QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 122 TC-QĐ/KBNN NGÀY 01
THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
KHO BẠC KỲ HẠN 2 NĂM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 5/4/1995 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 72/CP ngày 26/7/1994 của Chính phủ về việc ban hành quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phát hành trái phiếu Kho bạc loại kỳ hạn 2 năm, lãi suất 14%/năm từ ngày 15/02/1997 tại 42 tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm.
Điều 2.- Trái phiếu Kho bạc được bán cho các đối tượng sau đây: Người Việt Nam ở trong nước; Các cơ quan, đoàn thể, hội quần chúng của Việt Nam; Người nước ngoài làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp trong nước thuộc mọi thành phần kinh tế và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không được mua loại trái phiếu này.
Điều 3.- Trái phiếu Kho bạc được ghi thu và thanh toán bằng đồng Việt Nam (VND), mức tối thiểu của một tờ trái phiếu là 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng), không hạn chế mức tối đa. Tiền gốc và lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn (đủ 24 tháng).
Trường hợp người sở hữu trái phiếu có nhu cầu thanh toán trước hạn, nếu thời gian mua trái phiếu không đủ 12 tháng thì không được hưởng lãi; nếu thời gian mua trái phiếu đủ 12 tháng đến dưới 24 tháng thì được hưởng lãi của một năm với lãi suất 13%/năm.
Điều 4.- Trái phiếu Kho bạc có ghi tên và địa chỉ người mua, được tự do mua bán, chuyển nhượng, thừa kế giữa các đối tượng được mua trái phiếu quy định tại Điều 2 Quyết định này; Được sử dụng làm tài sản thế chấp, cầm cố trong các quan hệ tín dụng; Không được dùng trái phiếu để thay thế tiền trong lưu thông và nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.
Điều 5.- Tiền bán trái phiếu được ghi thu vào Ngân sách Trung ương; Nguồn vốn thanh toán trái phiếu và các chi phí phục vụ cho việc phát hành và thanh toán trái phiếu do Ngân sách Trung ương đảm bảo.
Điều 6.- Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố được giao nhiệm vụ phát hành trái phiếu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU KHO BẠC LOẠI
KỲ HẠN 2 NĂM, LàI SUẤT 14%/NĂM
(Kèm theo Quyết định số 122 TC-QĐ/KBNN ngày 01/02/1997
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Lào Cai 22. Quảng Trị
2. Yên Bái 23. Thừa Thiên – Huế
3. Lai Châu 24. Đà Nẵng
4. Sơn La 25. Quảng Nam
5. Lạng Sơn 26. Quảng Ngãi
6. Tuyên Quang 27. Kon Tum
7. Quảng Ninh 28. Bình Định
8. Hoà Bình 29. Phú Yên
9. Hà Nội 30. Khánh Hoà
10. Hải Phòng 31. Đắc Lắc
11. Hà Tây 32. Lâm Đồng
12. Hải Dương 33. Bình Thuận
13. Hưng Yên 34. Đồng Nai
14. Hà Nam 35. Bà Rịa – Vũng Tàu
15. Nam Định 36. TP. Hồ Chí Minh
16. Thái Bình 37. Đồng Tháp
17. Ninh Bình 38. Tiền Giang
18. Thanh Hoá 39. Vĩnh Long
19. Nghệ An 40. Cần Thơ
20. Hà Tĩnh 41. Kiên Giang
21. Quảng Bình 42. Trà Vinh
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 122 TC-QĐ/KBNN NGÀY 01
THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
KHO BẠC KỲ HẠN 2 NĂM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 5/4/1995 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 72/CP ngày 26/7/1994 của Chính phủ về việc ban hành quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phát hành trái phiếu Kho bạc loại kỳ hạn 2 năm, lãi suất 14%/năm từ ngày 15/02/1997 tại 42 tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm.
Điều 2.- Trái phiếu Kho bạc được bán cho các đối tượng sau đây: Người Việt Nam ở trong nước; Các cơ quan, đoàn thể, hội quần chúng của Việt Nam; Người nước ngoài làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp trong nước thuộc mọi thành phần kinh tế và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không được mua loại trái phiếu này.
Điều 3.- Trái phiếu Kho bạc được ghi thu và thanh toán bằng đồng Việt Nam (VND), mức tối thiểu của một tờ trái phiếu là 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng), không hạn chế mức tối đa. Tiền gốc và lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn (đủ 24 tháng).
Trường hợp người sở hữu trái phiếu có nhu cầu thanh toán trước hạn, nếu thời gian mua trái phiếu không đủ 12 tháng thì không được hưởng lãi; nếu thời gian mua trái phiếu đủ 12 tháng đến dưới 24 tháng thì được hưởng lãi của một năm với lãi suất 13%/năm.
Điều 4.- Trái phiếu Kho bạc có ghi tên và địa chỉ người mua, được tự do mua bán, chuyển nhượng, thừa kế giữa các đối tượng được mua trái phiếu quy định tại Điều 2 Quyết định này; Được sử dụng làm tài sản thế chấp, cầm cố trong các quan hệ tín dụng; Không được dùng trái phiếu để thay thế tiền trong lưu thông và nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.
Điều 5.- Tiền bán trái phiếu được ghi thu vào Ngân sách Trung ương; Nguồn vốn thanh toán trái phiếu và các chi phí phục vụ cho việc phát hành và thanh toán trái phiếu do Ngân sách Trung ương đảm bảo.
Điều 6.- Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố được giao nhiệm vụ phát hành trái phiếu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU KHO BẠC LOẠI
KỲ HẠN 2 NĂM, LàI SUẤT 14%/NĂM
(Kèm theo Quyết định số 122 TC-QĐ/KBNN ngày 01/02/1997
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Lào Cai 22. Quảng Trị
2. Yên Bái 23. Thừa Thiên – Huế
3. Lai Châu 24. Đà Nẵng
4. Sơn La 25. Quảng Nam
5. Lạng Sơn 26. Quảng Ngãi
6. Tuyên Quang 27. Kon Tum
7. Quảng Ninh 28. Bình Định
8. Hoà Bình 29. Phú Yên
9. Hà Nội 30. Khánh Hoà
10. Hải Phòng 31. Đắc Lắc
11. Hà Tây 32. Lâm Đồng
12. Hải Dương 33. Bình Thuận
13. Hưng Yên 34. Đồng Nai
14. Hà Nam 35. Bà Rịa – Vũng Tàu
15. Nam Định 36. TP. Hồ Chí Minh
16. Thái Bình 37. Đồng Tháp
17. Ninh Bình 38. Tiền Giang
18. Thanh Hoá 39. Vĩnh Long
19. Nghệ An 40. Cần Thơ
20. Hà Tĩnh 41. Kiên Giang
21. Quảng Bình 42. Trà Vinh
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.