ cổ phiếu hoặc trái phiếu phân phối

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9=3-5

10

1. Người lao động trong DN

2. Cổ đông hịên tại

3. Người đầu tư ngoài DN

4. Người nước ngoài

Tổng só

V/ Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu:

1. Tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu đã phân phối:…, chiếm …% tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành.

2. Tổng số tiền thu từ việc bán cổ phiếu hoặc trái phiếu:……. đồng

3. Tổng chi phí ………………………………………………………….. đồng

– Phí bảo lãnh phát hành:

– Phí phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Phí kiểm toán:

– ….

4. Tổng thu ròng từ đợt phát hành:………………………………………đồng

VI/ Cơ cấu vốn của tổ chức phát hành sau đợt phát hành:

1. Đối với trái phiếu:

Đơn vị: 1000 đồng

Trước đợt phát hành

Sau đợt phát hành

Tổng nợ:

– Nợ ngắn hạn:

– Nợ dài hạn: ……

+ Trong đó trái phiếu: …..

Tổng vốn cổ phần:

Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần:

Trong đó tổng giá trị trái phiếu người nước ngoài nắm giữ sau đợt phát hành:…..nghìn đồng, chiến: …..% tổng giá trị trái phiếu đang lưu hành.

2. Đối với cổ phiếu

TT

Danh muc

1000 đồng

Tỷ lệ (%)

Tổng vốn chủ sở hữu:

– Cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

– Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

Trong đó:

– Nhà nước:

– Người nước ngoài

100

Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% giá trị cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành: (gửi kèm)

TT

Họ và tên

Vốn cổ phần

Tỷ lệ (%)

– ……

– ……

…., Ngày … tháng …. năm …

(tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(ký, ghi họ, tên)


MẪU PH – 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

HỢP ĐỒNG GIỮA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
VỚI ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

I/ Các bên tham gia hợp đồng:

1. Tổ chức phát hành trái phiếu:

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số ……do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…

2. Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số ……do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức đại diện (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…

II/ Điều khoản hợp đồng:

1/ Trái phiếu phát hành:

1. Tên trái phiếu:

2. Loại trái phiếu:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn trái phiếu: …năm

5. Kỳ hạn trả lãi:

6. Lãi suất:

7. Tổng số trái phiếu phát hành dự kiến:

8. Thời gian phát hành dự tính:

2/ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng:

– Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu:

+…

– Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

+…

3/ Trường hợp sửa đổi hợp đồng:

4/ Trường hợp thay đổi Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu

5/ Phí hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu:

(Nêu rõ mức phí làm Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu và phương thức thanh toán)

6/ Xử lý vi phạm hợp đồng:

7/ Các điều khoản khác (nếu có):

III/ Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này được lập làm 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu nộp lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

(Tên tổ chức đại diện

người sở hữu trái phiếu)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Ký tên, đóng dấu

…, Ngày … tháng …. năm ….

(Tên tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Ký tên, đóng dấu

Thuộc tính văn bản
Thông tư 02/2001/TT-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 02/2001/TT-UBCK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đức Quang
Ngày ban hành: 28/09/2001 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Chứng khoán
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 02/2001/TT-UBCK
NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 48/1998/NĐ-CP NGÀY 11/07/1998 VỀ PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Thi hành Nghị định số 48/1998/NĐ-CPngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn những vấn đề về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng để niêm yết tại thị trường giao dịch tập trung như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. Cổ phiếu bao gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, là một loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần.

1.2. Trái phiếu là một loại chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu.

1.3. Cổ phiếu, trái phiếu ghi danh là loại cổ phiếu, trái phiếu có ghi tên người sở hữu.

1.4. Cổ phiếu, trái phiếu vô danh là loại cổ phiếu, trái phiếu không ghi tên người sở hữu.

1.5. Quyềnmua cổ phiếu là quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần trong một đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện của họ trong công ty.

1.6. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo những điều kiện được xác định trước.

1.7. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục xây dựng và đệ trình hồ sơ xin phép phát hành trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại, hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết. Hoạt động bảo lãnh phát hành chỉ có nghĩa là tổ chức bảo lãnh phát hành bao tiêu chứng khoán cho tổ chức phát hành, không bao hàm việc tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện các nghĩa vụ đối với người đầu tư thay cho tổ chức phát hành.

1.8. Tổ chức phân phối là tổ chức thực hiện việc bán chứng khoán thông qua phương thức bảo lãnh phát hành, hoặc đại lý phát hành.

1.9. Đại lý phát hành là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty tài chính nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính.

1.10. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận là tổ chức kiểm toán cho tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán.

1.11. Doanh nghiệp cổ phần hoá là doanh nghiệp nhà nước, hoặc các loại hình doanh nghiệp khác thực hiện cổ phần hoá.

1.12. Chứng quyền là một loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ chứng quyền được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo một giá đã được xác định trước trong một thời kỳ nhất định.

1.13. Công ty niêm yết là công ty cổ phần có cổ phiếu phổ thông được niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

2. Mệnh giá cổ phiếu và trái phiếu được ghi bằng đồng Việt Nam. Cổ phiếu có mệnh giá thống nhất là 10.000 đồng. Trái phiếu có mệnh giá tối thiểu là 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng. Trong một đợt phát hành trái phiếu của tổ chức phát hành, trái phiếu có cùng kỳ hạn thì phải có cùng mệnh giá.

3. Cổ phiếu, trái phiếu phát hành ra công chúng để giao dịch tại Thị trường giao dịch tập trung được đăng ký tập trung tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

4. Chứng chỉ cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu phát hành ra công chúng phải gồm các nội dung chính sau đây:

4.1. Tên, trụ sở chính của tổ chức phát hành;

4.2. Số, ngày Giấy phép (Hoặc Quyết định) thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

4.3. Loại, mệnh giá, số sê ri;

4.4. Số lượng cổ phần được phép phát hành (đối với cổ phiếu);

4.5. Lãi suất, kỳ hạn trả lãi, thời hạn trái phiếu (đối với trái phiếu);

4.6. Tên người sở hữu (trường hợp cổ phiếu, trái phiếu ghi danh);

4.7. Ngày phát hành;

4.8. Dầu và chữ ký của Chủ tịch HĐQT của tổ chức phát hành.

5. Trường hợp cổ phiếu, trái phiếu phát hành dưới dạng bút toán ghi sổ, người mua cổ phiếu, trái phiếu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.

6. Cổ phiếu, trái phiếu được bán cho các đối tượng sau đây:

6.1. Các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

6.2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

7. Tỷ lệ cổ phiếu, trái phiếu của các tổ chức, cá nhận nước ngoài nắm giữ trong một tổ chức phát hành thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

II. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

1. Điều kiện phát hành cổ phiếu theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng gồm:

1.1. Là công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá;

1.2. Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỷ đồng;

1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong hai năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọng phát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồm cả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được đại hội cổ đông thông qua;

1.5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;

1.6. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành, trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành;

1.7. Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành vào thời điểm kết thúc đợt phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành;

1.8. Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ đồng thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.

2. Công ty niêm yết khi phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8 mục II Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1. Lần phát hành thêm phải cách lần phát hành trước ít nhất l năm tính từ thời điểm được cấp giấy phép phát hành;

2.2. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành. Giá trị cổ phiếu được tính theo mệnh giá.

3. Trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phần, phát hành cổ phiếu ưu đãi có kèm theo chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ phương thức thực hiện quyền trong Bản cáo bạch bao gồm các nội dung sau đây:

3.1. Thời hạn thực hiện quyền;

3.2. Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;

3.3. Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền (nếu có).

III. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1. Điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với tổ chức phát hành phát hành trái phiếu ra công chúng gồm:

1.1. Là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá, công ty trách nhiệm hữu hạn;

1.2. Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỷ đồng;

1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọng phát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồm cả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được Hội đồng quản trị thông qua đối với công ty cổ phần; được Hội đồng thành viên thông qua đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; hoặc được cơ quan chủ quản chấp thuận đối với doanh nghiệp nhà nước;

1.5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;

1.6. Tối thiểu 20% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư; trường hợp tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành;

1.7. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng;

1.8. Có cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với người đầu tư;

1.9. Xác định đại diện người sở hữu trái phiếu.

2. Trái phiếu phát hành theo điểm 1 trên đây có thể là trái phiếu không có đảm bảo, trái phiếu có đảm bảo, trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền.

3. Trái phiếu có thể được đảm bảo một phần hoặc toàn bộ bằng một trong hai phương thức sau:

3.1. Bảo lãnh thanh toán của Bộ Tài chính hoặc một tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước;

3.2. Đảm bảo bằng tài sản đảm bảo của tổ chức phát hành hoặc một tổ chức thứ ba.

4. Trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo theo quy định tại điểm 3.2 Mục III Thông tư này, tổ chức phát hành phải nêu rõ tỷ lệ đảm bảo và liệt kê chi tiết tài sản đảm bảo trong hồ sơ xin phép phát hành và có tài liệu hợp lệ chứng minh những tài sản đảm bảo này thuộc quyền sở hữu của mình (hoặc của tổ chức thứ ba) và có đủ giá trị thanh toán trái phiếu. Tài sản đảm bảo phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại các điểm 6, 7 và 8 mục III của Thông tư này.

5. Tài sản được phép dùng để đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu có đảm bảo gồm:

5.1. Các loại trái phiếu Chính phủ;

5.2. Các loại trái phiếu khác được các tổ chức bảo lãnh thanh toán cả tiền gốc và lãi vô điều kiện;

5.3. Quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai;

5.4. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất;

5.5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho; các công cụ, máy móc thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay…

6. Tài sản dùng để đảm bảo quy định tại các điểm 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này phải có hợp đồng bảo hiểm.

7. Tài sản đảm bảo cho một đợt phát hành trái phiếu phải đáp ứng yêu cầu sau:

7.1. Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này tối thiểu phải bằng tổng giá trị trái phiếu;

7.2. Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này tối thiểu phải bằng 1,5 lần của tổng số giá trị trái phiếu;

8. Việc đánh giá hoặc tính toán giá trị của tài sản đảm bảo phải được thực hiện như sau:

8.1. Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này được tính theo giá thấp nhất của một trong các giá sau đây:

8.1.1- Giá thị trường;

8.1.2- Mệnh giá;

8.1.3- Giá mua tài sản đảm bảo đó bao gồm cả lãi hoặc phần chiết khấu được nhận cho đến ngày xin phép phát hành.

8.2. Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này phải do một cơ quan định giá tài sản có thẩm quyền đánh giá. Việc đánh giá này có giá trị không quá 12 tháng kể từ ngày định giá.

9. Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ điều khoản mua hoặc chuyển đổi trong hồ sơ xin phép phát hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

9.1. Điều kiện, thời hạn tiến hành muavà/ hoặc chuyển đổi;

9.2. Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giámua và/hoặc chuyển đổi;

9.3. Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu không phát hành được cổ phiếu để đáp ứng quyền mua và/hoặc chuyển đổi;

9.4. Các điều khoản khác (nếu có).

IV. HỒ SƠ XIN PHÉP PHÁT HÀNH

1. Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm:

1.1. Đơn xin phát hành (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

1.2. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

1.3. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

1.4 Điều lệ công ty theo quy định tại điểm 6 mục IV Thông tư này;

1.5. Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuậnviệc phát hành cổ phiếu mới;

1.6. Bản cáo bạch theo quy định tại điểm 4 mục IV Thông tư này;

1.7. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HĐQT và Ban Giám đốc (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

1.8. Các báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 5 mục IV Thông tư này;

1.9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá;

1.10. Cam kết bảo lãnh phát hành theo quy định tại điểm 7 mục IV Thông tư này (nếu có);

2. Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu ra công chúng bao gồm:

2.1. Các tài liệu quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 và 1.10 mục IV Thông tư này;

2.2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc xin phép phát hành trái phiếu ra công chúng; trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp Nhà nước phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản của doanh nghiệp đó;

2.3. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư theo quy định tại điểm 8 mục IV Thông tư này;

2.4. Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại điểm 3 mục VIII Thông tư này;

2.5. Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo hoặc Giấy chấp thuận bảo lãnh thanh toán của tổ chức bảo lãnh (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo).

3. Hồ sơ xin phép phát hành thêm cổ phiếu/ trái phiếu ra công chúng được miễn các tài liệu quy định tại điểm 1.2, 1.3 và 1.9 mục IV Thông tư này.

4. Bản cáo bạch phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

4.1. Có đầy đủ các thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầu tư và công ty chứng khoán có thể đánh giá đúng về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và triển vọng của tổ chức phát hành.

4.2 Có những nội dung chính sau đây:

– Tên đầu đủ và tên giao dịch của tổ chức phát hành;

– Địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại và số fax giao dịch;

– Số, ngày, tháng, năm của Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Tóm tắt Điều lệ hoạt động;

– Cam kết của những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch;

– Sơ lược quá trình hình thành và phát triển;

– Cơ cấu của tổ chức hoặc tập đoàn mà tổ chức phát hành là thành viên (nếu có);

– Tổ chức bộ máy quản lý;

– Phân tích hoạt động tài chính;

– Cơ cấu sở hữu vốn của các cổ đông hiện tại, tên và địa chỉ của các cổ đông hiện tại nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty;

– Tên, địa chỉ của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) điều hành, Kế toán trưởng, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, trái phiếu của từng thành viên nói trên trong tổ chức phát hành;

– Kết quả hoạt động kinh doanh, tiếp thị trong 2 năm liên tục gần nhất, các loại sản phẩm hoặc dịch vụ chính;

– Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới;

– Các chính sách đối với người lao động;

– Thuế và việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;

– Tình hình vay nợ hiện tại;

– Phương án phát hành: mục đích sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành, tổng mức vốn dự kiến phát hành, số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu dự kiến phát hành, giá chào bán dự kiến, phương thức phân phối, nguyên tắc phân phối, thời hạn nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu, phương thức thanh toán và chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu, quyền lợi của người sở hữu.

4.3. Trường hợp phát hành cổ phiếu có kèm theo quyền mua cổ phần, cổ phiếu ưu đãi có kèm theo chứng quyền hoặc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền và trái phiếu có đảm bảo. Bản cáo bạch phải thể hiện rõ các điều kiện và quyền liên quan tới các cổ phiếu hoặc trái phiếu nói trên.

4.4. Các số liệu tài chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong hồ sơ xin phép phát hành.

4.5. Phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên trong Hội đồng quản trị (ít nhất là 2/3 thành viên trong Hội đồng quản trị), Trưởng ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng của tổ chức phát hành và Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành của tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có). Trường hợp đại diện ký thay phải có giấy uỷ quyền.

4.6. Các trang bìa phải có:

– Tên đầy đủ kèm theo địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại và số fax giao dịch của tổ chức kiểm toán, tổ chức tư vấn và tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có);

– Dòng chữ in hoa như sau: “UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CHO PHÉP PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Đà ĐÁP ỨNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP";

– Địa điểm cung cấp bản cáo bạch;

– Thông tin (tên, số điện thoại) về các cá nhân chịu trách nhiệm đối với việc công bố thông tin của tổ chức phát hành.

– Trang bìa Bản cáo bạch chính thức được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận phải ghi rõ số ngày cấp của giấy phép phát hành.

4.7. Bản cáo bạch phải được thể hiện trên giấy trắng khổ A4 đứng, chữ in màu đen.

5. Báo cáo tài chính phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

5.1. Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;

5.2. Các báo cáo tài chính năm phải có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải là chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ. Các khoản mục ngoại trừ không ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của tổ chức phát hành;

5.3. Khoảng thời gian kể từ ngày ký của báo cáo tài chính năm gần nhất cho đến thời điểm gửi hồ sơ xin phép phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước không được vượt quá 90 ngày. Trường hợp khoảng thời gian trên vượt quá 90 ngày thì tổ chức phát hành phải lập các báo cáo tài chính bổ sung theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoán nhà nước;

5.4. Trương hợp tổ chức phát hành sở hữu từ 50% vốn cổ phần (hoặc vốn góp) trở lên của một tổ chức khác, hoặc 50% trở lên vốn cổ phần của tổ chức phát hành được nắm giữ bởi một tổ chức khác, thì tổ chức phát hành phải gửi kèm theo báo cáo tài chính của các tổ chức đó hoặc báo cáo tài chính hợp nhất;

5.5. Báo cáo tài chính nếu là bản sao thì phải có dấu “Sao y bản chính” và chữ ký của người đại diện hợp pháp của chính tổ chức đó.

6. Điều lệ của công ty phải phù hợp với các quy định của pháp luật, không có hạn chế về chuyển nhượng cổ phiếu phổ thông của các cổ đông phổ thông trừ cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị.

7. Cam kết bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

7.1. Được lập theo mẫu kèm theo Thông tư này;

7.2. Cam kết bảo lãnh phát hành được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành. Trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì cam kết bảo lãnh phát hành phải được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành chính và tổ chức phát hành.

8. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người đầu tư phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

8.1. Tên của tổ chức phát hành;

8.2 Địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức phát hành;

8.3. Loại, đặc điểm trái phiếu phát hành;

8.4. Cam kết trả gốc và lãi đối với các trái phiếu phát hành;

8.5. Cam kết về tỷ lệ vay nợ tối đa;

8.6. Các điều khoản của trái phiếu không có đảm bảo;

8.7. Cam kết duy trì tổng giá trị tài sản đảm bảo đến hạn của trái phiếu (nếu có);

8.8. Các chi tiết về việc đảm bảo của bên thứ ba về gốc và lãi (nếu có);

8.9. Tên đại diện của người sở hữu trái phiếu theo hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu;

8.10. Các điều khoản về đại diện người sở hữu trái phiếu.

9. Việc sửa đổi bổ sung hồ sơ xin phép phát hành trước khi được cấp Giấy phép phát hành:

9.1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung:

9.1.1. Tổ chức phát hành thấy cần phải sửa đổi hoặc bổ sung;

9.1.2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu tổ chức phát hành sửa đổi hoặc bổ sung.

9.2. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 9.1, Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ xin phép phát hành gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc của những người có cùng chức danh với những người nói trên;

9.3. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 9.1.2, tổ chức phát hành phải thực hiện việc sửa đổi, bổ sung theo đúng thủ tục, thời gian do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định.

10. Sau khi đã được cấp giấy phép và trước khi hoàn thành việc phân phối chứng khoán ra công chúng, nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện nội dung hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành không chính xác hoặc thiếu thông tin cần thiết nhưng chưa gây thiệt hại cho người đầu tư thì tổ chức phát hành phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành:

10.1. Việc sửa đổi, bổ sung phải theo quy định tại điểm 9.2, 9.3 mục IV Thông tư này;

10.2. Tổ chức phát hành phải thông báo ngay nội dung sửa đổi, bổ sung trên ba (3) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của thị trường chứng khoán.

11. Trường hợp người mua chứng khoán bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch là sai lệch hoặc che dấu sự thực:

11.1. Tổ chức và cá nhân sau đây phải liên đới chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho những người mua chứng khoán:

11.1.1. Tổ chức phát hành, Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trường và những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành;

11.1.2. Công ty tư vấn cho tổ chức phát hành. Tổ chức nhận và ký cam kết bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành;

11.1.3. Tổ chức kiểm toán, những người ký và xác nhận kiểm toán;

11.2. Các đối tượng nêu tại các điểm 11.1.2, 11.1.3 trên đây chỉ được miễn trách nhiệm liên đới khi chứng minh được rằng họ đã làm đúng theo các quy định của pháp luật và cố gắng thực hiện ở mức cao nhất.

11.3. Việc đền bù thiệt hại cho những người mua cổ phiếu hoặc trái phiếu theo quy định tại điểm 11.1 trên đây được thực hiện theo pháp luật hiện hành.

12. Việc lập hồ sơ xin phép phát hành phải được ít nhất một công ty chứng khoán tham gia tư vấn và chịu trách nhiệm trong phạm vi tư vấn.

V. CẤP, ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI GIẤY PHÉPPHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1. Các tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng để niên yết hoặc công ty niêm yết muốn phát hành thêm cổ phiếu phải có giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cáp. Giấy phép phát hành chỉ được cấp cho các tổ chức phát hành khi:

– Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các điểm 1, 2 mục II hoặc các điểm 1, 2 mục III Thông tư này;

– Có hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 1, điểm 2 hoặc điểm 3 mục IV Thông tư này;

– Đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 9 mục IV Thông tư này (trong trường hợp có sửa đổi, bổ sung).

2. Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng được gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin phép phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra, xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích lý do.

Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành thì thời hạn nhận hồ sơ được tính từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được Bản sửa đổi, bổ sung.

3. Trước khi hoàn thành việc phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành có thể bị đình chỉ đợt phát hành trong các trường hợp sau:

3.1. Không thực hiện việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 10 mục IV Thông tư này;

3.2. Khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện thông tin trong hồ sơ xin phép phát hành không chính xác hoặc thiếu sót có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho người đầu tư;

3.3. Tài sản của tổ chức phát hành bị tổn thất, bị phong toả, bị tịch thu có giá trị tương đương 10% trở lên giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành.

Trường hợp việc phát hành bị đình chỉ thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho người mua theo các quy định tại điểm 12 mục VI Thông tư này.

4. Tổ chức phát hành bị thu hồi Giấy phép phát hành trong các trường hợp sau:

4.1. Tổ chức phát hành tự nguyện xin rút Giấy phép phát hành;

4.2. Kết quả đợt phát hành không đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm 1.6 và 1.7 mục II hoặc điểm 1.6 mục III Thông tư này;

4.3. Tổ chức phát hành không khắc phục được những trường hợp nêu tại các điểm 3.1, 3.2, và 3.3 mục V Thông tư này theo đúng thủ tục và thời gian quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

4.4. Tổ chức phát hành vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho người đầu tư;

4.5. Tổ chức phát hành hoặc đại diện của tổ chức phát hành không thực hiện việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Giấy phép phát hành có hiệu lực;

4.6. Khi kết thúc đợt phát hành, số lượng thực tế đã phát hành không đạt tối thiểu 80% số lượng chứng khoán được phép phát hành;

4.7. Khi có kiến nghị thu hồi giấy phép phát hành của cơ quan pháp luật.

Trường hợp Giấy phép phát hành bị thu hồi thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối có các nghĩa vụ thực hiện việc hoàn trả tiền cho người mua theo các quy định tại điểm 12 mục VI Thông tư này.

5. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép phát hành cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng 0,02% tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu xin phép phát hành nhưng không quá 50 triệu đồng.

6. Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành ra công chúng được đăng ký niêm yết và giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

VI. PHÂN PHỐI CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1. Trong thời gian Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ xin phép phát hành:

1.1. Tổ chức phát hành không được trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hoạt động mang tính quảng cáo, chào mời công chúng đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu và phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng dưới bất kỳ hình thức nào;

1.2. Tổ chức phát hành chỉ được sử dụng các thông tin trong Bản cáo bạch đã gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường, ngoại trừ các thông tin về ngày phát hành và giá bán cổ phiếu hoặc trái phiếu ra công chúng. Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Công bố việc phát hành: Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi nhận được Giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp, tổ chức phát hành phải công bố việc phát hành trên năm (5) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của thị trường chứng khoán. Việc công bố phát hành phải có các nội dung chính sau đây:

– Tên của tổ chức phát hành;

– Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax;

– Vốn điều lệ;

– Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh;

– Giá bán ra công chúng;

– Loại cổ phiếu hoặc trái phiếu;

– Tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng;

– Ngày phát hành, thời hạn phát hành;

– Địa điểm cung cấp Bản cáo bạch;

– Địa điểm và thời hạn phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

3. Sau khi nhận được Giấy phép phát hành và trước khi phân phối chứng khoán, tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước các tài liệu phục vụ cho việc phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Bản cáo bạch tóm tắt theo quy định tại điểm 5 mục VI thông tư này;

– Tờ thông báo phát hành cổ phiếu (trái phiếu) có nội dung theo mẫu kèm theo Thông tư này;

– Các tài liệu khác (nếu có).

Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu nêu trên, nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước không có ý kiến gì khác thì tổ chức phân phối có thể sử dụng các tài liệu này chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng.

4. Cung cấp Bản cáo bạch: Sau khi được phép sử dụng các tài liệu để chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành có trách nhiệm cung cấp Bản cáo bạch chính thức hoặc Bản cáo bạch tóm tắt (nếu có) theo yêu cầu của các nhà đầu tư và các công ty chứng khoán tại các địa điểm đã nêu trong Công bố phát hành.

5. Yêu cầu đối với Bản cáo bạch tóm tắt:

5.1. Bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện một cách trung thực những nội dung trong bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

5.2. Nội dung chính của bản cáo bạch tóm tắt phải theo quy định tại các điểm 4.2 mục IV Thông tư này.

5.3. Các tiêu đề lớn của Bản cáo bạch tóm tắt phải giống các tiêu đề lớn trong Bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

5.4. Trên các trang bìa của Bản cáo bạch tóm tắt phải có các nội dung theo quy định tại điểm 4.6 mục IV Thông tư này;

5.5. Bản cáo bạch tóm tắt phải được công bố tất cả các chi nhánh, đại lý phát hành hoặc những nơi công chúng đầu tư đễ dàng tiếp cận.

6. Khi lựa chọn đại lý phát hành, tổ chức phát hành phải lựa chọn tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây:

6.1. Có đủ cơ sở vật chất, nhân lực phục vụ cho việc phân phối;

6.2. Là đơn vị kinh doanh có hiệu quả;

6.3. Có hợp đồng đại lý ký với tổ chức phát hành.

7. Khi tiến hành phân phối cổ phiếu, trái phiếu, ra công chúng, tổ chức phân phối phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:

7.1. Chỉ được phép sử dụng thông tin trong Bản cáo bạch chính thức và các tài liệu khác liên quan trong hồ sơ xin phép phát hành đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

7.2. Không được phân phối cổ phiếu, trái phiếu khi chưa thực hiện việc công bố ra công chúng theo quy định tại điểm 2 mục VI Thông tư này;

7.3. Phân phối cổ phiếu, trái phiếu một cách công bằng theo giá bán xác định trong Bản cáo bạch chính thức đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

7.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho những người đầu tư cá nhân được mua cổ phiếu, trái phiếu;

7.5. Đảm bảo thời hạn đăng ký mua cho người đầu tư tối thiểu là 30 ngày;

7.6. Sử dụng Phiếu đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu;

7.7. Chỉ được yêu cầu người mua cổ phiếu, trái phiếu đặt cọc một khoản tiền tối đa 10% giá trị cổ phiếu, trái phiếu đăng ký mua.

8. Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng:

8.1. Tổ chức phân phối có thể dùng một hoặc một số phương thức ưu tiên để phân phối gồm: ưu tiên về thời gian; ưu tiên về số lượng; hoặc các phương thức ưu tiên khác theo thoả thuận;

8.2. Tổ chức phân phối phải ưu tiên phân phối cho người đầu tưcá nhân theo số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu họ đã đăng ký mua. Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đặt mua của người đầu tư cá nhân vượt quá 20% số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành, tổ chức phân phối phải dành ít nhất 20% số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng để phân phối cho người đầu tư cá nhân;

8.3. Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc người có liên quan phải bán hết số cổ phiếu, trái phiếu nhận bảo lãnh ra công chúng và không được giữ lại cổ phiếu, trái phiếu cho mình;

8.4. Người điều hành, cổ đông lớn của tổ chức bảo lãnh phát hành không được mua cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng;

8.5. Hết thời hạn đăng ký mua, tổ chức phát hành phải thông báo cho người đầu tư biết số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được mua;

8.6. Nếu người đầu tư không được mua đủ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua, thì có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua và phải thông báo việc huỷ bỏ này trong thời hạn 5 ngày, kể từ khi có thông báo về số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được mua. Tổ chức phát hành và tổ chức phân phối có nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc cho người mua chậm nhất vào trước ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu hoặc trái phiếu. Quá thời hạn trên, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối chưa hoàn trả tiền cho người đầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ số tiền đặt cọc còn phải trả lãi cho số tiền đã đặt cọc theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của một ngân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi cao nhất tại thời điểm thanh toán.

9. Tổ chức phát hành hoặc tổ chức phân phối phải thực hiện phân phối cổ phiếu, trái phiếu trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Giấy phép phát hành có hiệu lực. Khi hết thời hạn trên, nếu còn cổ phiếu, trái phiếu chưa bán hết, thì tổ chức phát hành muốn phân phối tiếp phải làm đơn xin Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, trong đơn nêu rõ lý do và phương án phân phối số cổ phiếu, trái phiếu còn lại.

10. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển giao cổ phiếu, trái phiếu cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

11. Trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc đợt phát hành, tổ chức phát hành phải gửi báo cáo kết quả phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu cho Uỷ ban chứng khoán nhà nước (theo mẫu kèm theo Thông tư này).

12. Trường hợp tổ chức phát hành bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép phát hành theo quy định tại điểm 3 hoặc điểm 4 mục V Thông tư này, tổ chức phát hành phải:

12.1. Công bố trên ba (3) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và bản tin chính thức của thị trường chứng khoán việc bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép. Nội dung công bố bao gồm:

– Số, ngày Quyết định đình chỉ phát hành hoặc Quyết định thu hồi Giấy phép phát hành;

– Thời gian hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

– Địa điểm hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

– Phương thức thanh toán.

12.2. Hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày có Quyết định đình chỉ phát hành hoặc Quyết định thu hồi Giấy phép phát hành.

Quá thời hạn trên, tổ chức phát hành và tổ chức phân phối chưa hoàn trả tiền cho người đầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ số tiền mua hoặc đặt cọc còn phải trả lãi cho số tiền đã mua hoặc đặt cọc theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của một ngân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi suất cao nhất tại thời điểm thanh toán

VII. BẢO LàNH PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1. Có Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2. Không thuộc các đối tượng quy định tại điểm 3 mục VII Thông tư này.

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành không được bảo lãnh phát hành một số lượng cổ phiếu, trái phiếu có giá trị vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản có lưu động và tài sản nợ ngắn hạn của mình. Tài sản có lưu động và tài sản nợ ngắn hạnđược xác định như sau:

2.1. Tài sản có lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu trong năm tài chính, các khoản đầu tư tài chính có thời hạn dưới 1 năm;

2.2. Tài sản nợ ngắn hạn bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả trong năm tài chính kể cả nợ dài hạn đến hạn phải trả.

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành không được tham gia bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau đây:

3.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của tổ chức phát hành, hoặc ngược lại tổ chức phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của tổ chức bảo lãnh phát hành;

3.2. Tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành đều có cùng một cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên;

3.3. Tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành cùng chịu sự chỉ phối của một tổ chức khác.

4. Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cùng vớihồ sơ xin phép phát hành quy định tại điểm 1, điểm 2 hoặc điểm 3 mục IV Thông tư này các tài liệu sau:

4.1. Bản sao giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

4.2. Đơn xin làm bảo lãnh phát hành;

4.3. Hợp đồng giữa các nhà bảo lãnh phát hành (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành);

4.4. Các tài liệu chứng minh tổ chức bảo lãnh phát hành đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm 2 mục VII Thông tư này.

Trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì tổ chức bảo lãnh phát hành chính gửi các tài liệu nêu tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4, các thành viên khác trong tổ hợp chỉ gửi các tài liệu quy định tại các điểm 4.1 và 4.4 mục VII Thông tư này.

5. Việc bảo lãnh phát hành được thực hiện theo một trong hai phương thức sau đây:

5.1. Mua toàn bộ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành để bán lại cho công chúng;

5.2. Mua số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại của đợt phát hành chưa được phân phối hết.

6. Trường hợp bảo lãnh phát hành có từ hai tổ chức bảo lãnh trở lên phải lập tổ hợp bảo lãnh phát hành:

6.1. Tổ hợp bảo lãnh phát hành phải hoạt động trên cơ sở Hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành, trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có thể có một hoặc một số tổ chức bảo lãnh phát hành chính;

6.2. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính thay mặt tổ hợp ký kết hợp đồng bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành và chịu trách nhiệm trước tổ chức phát hành đối với cam kết của các tổ chức bảo lãnh phát hành trong tổ hợp khi thực hiện phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

7. Trong quá trình thực hiện cam kết bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải tuân thủ các quy định sau đây:

7.1. Không được tiết lộ các thông tin về tổ chức phát hành cho bên thứ ba ngoài các thông tin trong Bản cáo bạch;

7.2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực và đầy đủ của các thông tin trong Bản cáo bạch;

7.3. Phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng theo các quy định tại Mục VI Thông tư này.

VIII. ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

1. Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1. Có Giấy phép hoạt động lưu ký do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tình hình tài chính lành mạnh;

1.3. Có cơ cấu điều hành, quản lý các công việc liên quan đến việc làm đại diện phải tách biệt với các công việc khác để tránh gây thiệt hại về lợi ích trong quá trình làm đại diện người sở hữu trái phiếu.

2. Các tổ chức sau đây không được làm đại diện người sở hữu trái phiếu:

2.1. Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của tổ chức phát hành;

2.2. Tổ chức nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành, hoặc ngược lại tổ chức phát hành nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức xin làm đại diện;

2.3. Tổ chức có chung người điều hành với tổ chức phát hành trái phiếu;

2.4. Tổ chức phát hành trái phiếu và đại diện người sở hữu trái phiếu đều có cùng cổ đông sở hữu từ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết;

3. Hợp đồng Đại diện người sở hữu trái phiếu được ký giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu (theo mẫu kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

3.1. Tên và địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng;

3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

3.3. Các quy định về việc bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu;

3.4. Phí trả cho đại diện người sở hữu trái phiếu;

3.5. Các điều khoản thanh lý hợp đồng;

3.6. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

4. Bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Theo dõi việc thực hiện các điều khoản quy định trong Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại điểm 8 Mục IV Thông tư này;

– Bàn giao tài sản, tài liệu hoặc chứng từ liên quan tới công việc đại diện người sở hữu trái phiếu cho đại diện người sở hữu trái phiếu mới khi có sự thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại điểm 8 mục VIII Thông tư này;

– Giúp đỡ, tạo điều kiện cho những người sở hữu trái phiếu kiểm tra bản danh sách người sở hữu trái phiếu, các báo cáo tài chính và báo cáo hàng năm của tổ chức phát hành;

– Giám sát, thanh lý và phân chia tài sản đảm bảo cho người sở hữu trái phiếu trong trường hợp người phát hành không có khả năng thanh toán trái phiếu;

– Yêu cầu tổ chức phát hành gửi các báo cáo theo quy định tại điểm 2 mục IX Thông tư này;

– Những quy định hạn chế đối với đại diện người sở hữu trái phiếu.

5. Việc bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu được thực hiện theo nguyên tắc và thủ tục sau đây:

5.1. Các điều khoản bổ sung, sửa đổi không được trái với quy định trong Thông tư này và phải được sự chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những người sở hữu trên 30% tổng giá trị trái phiếu;

5.2. Tổ chức phát hành trái phiếu phải lập bản bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu gửi cho đại diện người sở hữu trái phiếu và Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập bản bổ sung, sửa đổi, đồng thời, tổ chức phát hành gửi cho người sở hữu trái phiếu khi có yêu cầu.

6. Đại diện người sở hữu trái phiếu có nghĩa vụ thông báo cho những người có tên trong danh sách người sở hữu trái phiếu ít nhất mỗi năm một lần về tình trạng và đặc điểm tài sản đảm bảo (nếu có), và đại diện người sở hữu phải thông báo trong vòng 30 ngày, kể từ ngày phát sinh các thay đổi.

7. Việc thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

7.1. Khi hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu hết hiệu lực;

7.2. Khi đại diện người sở hữu trái phiếu bị thu hồi Giấy phép hoạt động lưu ký;

7.3. Khi đại diện người sở hữu trái phiếu tự nguyện không làm đại diện nữa;

7.4. Trên 30% tổng số những người sở hữu trái phiếu yêu cầu tổ chức phát hành thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu.

8. Việc thay thế và xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới chỉ có hiệu lực khi:

– Có ý kiến chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những người sở hữu trên 30% tổng giá trị trái phiếu;

– Có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Tổ chức phát hành trái phiếu phải thông báo việc thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu cho toàn bộ người sở hữu trái phiếu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới.

IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định hiện hành của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Trường hợp phát hành trái phiếu, hàng năm tổ chức phát hành có nghĩa vụ chuẩn bị và gửi các báo cáo sau đây cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và đại diện người sở hữu trái phiếu:

2.1. Báo cáo về tỷ lệ vay nợ, việc bảo lãnh của tổ chức phát hành trái phiếu có thể làm cho tổ chức phát hành trái phiếu có tổng số dư nợ vượt quá tỷ lệ vay nợ đã cam kết;

2.2. Báo cáo các sự kiện có thể là nguyên nhân dẫn đến việc tổ chức phát hành không có khả năng và điều kiện duy trì tài sản đảm bảo khả năng chi trả (nếu có);

2.3. Bản danh sách người sở hữu trái phiếu theo đề nghị của đại diện người sở hữu trái phiếu.

X. THANH TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1. Tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng chịu sự thanh tra, giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, các tổ chức và cá nhân liên quan vi phạm các quy định trong Thông tư này sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, và theo các quy định của pháp luật hiện hành.

IX. ĐĂNG KÝ LẠI CHỨNG KHOÁN

Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành không theo quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, muốn được giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán phải đăng ký lại theo quy định sau đây:

1. Tổ chức phát hành phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này, trừ các điểm 1.4 và 1.8 đối với tổ chức phát hành cổ phiếu, và mục III Thông tư này, trừ các điểm 1.4, 1.7 đối với tổ chức phát hành trái phiếu;

2. Tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đăng ký lại theo quy định tại mục IV Thông tư này, trừ các điểm 1.5 và 1.10 được thay thế bằng các tài liệu sau:

– Tài liệu chứng minh việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

– Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết cổ phiếu hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết trái phiếu.

3. Uỷ ban Chứng khoán nhà nước trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đăng ký lại của tổ chức phát hành theo quy định tại điểm 2 mục V Thông tư này.

4. Tổ chức phát hành phải tuân thủ các quy định về việc cấp giấy phép phát hành; công bố phát hành; đại diện người sở hữu trái phiếu; chế độ báo cáo; thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm theo quy định tại điểm 5 mục V; điểm 2, 3, 4 và 5 mục VI; mục VIII; mục IX và mục X Thông tư này.

XII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Quyết định số 80/2000/QĐ-UBCK ngày 29/12/2000 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/1998/TT-UBCK và các văn bản hướng dẫn liên quan.

2. Chánh văn phòng Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hành chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các tổ chức phát hành, các công ty chứng khoán trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.


MẪU PH-01A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998
về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH/ĐĂNG KÝ LẠI
CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
CỔ PHIẾU:…. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

I. Giới thiệu về tổ chức phát hành:

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại:Fax:

6. Nơi mở tài khoản:Số hiệu tài khoản:

7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh

– Giấy đăng ký kinh doanh số, ngày, tháng, năm:

– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:Mã số:

– Sản phẩm/dịch vụ chính:

– Tổng mức vốn kinh doanh:

8. Cơ cấu vốn cổ phần:

STT

Danh mục

1000 đồng

%

Số lượng cổ đông

Cơ cấu cổ đông sau phát hành

Vốn cổ phần:

– Cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

– Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

Trong đó:

– Vốn nhà nước:

– Vốn nước ngoài:

9. Giá trị vốn cổ phần các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ trong 3 năm sau khi phát hành chiếm…% tổng giá trị vốn cổ phần (trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu).

10. Tỷ lệ nợ (nợ ngắn hạn và dài hạn) trên vốn cổ phần.

11. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất

Đơn vị tính: 1000 đồng

TT

Danh mục

X-1

X

1

– Tổng doanh thu;

2

– Thuế

3

– Khấu hao cơ bản

4

– Lợi nhuận sau thuế

II. Mục đích phát hành cổ phiếu

III. Cổ phiếu xin phép phát hành/đăng ký lại:

Phát hành theo Giấy phép… Số…, ngày… tháng… năm… do…. cấp (trường hợp đăng ký lại).

1. Tên cổ phiếu:

2. Loại cổ phiếu:

3. Mệnh giá cổ phiếu:đồng

4. Giá phát hành cao nhất dự kiến:đồng/cổ phiếu

5. Giá phát hành thấp nhất dự kiến:đồng/cổ phiếu

6. Số lượng cổ phiếu xin phép phát hành/đã phát hành:cổ phiếu

7. Thời gian dự kiến phát hành/đã phát hành:

8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:đồng

9. Tỷ lệ số cổ phần xin phép phát hành thêm trên tổng số cổ phần hiện có

10. Cổ phiếu phát hành cho người lao động trong doanh nghiệp:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……. đồng/cổ phiếu

11. Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông hiện tại:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:………..đồng/cổ phiếu

12a. Cổ phiếu phát hành cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……….. đồng/cổ phiếu

12b. Tỷ lệ cổ phần do cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ:

– Tỷ lệ: ….%

– Số lượng cổ đông: ….người

13. Cổ phiếu phát hành/đã phát hành cho người nước ngoài:

– Số lượng… cổ phiếu

– Giá phát hành:……….. đồng/cổ phiếu

14. Thời gian đăng ký mua cổ phiếu dự kiến: từ ngày… đến ngày….

15. Phương thức phân phối

IV. Cổ phiếu cùng loại hiện đang lưu hành (dùng cho trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn)

1. Tổng số cổ phiếu

2. Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo giá thị trường tại thời điểm báo cáo, nếu có)

3. Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo)

V. Các bên liên quan

(Tổ chức bảo lãnh phát hành, tư vấn, kiểm toán…)

VI. Cam kết của tổ chức phát hành:

Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:

– Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

– Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành/niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép.

– Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

– Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

2. Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành (trường hợp đăng ký lại);

4. Điều lệ công ty;

5. Nghị quyết của đại hội đồng bổ đông chấp thuận việc phát hành cổ phiếu mới/đăng ký lại để niêm yết.

6. Bản cáo bạch;

7. Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong HĐQT và Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát;

8. Các báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với DNNN cổ phần hoá);

10. Danh sách cổ đông sở hữu trên 5% cổ phần;

11. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

12. Các tài liệu khác (nếu có)

(Đối với trường hợp đăng ký lại cổ phiếu để niêm yết các điểm 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12a, 14 và 15 mục IIIkhông cần phải ghi)

… ngày … tháng … năm …

(tên tổ chức phát hành)

TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH-01B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu; trái phiếu ra công chúng)

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH/ĐĂNG KÝ LẠI
TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
TRÁI PHIẾU:…. (tên trái phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

I. Giới thiệu về tổ chức phát hành:

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại:Fax:

6. Nơi mở tài khoản:Số hiệu tài khoản:

7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh

– Giấy đăng ký kinh doanh số, ngày, tháng, năm:

– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:Mã số:

– Sản phẩm/dịch vụ chính:

– Tổng mức vốn kinh doanh:

8. Tình hình kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơn vị: 1000 đồng

TT

Chỉ tiêu

X-1

X

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng doanh thu

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Vốn cổ phần

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần

Nợ phải trả

Nợ phải thu

Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần

II. Mục đích phát hành trái phiếu

III. Trái phiếu xin phép phát hành/đăng ký lại:

Phát hành theo Giấy phép… Số…, ngày… tháng… năm… do… cấp (trường hợp đăng ký lại).

1. Tên trái phiếu:

2. Loại trái phiếu:

3. Thời hạn trái phiếu:….năm

4. Kỳ hạn trả lãi:

5. Lãi suất:…. %/năm

6. Mệnh giá trái phiếu:đồng

7. Số lượng trái phiếu xin phép phát hành/đã phát hành:

8a. Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:… trái phiếu

(Tỷ lệ….% so với tổng số trái phiếu xin phép phát hành: ………%)

8b. Số lượng trái phiếu do các nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành nắm giữ: …. trái phiếu

(Tỷ lệ……% so với tổng số trái phiếu đã phát hành:………%)

9. Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người nước ngoài:……. trái phiếu (tỷ lệ …% so với tổng số trái phiếu đã phát hành: ………….%)

10. Giá bán dự kiến:

11. Tài sản đảm bảo (nếu có):

– Tổng giá trị của tài sản đảm bảo:đồng

– Giá trị tài sản được bảo hiểm:đồng

Tỷ lệ trái phiếu được đảm bảo:……….% (tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị trái phiếu)

12. Thời gian dự kiến phát hành: từ ngày… đến ngày

13. Thời gian đăng ký mua dự kiến: từ ngày… đến ngày…..

14. Phương thức thanh toán lãi và gốc trái phiếu:

IV. Các bên liên quan

(Tổ chức bảo lãnh phát hành, tư vấn, kiểm toán….)

V. Cam kết:

Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trên đây là đầy đủ và đúng sự thực, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua trái phiếu bị thiệt hại. Chúng tôi cam kết:

– Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

– Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành/niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép.

– Thanh toán lãi và gốc theo đúng thời hạn trái phiếu.

– Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

– Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao có công chứng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

2. Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành (trường hợp đăng ký lại);

4. Điều lệ công ty;

5. Quyết định của HĐQT chấp thuận việc phát hành trái phiếu

6. Bản cáo bạch;

7. Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong HĐQT, Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát;

8. Các báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

9. Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với DNNN cổ phần hoá);

10. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư;

11. Cam kết bảo lãnh phát hành;

12. Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu;

13. Các tài liệu khác (nếu có)

(Đối với trường hợp đăng ký lại trái phiếu để niêm yết các điểm 8a, 9, 12, 13 mục III và điểm 11 mục VI không cần phải ghi)

… ngày … tháng … năm …

(tên tổ chức phát hành)

TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH – 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc)

1. Họ và tên:

2. Giới tính:namnữ

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Nơi sinh:

5. Quốc tịch:

6. Dân tộc:

7. Quê quán:

8. Địa chỉ thường trú:

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:

10 Trình độ văn hoá:

11. Trình độ chuyên môn:

12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):

……………………

…………………..

………………….

13. Chức vụ công tác hiện nay:

14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

15. Quyềnlợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu saitôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận

(của tổ chức phát hành)

…., ngày … tháng…. năm …

Người khai

(ký tên)

MẪU PH – 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

CAM KẾT BẢO LàNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HOẶC
TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

(Tên chứng khoán)

I/ Các bên tham gia cam kết

1. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số … do…cấp ngày…/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…….

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

– Tên (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp):

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số … do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức bảo lãnh (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay);

+ Ông (Bà)…

II/ Các điều khoản bảo lãnh

Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành (tên cổ phiếu hoặc trái phiếu)…. theo các điều khoản sau:

Điều 1: Chứng khoán được bảo lãnh phát hành

1. Tên chứng khoán:

2. Loại chứng khoán:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn: … năm (1)

5. Kỳ hạn trả lãi; (1)

6. Lãi suất: (1)

7. Thời gian phát hành dự tính: (1)

8. Tổng số chứng khoán xin phép phát hành:

9. Tổng số chứng khoán cam kết bảo lãnh:

(1) Chỉ áp dụng đối với trái phiếu

Trong đó:

Tên tổ chức bảolãnh

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu bảo lãnh

%

Phí bảo lãnh phát hành

Tổ chức bảo lãnh A

Tổ chức bảo lãnh B

……………………………..

Tổng cộng

100

………………………

………………………

Điều 2: Phương thức bảo lãnh

Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành cổ phiếuhoặc trái phiếu theo phương thức (nêu một trong hai phương thức dưới đây):

1. Bên bảo lãnh nhận mua toàn bộ cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành với:

– Giá chiết khấu: … đồng/1 cổ phiếu hoặc trái phiếu; hoặc

– Giá chào bán cổ phiếu hoặc trái phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh …% tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành.

2. Bên bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại không được phân phối hết với:

– Giá … đồng/1 cổ phiếu hoặc trái phiếu.

Điều 3: Phương thức phân phối

Bên bảo lãnh nhận tiến hành phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu theo:

– Phương thức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng):

– Thời gian phân phối dự tính: từ ngày …/…./199…

– Thời gian nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Thời gian chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu cho người mua:

Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán

– Thời hạn và phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:

Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành:

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

– Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hô sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Chịu chi phí liên quan đến việc xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ):

+ Chi phí lập hồ sơ.

+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu hoặc trái phiếu.

+ ….

– Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu của Bên bảo lãnh.

– Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên bảo lãnh.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

– Phối với với Bên được bảo lãnh lập hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Lập kế hoạch, phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu.

– Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.

– Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển giao.

– Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu hoặc trái phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).

– Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.

– Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên được bảo lãnh.

III. Trường hợp huỷ bỏ cam kết:

– Bên được bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

– Bên bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

– Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên:

IV. Phạt

(Nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

V. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên không được quy định trong hợp đồng này sẽ được giải quyết theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

VI. hiệu lực

……………..

……………..

Cam kết này được lập thành 3 bản tại …, mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm hồ sơ xin phép phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Bên được bảo lãnh

(Tên tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

.. Ngày … tháng …..năm…

BÊN BẢO LàNH

(Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU PH Ư- 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

THÔNG BÁO PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU HOẶC TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

(Giấy phép phát hành Số… do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày …/…/200..)

1- Tên tổ chức phát hành:

2- Địa chỉ trụ sở chính:

3- Số điện thoại:

4- Số Fax:

5- Cổ phiếu phát hành:

– Tên chứng khoán:

– Loại chứng khoán:

– Mệnh giá:

– Số lượng được phép phát hành:

– Thời hạn trái phiếu: ….năm (1)

– Kỳ hạn trả lãi: (1)

– Lãi suất: …%/năm (1)

(1) chỉ áp dụng đối với trái phiếu

6- Khối lượng vốn cần huy động:

7- Mục đích huy động vốn:

8- Thời hạn nhận đăng ký mua:Từ ngày …/…/200. đến ngày…/…/200. (2)

9- Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành). (3)

.., Ngày … tháng … năm ….

GIÁM ĐỐC ĐIÈU HÀNH

(Ghi họ tên)

Trường hợp đăng ký lại cổ phiếu

(2) Thời hạn đăng ký cuối cùng

(3) Địa điểm công bố Bản cáo bạch


MẪU PH Ư- 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HOẶC TRÁI PHIẾURA CÔNG CHÚNG

(tên chứng khoán)

(theo giấy phép phát hành số …..cấp ngày …. tháng ……năm…)

Kính gửi:Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Tên tổ chức phát hành:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

I/ Cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành:

1. Tên cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành:

2. Loại cổ phiếu hoặc trái phiếu:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn trái phiếu: … năm (1)

5. Kỳ hạn trả lãi: (1)

6. Lãi suất: ….%/năm (1)

7. Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành:

8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:

9. Ngày phát hành:

10. Ngày bắt đầu chào bán:

11. Ngày kết thúc chào bán:

12. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày … đến ngày …

13. Ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu hoặc trái phiếu:

14. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phiếu hoặc trái phiếu:

(1) chỉ áp dụng đối với trái phiếu

II/ Tổ chức bảo lãnh phát hành:

1. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:

2. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu cam kết bảo lãnh, số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):

3. Phí bảo lãnh phát hành:

III/ Đại lý phân phối:

1. Tên đại lý phân phối:

2. Tên đại lý phân phối:

IV/ Kết quả chào bán cổ phiếu hoặc trái phiếu:

Đối tượng mua cổ phiếu hoặc trái phiếu

Giá chào bán
(đ/

CP)

Số phiếu hoặc trái phiếu chào bán

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua

Số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phân phối

Số người đăng ký mua

Số người được phân phối

Số người không được phân phối

Số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại

Tỷ lệ cổ phiếu hoặc trái phiếu phân phối

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9=3-5

10

1. Người lao động trong DN

2. Cổ đông hịên tại

3. Người đầu tư ngoài DN

4. Người nước ngoài

Tổng só

V/ Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu:

1. Tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu đã phân phối:…, chiếm …% tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành.

2. Tổng số tiền thu từ việc bán cổ phiếu hoặc trái phiếu:……. đồng

3. Tổng chi phí ………………………………………………………….. đồng

– Phí bảo lãnh phát hành:

– Phí phân phối cổ phiếu hoặc trái phiếu:

– Phí kiểm toán:

– ….

4. Tổng thu ròng từ đợt phát hành:………………………………………đồng

VI/ Cơ cấu vốn của tổ chức phát hành sau đợt phát hành:

1. Đối với trái phiếu:

Đơn vị: 1000 đồng

Trước đợt phát hành

Sau đợt phát hành

Tổng nợ:

– Nợ ngắn hạn:

– Nợ dài hạn: ……

+ Trong đó trái phiếu: …..

Tổng vốn cổ phần:

Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần:

Trong đó tổng giá trị trái phiếu người nước ngoài nắm giữ sau đợt phát hành:…..nghìn đồng, chiến: …..% tổng giá trị trái phiếu đang lưu hành.

2. Đối với cổ phiếu

TT

Danh muc

1000 đồng

Tỷ lệ (%)

Tổng vốn chủ sở hữu:

– Cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

– Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

Trong đó:

– Nhà nước:

– Người nước ngoài

100

Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% giá trị cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành: (gửi kèm)

TT

Họ và tên

Vốn cổ phần

Tỷ lệ (%)

– ……

– ……

…., Ngày … tháng …. năm …

(tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

(ký, ghi họ, tên)


MẪU PH – 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-UBCK
ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng)

HỢP ĐỒNG GIỮA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
VỚI ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

I/ Các bên tham gia hợp đồng:

1. Tổ chức phát hành trái phiếu:

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số ……do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…

2. Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

– Tên:

– Địa chỉ:

– Giấy phép thành lập số ……do … cấp ngày …/…/

– Người đại diện hợp pháp của tổ chức đại diện (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay):

+ Ông (Bà)…

II/ Điều khoản hợp đồng:

1/ Trái phiếu phát hành:

1. Tên trái phiếu:

2. Loại trái phiếu:

3. Mệnh giá:

4. Thời hạn trái phiếu: …năm

5. Kỳ hạn trả lãi:

6. Lãi suất:

7. Tổng số trái phiếu phát hành dự kiến:

8. Thời gian phát hành dự tính:

2/ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng:

– Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu:

+…

– Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

+…

3/ Trường hợp sửa đổi hợp đồng:

4/ Trường hợp thay đổi Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu

5/ Phí hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu:

(Nêu rõ mức phí làm Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu và phương thức thanh toán)

6/ Xử lý vi phạm hợp đồng:

7/ Các điều khoản khác (nếu có):

III/ Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này được lập làm 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu nộp lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

(Tên tổ chức đại diện

người sở hữu trái phiếu)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Ký tên, đóng dấu

…, Ngày … tháng …. năm ….

(Tên tổ chức phát hành)

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Ký tên, đóng dấu

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 02/2001/TT-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng”