Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định về việc quy định cụ thể Danh mục các mặt hàng được giảm thuế và các mặt hàng có phụ thu về thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33-TC/VP NGÀY 29-5-1987
VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC GIẢM THUẾ VÀ CÁC MẶT HÀNG CÓ PHỤ THU VỀ THUẾ
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 61-CP ngày 29-3-1974 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 178-CT ngày 27-5-1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ giảm thuế và phụ thu về thuế đối với hàng nhập khẩu phi mậu dịch từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng danh mục và tỷ lệ giảm thuế thiết bị, vật tư, nguyên liệu nhập khẩu phi mậu dịch; bảng danh mục và tỷ lệ hàng tiêu dùng có phụ thu thuế nhập khẩu phi mậu dịch từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Điều 2. Các danh mục này được áp dụng chung đối với tư liệu sản xuất, nguyên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng của:

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa gửi về cho gia đình;

– Các tổ chức đoàn thể và cơ quan Nhà nước nhận ngoại tệ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài để nhập hàng về giao lại cho thân nhân của họ ở trong nước hoặc bán ra thị trường.

Điều 3. Các mặt hàng phi mậu dịch khác nhập từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa không ghi trong các danh mục trên thì vẫn áp dụng thuế suất trong Biểu thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế (kèm theo Pháp lệnh ngày 26-2-1983).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 5 năm 1987 như Quyết định số 178-CT ngày 27-5-1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã quy định.

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

(Kèm theo Quyết định số 33-CT/VP ngày 29-5-1987 của Bộ Tài chính).

Số TT

Tên hàng

Thuế suất (%)

Mức giảm so với suất (%)

1

– Máy móc thiết bị dùng trong công nghiệp, nông nghiệp ngư nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, y học và khoa học kỹ thuật (kể cả phụ tùng thay thế)

10%

50%

– Riêng máy công cụ các loại, động cơ thuỷ 22CV trở lên, động cơ điện các loại, mũi dao tiện hợp kim, khuôn vuốt thép bằng kim cương, vòng bi, dây điệntrở, phụ tùng ô-tô, phụ tùng thuỷ nổ

10%

70%

2

-Máy móc nhỏ để sản xuất hàng tiêu dùng (máy dệt, máy vót nan) dụng cụ đồ nghề và phụ tùng

20%

40%

3

– Đồng hồ đo (nhiệt kế, thuỷ kế, điện kế…)

20%

40%

4

– Kính thiên văn, kính dùng trong khoa học kỹ thuậtvà phụ tùng linh kiện thay thế

20%

40%

5

– Nguyên liệu, vật liệu để sản xuất

20%

30%

– Riêng các loại hoá chất dùng cho cao su; sản xuấtsơn và bột màu; gỗ, diêm, pin; thuỷ tinh; mạ luyện kim; thực phẩm, thuốc lá; gỗ, diêm, pin; thuỷ tinh; mạ luyện kim; thực phẩm, thuốc lá; chất dẻo và dầu hoả dẻo

20%

40%

– Riêng vật liệu điện hạ thế, chì, atimoan, đồng, nhôm, dây điện trở cao dùng cho các lò sản xuất công nghiệp

20%

40%

6

– Dược liệu

20%

40%

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ PHỤ THU TRÊN THUẾ HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

(kèm theo Quyết định số 33-CT/VP ngày 29-5-1987 của Bộ Tài chính)

SốTT

Tên hàng

Thuế suất

Tỷ lệ phụ thu trên thuế

I. Hàng tiêu dùng thông dụng

1

Tân dược

20%

50%

2

Hàng dệt

30%

10%

3

Hàng may mặc

30%

50%

4

Đồ điện, bóng điện và dụng cụ điện

30%

60%

5

Đồ ăn uống (không kể sữa); đường, bánh kẹo, va-ni mì chính, bột canh, pho mát, sôcôla, cacao

30%

40%

6

Kính râm

30%

120%

7

Máy sao chụp, máy chiếu bóng, máy quayphim và phụ tùng

8

Phim ảnh, phim chiếu bóng, phim đèn chiếu,giấy ảnh, giấy Phôtôcôpi, thuốc rửa ảnh, tráng phim

30%

60%

9

Bật lửa, đèn pin, pin đèn, đá lửa, bóng đèn pin

30%

60%

II. Hàng tiêu dùng hạn chế nhập

1

Máy hát, máy quay đĩa, máy ghi âm (rađiôcátsét), đĩa hát, băng ghi âm (chưa ghi, đã ghi), máy thu hình đen trắng

40%

70%

2

Máy ảnh

40%

40%

3

Quần áo bò, áo Natô, áo phông

30%

160%

4

Xe máy, mô-tô, ô-tô du lịch

40%

100%

5

Máy thu hình màu

40%

70%

6

Máy ghi hình (viđêô) từng chiếc và đồng bộ băng ghi hình (chưa ghi và đã ghi)

40%

70%

7

Mỹ phẩm cao cấp

60%

30%

Thuộc tính văn bản
Quyết định về việc quy định cụ thể Danh mục các mặt hàng được giảm thuế và các mặt hàng có phụ thu về thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 33-TC/VP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Tiêu
Ngày ban hành: 29/05/1987 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33-TC/VP NGÀY 29-5-1987
VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC GIẢM THUẾ VÀ CÁC MẶT HÀNG CÓ PHỤ THU VỀ THUẾ
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 61-CP ngày 29-3-1974 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 178-CT ngày 27-5-1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ giảm thuế và phụ thu về thuế đối với hàng nhập khẩu phi mậu dịch từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng danh mục và tỷ lệ giảm thuế thiết bị, vật tư, nguyên liệu nhập khẩu phi mậu dịch; bảng danh mục và tỷ lệ hàng tiêu dùng có phụ thu thuế nhập khẩu phi mậu dịch từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Điều 2. Các danh mục này được áp dụng chung đối với tư liệu sản xuất, nguyên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng của:

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa gửi về cho gia đình;

– Các tổ chức đoàn thể và cơ quan Nhà nước nhận ngoại tệ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài để nhập hàng về giao lại cho thân nhân của họ ở trong nước hoặc bán ra thị trường.

Điều 3. Các mặt hàng phi mậu dịch khác nhập từ các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa không ghi trong các danh mục trên thì vẫn áp dụng thuế suất trong Biểu thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế (kèm theo Pháp lệnh ngày 26-2-1983).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 5 năm 1987 như Quyết định số 178-CT ngày 27-5-1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã quy định.

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

(Kèm theo Quyết định số 33-CT/VP ngày 29-5-1987 của Bộ Tài chính).

Số TT

Tên hàng

Thuế suất (%)

Mức giảm so với suất (%)

1

– Máy móc thiết bị dùng trong công nghiệp, nông nghiệp ngư nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, y học và khoa học kỹ thuật (kể cả phụ tùng thay thế)

10%

50%

– Riêng máy công cụ các loại, động cơ thuỷ 22CV trở lên, động cơ điện các loại, mũi dao tiện hợp kim, khuôn vuốt thép bằng kim cương, vòng bi, dây điệntrở, phụ tùng ô-tô, phụ tùng thuỷ nổ

10%

70%

2

-Máy móc nhỏ để sản xuất hàng tiêu dùng (máy dệt, máy vót nan) dụng cụ đồ nghề và phụ tùng

20%

40%

3

– Đồng hồ đo (nhiệt kế, thuỷ kế, điện kế…)

20%

40%

4

– Kính thiên văn, kính dùng trong khoa học kỹ thuậtvà phụ tùng linh kiện thay thế

20%

40%

5

– Nguyên liệu, vật liệu để sản xuất

20%

30%

– Riêng các loại hoá chất dùng cho cao su; sản xuấtsơn và bột màu; gỗ, diêm, pin; thuỷ tinh; mạ luyện kim; thực phẩm, thuốc lá; gỗ, diêm, pin; thuỷ tinh; mạ luyện kim; thực phẩm, thuốc lá; chất dẻo và dầu hoả dẻo

20%

40%

– Riêng vật liệu điện hạ thế, chì, atimoan, đồng, nhôm, dây điện trở cao dùng cho các lò sản xuất công nghiệp

20%

40%

6

– Dược liệu

20%

40%

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ PHỤ THU TRÊN THUẾ HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

(kèm theo Quyết định số 33-CT/VP ngày 29-5-1987 của Bộ Tài chính)

SốTT

Tên hàng

Thuế suất

Tỷ lệ phụ thu trên thuế

I. Hàng tiêu dùng thông dụng

1

Tân dược

20%

50%

2

Hàng dệt

30%

10%

3

Hàng may mặc

30%

50%

4

Đồ điện, bóng điện và dụng cụ điện

30%

60%

5

Đồ ăn uống (không kể sữa); đường, bánh kẹo, va-ni mì chính, bột canh, pho mát, sôcôla, cacao

30%

40%

6

Kính râm

30%

120%

7

Máy sao chụp, máy chiếu bóng, máy quayphim và phụ tùng

8

Phim ảnh, phim chiếu bóng, phim đèn chiếu,giấy ảnh, giấy Phôtôcôpi, thuốc rửa ảnh, tráng phim

30%

60%

9

Bật lửa, đèn pin, pin đèn, đá lửa, bóng đèn pin

30%

60%

II. Hàng tiêu dùng hạn chế nhập

1

Máy hát, máy quay đĩa, máy ghi âm (rađiôcátsét), đĩa hát, băng ghi âm (chưa ghi, đã ghi), máy thu hình đen trắng

40%

70%

2

Máy ảnh

40%

40%

3

Quần áo bò, áo Natô, áo phông

30%

160%

4

Xe máy, mô-tô, ô-tô du lịch

40%

100%

5

Máy thu hình màu

40%

70%

6

Máy ghi hình (viđêô) từng chiếc và đồng bộ băng ghi hình (chưa ghi và đã ghi)

40%

70%

7

Mỹ phẩm cao cấp

60%

30%

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định về việc quy định cụ thể Danh mục các mặt hàng được giảm thuế và các mặt hàng có phụ thu về thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch”