Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định về việc huỷ bỏ các văn bản pháp luật

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 207-HĐBT NGÀY 4-7-1991
VỀ VIỆC HUỶ BỎ CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;

Sau khi tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 166-CT ngày 20-6-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc rà soát hệ thống các văn bản pháp luật;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Bãi bỏ các văn bản pháp luật (có danh mục đính kèm Quyết định này) đã không còn hiệu lực thi hành hoặc không còn phù hợp với thực tiễn quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội.

Điều 2.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.

Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

DANH MỤC

VĂN BẢN PHÁP LUẬT BỊ BàI BỎ

(kèm theo Quyết định số 207-HĐBT ngày 4-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng)

Số văn bản

Ngày tháng

Hình thức văn bản

Nội dung

1

2

3

4

Công nghiệp nặng (Năng lượng)

1. 80-CT

31-3-86

– Về bán giá điện tiêu dùng sinh hoạt cho CBCNVC

2. 12-CP

21-5-60

– Quy định thể lệ cung cấp và tiêu thụ điện

Vật tư:

1. 20-TTg

20-3-63

CT

– Về việc xây dựng và ban hành các định mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật

2. 184-CP

24-9-69

– Tăng cường và cải tiến một bước công tác quản lý cung ứng vật tư kỹ thuật

3. 164-TTg

14-9-70

CT

– Về việc tăng cường quản lý và triệt để thu hồi, tận dụng phế liệu, phế phẩm, phụ tùng hư hỏng, đồ dùng bằng đồng, nhôm

4. 124-TTg

3-5-72

CT

– Về quản lý cung ứng vật tư kỹ thuật cho xí nghiệp công nghiệp quốc doanh

5. 20-TTg

19-6-76

CT

– Về việc quản lý phế liệu kim loại và quản lý khai thác các nơi do địch cất giấu vật tư, thiết bị ở miền Nam.

6. 450-TTg

8-12-71

CT

– Về chính sách sử dụng lốp đắp lại lốp ôtô, máy kéo

7. 51-TTg

20-3-78

TT

– Về việc huy động vật tư, thiết bị hàng hoá ứ đọng, kém phẩm chất vào sản xuất lưu thông

8. 279-CP

2-8-79

NQ

– Về chính sách khuyến khích sản xuất và lưu thông mặt hàng khoáng do Nhà nước quản lý và cung ứng vật tư, những mặt hàng sản xuất bằng nguyên liệu địa phương, phế liệu, phế phẩm

9. 316-TTg

19-9-79

CT

– Về đẩy mạnh việc giải quyết vật tư, thiết bị tồn kho ứ đọng.

10. 344-TTg

27-10-79

CT

– Về việc tăng cường chỉ đạo công tác thu mua nông sản và cung ứng vật tư, hàng hoá ở huyện.

11. 300-TTg

10-11-80

CT

– Về việc cung cấp xăng dầu cho phương tiện nước ngoài.

12. 264-TTg

30-11-81

CT

– Về việc giải quyết dầu mỡ bôi trơn.

13. 67-CT

9-3-83

TT

– Về việc bổ sung Chỉ thị 316-TTg ngày 19-9-1979 của Thủ tướng Chính phủ để đẩy mạnh huy động vật tư tồn kho ứ đọng vào sử dụng.

14. 380-CT

12-11-84

– Về quản lý ngành của Bộ vật tư đối với công ty vật tư cấp huyện.

15. 149-CT

26-4-85

CT

– Về việc nhập khẩu phân phối, sử dụng và quản lý xe ôtô con trong cả nước

16. 85-HĐBT

9-7-86

CT

– Về một số vấn đề cấp bách trong quản lý vật tư.

17.159-HĐBT

27-11-86

– Về việc tổ chức bán lẻ một số vật tư do Nhà nước thống nhất quản lý cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.

Thuỷ sản:

1. 2-CP

8-1-77

– Về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Bộ Hải sản

2. 4751-CP

10-11-77

CT

– Về việc phối hợp đánh bắt giữa các địa phương

3. 65-CP

23-3-78

– Về chế độ hợp đồng kinh tế hai chiều giữa tổ chức kinh tế Nhà nước với nông dân và những người làm nghề rừng, nghề cá, nghề muối.

4. 201-TTg

24-10-80

CT

– Về việc đẩy mạnh đánh bắt, thu mua chế biến và vận chuyển hải sản cung ứng cho CBCNVC

5. 96-CT

23-3-87

CT

– Về đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản và hoàn thành kế hoạch 1987 và 1986-1990.

Lâm nghiệp :

1. 272-CT

13-10-77

– Về chính sách đối với hợp tác xã mở rộng diện tích sản xuất nông lâm nghiệp

2. 95-CP

27-3-80

– Về chính sách xây dựng các vùng kinh tế mới

3. 88-HĐBT

24-9-81

NQ

– Về lập quỹ tiền nuôi rừng.

4. 108-HĐBT

8-10-81

NQ

– Về phát triển nông, lâm nghiệp miền núi và trung du Bắc bộ.

5. 31-HĐBT

22-3-82

NQ

– Về phát triển nông, lâm nghiệp ở Tây nguyên 1981-1985

6. 56-HĐBT

20-3-83

– Về giảm mức thu tiền nuôi rừng.

Mỏ – địa chất :

1. 491-TTg

28-12-76

– Về một số chế độ đối với học sinh các trường Đại học, trung học chuyên nghiệp Mỏ-địa chất

2. 17-HĐBT

28-1-85

– Về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng Tổng cục địa chất.

3. 202-CT

2-8-88

TT

– Quy định tạm thời chế độ đối với khai thác vàng từ lòng đất.

Quản lý ruộng đất :

1. 169-TTg

24-6-77

– Về công tác điều tra và thống kê tình hình cơ bản về đất trong cả nước.

2. 430-TTg

22-11-77

TT

– Về phát triển gạch ngói ở cấp huyện, phục vụ nông nghiệp và xây dựng nông thôn.

3. 469-TTg

22-11-77

TT

– Quy định tạm thời về cách tính một số loại đất trong điều tra và thống kê tình hình cơ bản về đất.

4. 318-CP

10-9-78

– Về khuyến khích tận dụng đất trong sản xuất nông nghiệp.

5. 201-CP

1-7-80

– Tăng cường và thống nhất công tác quản lý ruộng đất trong cả nước.

6. 291-TTg

19-5-78

TT

– Dành từ 10-15% về ruộng đất để sản xuất thức ăn phát triển chăn nuôi.

Giao thông vận tải:

1. 307-TTg

18-8-59

– Quy định thể lệ đi lại trên các sông, hồ, sông đào và nông giang của các phương tiện vận tải thuỷ.

2. 14-CP

5-60

– Quy định việc vận chuyển hàng hai chiều

3. 16-CP

4-6-60

– Về việc sử dụng ôtô vận tải ở cơ quan.

4. 203-CP

19-11-62

– Về giao thông vận tải đường biển

5. 38-CP

8-3-62

– Điều lệ về xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá ở cảng Hải phòng.

6. 115-CP

25-7-63

– Điều lệ Công ty đại lý tàu biển

7. 195-CP

31-12-63

– Ban hành điều lệ vận chuyển hàng hoá bằng ôtô

8. 196-CP

31-12-63

– Điều lệ vận chuyển hàng hoá bằng tàu biển

9. 44-CP

3-3-64

– Ban hành điều lệ về vận chuyển hàng hoá bằng tàu sông, thuyền sông, thuyền biển.

10. 170-CP

26-11-64

– Ban hành các loại giá cước vận tải hàng hoá bằng đường biển và đường sông.

11. 330-CP

9-7-81

– Ban hành qui định việc xếp dỡ, giao nhận, bảo quản hàng nhập khẩu ở cảng Việt Nam, vận chuyển hàng nhập khẩu từ các cảng tới chủ nhận hàng.

12. 10-HĐBT

20-1-82

– Quy định về việc phân loại đầu tư vốn và phân cấp quản lý các hệ thống đường bộ.

13. 70-TTg

6-7-62

– Điều lệ quy định điều kiện sức khoẻ cho người lái xe đường bộ có động cơ.

14. 65-CP

17-4-64

– Quy định về công tác lập kế hoạch vận chuyển.

15. 84-CP

4-5-66

– Về một số chính sách đối với lực lượng vận tải và xếp dỡ, nhân dân huy động đi làm nhiệm vụ theo kế hoạch Nhà nước.

16. 149-TTg

5-8-66

– Về khoản phụ phí vận chuyển trong tình hình có chiến tranh.

17.306-HĐBT

17-9-85

– Về việc phân cấp đầu tư xây dựng mới duy trì và sửa chữa các công trình giao thông.

18. 146-HĐBT

25-8-82

– Về sửa đổi, bổ sung quyết định 25-CP.

19. 557-TTg

11-7-55

TT

– Về việc đăng ký các kinh doanh vận tải.

20. 90-TTg

6-4-60

TT

– Ban hành thể lệ tạm thời về hợp đồng vận tải.

21. 129-TTg

31-12-62

TT

– Về việc áp dụng phương pháp giao nhận nguyên đối với hàng hoá vận chuyển bằng tàu thuỷ, sà-lan.

22. 338-TTg

14-9-59

CT

– Về giải quyết một số khó khăn trong vận tải.

23. 95-CT

8-4-83

CT

– Về việc thực hiện quyết định của HĐBT về chấn chỉnh tổ chức ngành giao thông vận tải.

24. 397-CT

30-12-85

CT

– Về việc quản lý và nâng cao năng lực vận tải của các phương tiện vận tải trong các ngành kinh tế.

25. 24-CT

8-8-85

CT

– Về sắp xếp lại công nghiệp cơ khí giao thông vận tải.

26. 913-VP HĐBT

27-5-89 CT

– Về việc thay đổi đối tượng sử dụng giá xăng dầu.

27. 76-HĐBT

26-6-86

– Ban hành các quy định tạm thời về bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế.

28. 61-HĐBT

16-4-84

– Về việc giao các ngành giao thông vận tải quản lý xăng dầu để vận chuyển và xay xát lương thực điều từ các địa phương phía Nam về Trung ương.

29. 86-HĐBT

11-6-84

– Về việc giao ngành giao thông vận tải quản lý xăng dầu để vận chuyển hàng hoá và hành khách phục vụ nhu cầu của Trung ương và địa phương.

30. 25-CP

21-1-81

– Về một số chủ trương tiếp tục phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính.

Kinh tế đối ngoại :

1. 200-CP

31-12-73

– Ban hành điều lệ kế hoạch nhập khẩu, ký kết hợp đồng giao nhận và trả tiền hàng nhập khẩu

2. 151-CP

1-7-74

– Thưởng khuyến khích xuất khẩu

3. 280-CP

12-10-77

– Về phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu và sự nghiệp công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.

4. 227-CP

21-6-79

– Về chính sách và biện pháp nhằm khuyến khích Sản xuất hàng xuất khẩu.

5. 40-CP

7-2-80

– Về quyền hoạt động xuất nhập khẩu đối với các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

6. 35-TTg

11-2-81

TT

– Hướng dẫn thực hiện Nghị định 40-CP

7. 200-CP

26-5-81

– Quy định một số điểm cụ thể về chính sách và biện pháp nhằm phát triển sản xuất hàng xuất khẩu.

8. 113-HĐBT

10-7-82

– Về một số biện pháp phát triển sản xuất hàng xuất khẩu và tăng cường công tác quản lý xuất nhập khẩu.

9. 156-HĐBT

14-12-83

– Cho phép các tỉnh, thành phố, đặc khu xuất khẩu lương thực sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.

10. 128-HĐBT

30-4-85

– Ban hành bản quy định về quản lý hàng hoá của Bộ Ngoại thương đối với hoạt động xuất nhập khẩu và tổ chức xuất nhập khẩu.

11. 117-HĐBT

16-6-85

– Về chính sách, biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu và tăng cường quản lý xuất, nhập khẩu.

12. 225-CP

13-9-88

CT

– Quyết định về tỷ giá kết toán nội bộ giữa đồng Việt Nam với đồng Rúp chuyển nhượng và USD

13. 305-CT

30-9-88

– Về cấp hạn ngạch và giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá.

Trọng tài kinh tế :

1.54 CP

10-3-75

Ban hành Điều lệ về chế độ hợp đồng kinh tế

2.29 CP

23-2-62

Ban hành Điều lệ tạm thời quy định những nguyên tắc xử lý trong việc chấp hành chế độ hợp đồng kinh tế.

3. 75-CP

14-4-75

– Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trọng tài kinh tế Nhà nước.

4. 358-CP

3-10-79

– Ban hành Điều lệ ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế về sản xuất cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm đối với tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp.

5. 24-HĐBT

10-8-81

– Sửa đổi, bổ sung một số điểm về tổ chức Trọng tài kinh tế Nhà nước.

6. 22-HĐBT

13-2-82

– Về việc bổ sung nhiệm vụ xét xử của Trọng tài kinh tế về sửa đổi thời hạn khiếu tố xét xử.

7. 62-HĐBT

17-4-84

– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trọng tài kinh tế Bộ, tỉnh và huyện

Giáo dục :

1. 64-TTg

31-5-65

CT

– Về xây dựng và mở rộng hệ thống trường thanh niên dân tộc.

2. 183-TTg

25-10-67

TT

– Về tổ chức trường lớp mẫu giáo, và chế độ chính sách đối với cô mẫu giáo nông thôn.

3. 182-TTg

25-10-67

TT

– Về tổ chức trường lớp mẫu giáo, về chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo trong các cơ quan xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường.

4. 110-CP

13-7-68

CT

– Về đẩy mạnh công tác bổ túc văn hoá phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển sản xuất và chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

5. 48-TTg

2-6-69

CT

– Về giữ gìn và nâng cao sức khoẻ của học sinh.

6. 145-CP

21-7-71

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và trẻ em TW.

7. 100-BT Tổng thư ký HĐBT

27-11-71

TT

– Hướng dẫn cụ thể về tổ chức và biên chế của Uỷ ban Bảo vệ Bà mệ và trẻ em địa phương.

8. 66-CP

12-4-72

– Chế độ đãi ngộ đối với cô nuôi dạy trẻ thuộc khu vực Nhà nước.

9. 152-TTg

28-4-76

– Bổ sung chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo, giáo viên vỡ lòng.

10. 345-TTg

31-8-76

– Về điều động giáo viên của ngành giáo dục cho các tỉnh vùng mới giải phóng.

11. 306-TTg

18-11-80

CT

– Về thực hiện chủ trương giao nhiệm vụ cho công nhân viên chức học sinh và nhân dân phi nông nghiệp khác sản xuất tự túc một phần lương thực.

12. 40-CT

24-1-84

– Về việc xếp lương giáo viên ngành giáo dục.

13. 124-HĐBT

22-4-85

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Giáo dục.

Đại học – Dạy nghề :

1. 121-TTg

26-4-72

– Về việc thành lập ban tuyển sinh Trung ương.

2. 62-TTg

15-3-73

– Về việc quy định chế độ phụ cấp chức vụ Chủ nhiệm và Phó chủ nhiệm khoa các trường Đại học.

3. 77-TTg

30-3-81

– Về chế độ sinh hoạt phí cho nghiên cứu sinh trong nước.

4. 104-TTg

5-2-68

– Về việc sửa đổi chế độ học bổng của học sinh các trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

5. 314-TTg

3-8-76

– Về một số chế độ đối với giáo viên, học sinh các trường Đại học hàng hải và Thuỷ sản.

6. 248-TTg

8-7-75

TT

– Về việc áp dụng chế độ đối với quân nhân có thời gian phục vụ trong quân đội dưới 5 năm được tuyển vào các trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

7. 101-TTg

9-10-68

– Về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí của lưu học sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.

8. 10-HĐBT

27-7-81

– Về việc sửa đổi và nâng phụ cấp dạy thêm giờ đối với giáo viên ngành Đại học và trung học chuyên nghiệp.

9. 49-TTg

25-5-64

Q

– Bổ sung chế độ đối với cán bộ, công nhân viên chức đi học.

10. 154-CT

2-6-82

– Nâng mức sinh hoạt phí cho học sinh, nghiên cứu sinh và thực tập sinh của ta học tập tại Liên Xô.

11. 265-CT

21-8-85

– Về việc điều động một số cán bộ học sinh đại học các ngành đã tốt nghiệp ở Liên Xô, giáo viên dạy tiếng Nga và học sinh ngoại ngữ làm công tác thuỷ điện Hoà Bình làm phiên dịch.

12. 260-CP

25-6-81

– Về việc thành lập Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và phân phối cán bộ khoa học và kỹ thuật.

13. 68-TTg

6-3-71

– Tăng cường lãnh đạo công tác tuyển sinh vào các trường Đại học.

14. 243-TTg

4-9-71

– Về việc tuyển chọn thương binh, bệnh binh và thanh niên xung phong vào các trường chuyên nghiệp.

15. 223-HĐBT

20-8-85

– Về việc sắp xếp lại bộ máy giúp việc Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước.

16. 151-HĐBT

30-9-87

– Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

Văn hoá :

1. 519-TTg

29-10-57

– Quy định về thể lệ bảo tồn cổ tích.

2. 81-CP

29-4-66

TT

– Về việc bảo vệ di tích lịch sử, di tích nghệ thuật và hang động.

3. 188-TTg

24-10-66

CT

– Về việc bảo vệ và phát huy tác dụng của các di tích lịch sử trong thời gian chống Mỹ cứu nước.

4. 59-TTg

26-9-69

CT

– Về việc bảo tồn di tích chống Mỹ cứu nước.

Thanh tra :

1. 1-CP

3-1-77

– Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Thanh tra.

2. 26-HĐBT

15-2-84

NQ

– Về tăng cường tổ chức thanh tra và nâng cao hiệu lực thanh tra.

3. 157-HĐBT

1-6-85

– Về tổ chức và hoạt động của các Ban thanh tra nhân dân.

4. 158-HĐBT

1-6-85

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của ban Thanh tra Bộ.

Thuộc tính văn bản
Quyết định về việc huỷ bỏ các văn bản pháp luật
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 207-HĐBT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành: 04/07/1991 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 207-HĐBT NGÀY 4-7-1991
VỀ VIỆC HUỶ BỎ CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;

Sau khi tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 166-CT ngày 20-6-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc rà soát hệ thống các văn bản pháp luật;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Bãi bỏ các văn bản pháp luật (có danh mục đính kèm Quyết định này) đã không còn hiệu lực thi hành hoặc không còn phù hợp với thực tiễn quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội.

Điều 2.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.

Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

DANH MỤC

VĂN BẢN PHÁP LUẬT BỊ BàI BỎ

(kèm theo Quyết định số 207-HĐBT ngày 4-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng)

Số văn bản

Ngày tháng

Hình thức văn bản

Nội dung

1

2

3

4

Công nghiệp nặng (Năng lượng)

1. 80-CT

31-3-86

– Về bán giá điện tiêu dùng sinh hoạt cho CBCNVC

2. 12-CP

21-5-60

– Quy định thể lệ cung cấp và tiêu thụ điện

Vật tư:

1. 20-TTg

20-3-63

CT

– Về việc xây dựng và ban hành các định mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật

2. 184-CP

24-9-69

– Tăng cường và cải tiến một bước công tác quản lý cung ứng vật tư kỹ thuật

3. 164-TTg

14-9-70

CT

– Về việc tăng cường quản lý và triệt để thu hồi, tận dụng phế liệu, phế phẩm, phụ tùng hư hỏng, đồ dùng bằng đồng, nhôm

4. 124-TTg

3-5-72

CT

– Về quản lý cung ứng vật tư kỹ thuật cho xí nghiệp công nghiệp quốc doanh

5. 20-TTg

19-6-76

CT

– Về việc quản lý phế liệu kim loại và quản lý khai thác các nơi do địch cất giấu vật tư, thiết bị ở miền Nam.

6. 450-TTg

8-12-71

CT

– Về chính sách sử dụng lốp đắp lại lốp ôtô, máy kéo

7. 51-TTg

20-3-78

TT

– Về việc huy động vật tư, thiết bị hàng hoá ứ đọng, kém phẩm chất vào sản xuất lưu thông

8. 279-CP

2-8-79

NQ

– Về chính sách khuyến khích sản xuất và lưu thông mặt hàng khoáng do Nhà nước quản lý và cung ứng vật tư, những mặt hàng sản xuất bằng nguyên liệu địa phương, phế liệu, phế phẩm

9. 316-TTg

19-9-79

CT

– Về đẩy mạnh việc giải quyết vật tư, thiết bị tồn kho ứ đọng.

10. 344-TTg

27-10-79

CT

– Về việc tăng cường chỉ đạo công tác thu mua nông sản và cung ứng vật tư, hàng hoá ở huyện.

11. 300-TTg

10-11-80

CT

– Về việc cung cấp xăng dầu cho phương tiện nước ngoài.

12. 264-TTg

30-11-81

CT

– Về việc giải quyết dầu mỡ bôi trơn.

13. 67-CT

9-3-83

TT

– Về việc bổ sung Chỉ thị 316-TTg ngày 19-9-1979 của Thủ tướng Chính phủ để đẩy mạnh huy động vật tư tồn kho ứ đọng vào sử dụng.

14. 380-CT

12-11-84

– Về quản lý ngành của Bộ vật tư đối với công ty vật tư cấp huyện.

15. 149-CT

26-4-85

CT

– Về việc nhập khẩu phân phối, sử dụng và quản lý xe ôtô con trong cả nước

16. 85-HĐBT

9-7-86

CT

– Về một số vấn đề cấp bách trong quản lý vật tư.

17.159-HĐBT

27-11-86

– Về việc tổ chức bán lẻ một số vật tư do Nhà nước thống nhất quản lý cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.

Thuỷ sản:

1. 2-CP

8-1-77

– Về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Bộ Hải sản

2. 4751-CP

10-11-77

CT

– Về việc phối hợp đánh bắt giữa các địa phương

3. 65-CP

23-3-78

– Về chế độ hợp đồng kinh tế hai chiều giữa tổ chức kinh tế Nhà nước với nông dân và những người làm nghề rừng, nghề cá, nghề muối.

4. 201-TTg

24-10-80

CT

– Về việc đẩy mạnh đánh bắt, thu mua chế biến và vận chuyển hải sản cung ứng cho CBCNVC

5. 96-CT

23-3-87

CT

– Về đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản và hoàn thành kế hoạch 1987 và 1986-1990.

Lâm nghiệp :

1. 272-CT

13-10-77

– Về chính sách đối với hợp tác xã mở rộng diện tích sản xuất nông lâm nghiệp

2. 95-CP

27-3-80

– Về chính sách xây dựng các vùng kinh tế mới

3. 88-HĐBT

24-9-81

NQ

– Về lập quỹ tiền nuôi rừng.

4. 108-HĐBT

8-10-81

NQ

– Về phát triển nông, lâm nghiệp miền núi và trung du Bắc bộ.

5. 31-HĐBT

22-3-82

NQ

– Về phát triển nông, lâm nghiệp ở Tây nguyên 1981-1985

6. 56-HĐBT

20-3-83

– Về giảm mức thu tiền nuôi rừng.

Mỏ – địa chất :

1. 491-TTg

28-12-76

– Về một số chế độ đối với học sinh các trường Đại học, trung học chuyên nghiệp Mỏ-địa chất

2. 17-HĐBT

28-1-85

– Về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng Tổng cục địa chất.

3. 202-CT

2-8-88

TT

– Quy định tạm thời chế độ đối với khai thác vàng từ lòng đất.

Quản lý ruộng đất :

1. 169-TTg

24-6-77

– Về công tác điều tra và thống kê tình hình cơ bản về đất trong cả nước.

2. 430-TTg

22-11-77

TT

– Về phát triển gạch ngói ở cấp huyện, phục vụ nông nghiệp và xây dựng nông thôn.

3. 469-TTg

22-11-77

TT

– Quy định tạm thời về cách tính một số loại đất trong điều tra và thống kê tình hình cơ bản về đất.

4. 318-CP

10-9-78

– Về khuyến khích tận dụng đất trong sản xuất nông nghiệp.

5. 201-CP

1-7-80

– Tăng cường và thống nhất công tác quản lý ruộng đất trong cả nước.

6. 291-TTg

19-5-78

TT

– Dành từ 10-15% về ruộng đất để sản xuất thức ăn phát triển chăn nuôi.

Giao thông vận tải:

1. 307-TTg

18-8-59

– Quy định thể lệ đi lại trên các sông, hồ, sông đào và nông giang của các phương tiện vận tải thuỷ.

2. 14-CP

5-60

– Quy định việc vận chuyển hàng hai chiều

3. 16-CP

4-6-60

– Về việc sử dụng ôtô vận tải ở cơ quan.

4. 203-CP

19-11-62

– Về giao thông vận tải đường biển

5. 38-CP

8-3-62

– Điều lệ về xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá ở cảng Hải phòng.

6. 115-CP

25-7-63

– Điều lệ Công ty đại lý tàu biển

7. 195-CP

31-12-63

– Ban hành điều lệ vận chuyển hàng hoá bằng ôtô

8. 196-CP

31-12-63

– Điều lệ vận chuyển hàng hoá bằng tàu biển

9. 44-CP

3-3-64

– Ban hành điều lệ về vận chuyển hàng hoá bằng tàu sông, thuyền sông, thuyền biển.

10. 170-CP

26-11-64

– Ban hành các loại giá cước vận tải hàng hoá bằng đường biển và đường sông.

11. 330-CP

9-7-81

– Ban hành qui định việc xếp dỡ, giao nhận, bảo quản hàng nhập khẩu ở cảng Việt Nam, vận chuyển hàng nhập khẩu từ các cảng tới chủ nhận hàng.

12. 10-HĐBT

20-1-82

– Quy định về việc phân loại đầu tư vốn và phân cấp quản lý các hệ thống đường bộ.

13. 70-TTg

6-7-62

– Điều lệ quy định điều kiện sức khoẻ cho người lái xe đường bộ có động cơ.

14. 65-CP

17-4-64

– Quy định về công tác lập kế hoạch vận chuyển.

15. 84-CP

4-5-66

– Về một số chính sách đối với lực lượng vận tải và xếp dỡ, nhân dân huy động đi làm nhiệm vụ theo kế hoạch Nhà nước.

16. 149-TTg

5-8-66

– Về khoản phụ phí vận chuyển trong tình hình có chiến tranh.

17.306-HĐBT

17-9-85

– Về việc phân cấp đầu tư xây dựng mới duy trì và sửa chữa các công trình giao thông.

18. 146-HĐBT

25-8-82

– Về sửa đổi, bổ sung quyết định 25-CP.

19. 557-TTg

11-7-55

TT

– Về việc đăng ký các kinh doanh vận tải.

20. 90-TTg

6-4-60

TT

– Ban hành thể lệ tạm thời về hợp đồng vận tải.

21. 129-TTg

31-12-62

TT

– Về việc áp dụng phương pháp giao nhận nguyên đối với hàng hoá vận chuyển bằng tàu thuỷ, sà-lan.

22. 338-TTg

14-9-59

CT

– Về giải quyết một số khó khăn trong vận tải.

23. 95-CT

8-4-83

CT

– Về việc thực hiện quyết định của HĐBT về chấn chỉnh tổ chức ngành giao thông vận tải.

24. 397-CT

30-12-85

CT

– Về việc quản lý và nâng cao năng lực vận tải của các phương tiện vận tải trong các ngành kinh tế.

25. 24-CT

8-8-85

CT

– Về sắp xếp lại công nghiệp cơ khí giao thông vận tải.

26. 913-VP HĐBT

27-5-89 CT

– Về việc thay đổi đối tượng sử dụng giá xăng dầu.

27. 76-HĐBT

26-6-86

– Ban hành các quy định tạm thời về bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế.

28. 61-HĐBT

16-4-84

– Về việc giao các ngành giao thông vận tải quản lý xăng dầu để vận chuyển và xay xát lương thực điều từ các địa phương phía Nam về Trung ương.

29. 86-HĐBT

11-6-84

– Về việc giao ngành giao thông vận tải quản lý xăng dầu để vận chuyển hàng hoá và hành khách phục vụ nhu cầu của Trung ương và địa phương.

30. 25-CP

21-1-81

– Về một số chủ trương tiếp tục phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính.

Kinh tế đối ngoại :

1. 200-CP

31-12-73

– Ban hành điều lệ kế hoạch nhập khẩu, ký kết hợp đồng giao nhận và trả tiền hàng nhập khẩu

2. 151-CP

1-7-74

– Thưởng khuyến khích xuất khẩu

3. 280-CP

12-10-77

– Về phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu và sự nghiệp công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.

4. 227-CP

21-6-79

– Về chính sách và biện pháp nhằm khuyến khích Sản xuất hàng xuất khẩu.

5. 40-CP

7-2-80

– Về quyền hoạt động xuất nhập khẩu đối với các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

6. 35-TTg

11-2-81

TT

– Hướng dẫn thực hiện Nghị định 40-CP

7. 200-CP

26-5-81

– Quy định một số điểm cụ thể về chính sách và biện pháp nhằm phát triển sản xuất hàng xuất khẩu.

8. 113-HĐBT

10-7-82

– Về một số biện pháp phát triển sản xuất hàng xuất khẩu và tăng cường công tác quản lý xuất nhập khẩu.

9. 156-HĐBT

14-12-83

– Cho phép các tỉnh, thành phố, đặc khu xuất khẩu lương thực sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.

10. 128-HĐBT

30-4-85

– Ban hành bản quy định về quản lý hàng hoá của Bộ Ngoại thương đối với hoạt động xuất nhập khẩu và tổ chức xuất nhập khẩu.

11. 117-HĐBT

16-6-85

– Về chính sách, biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu và tăng cường quản lý xuất, nhập khẩu.

12. 225-CP

13-9-88

CT

– Quyết định về tỷ giá kết toán nội bộ giữa đồng Việt Nam với đồng Rúp chuyển nhượng và USD

13. 305-CT

30-9-88

– Về cấp hạn ngạch và giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá.

Trọng tài kinh tế :

1.54 CP

10-3-75

Ban hành Điều lệ về chế độ hợp đồng kinh tế

2.29 CP

23-2-62

Ban hành Điều lệ tạm thời quy định những nguyên tắc xử lý trong việc chấp hành chế độ hợp đồng kinh tế.

3. 75-CP

14-4-75

– Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trọng tài kinh tế Nhà nước.

4. 358-CP

3-10-79

– Ban hành Điều lệ ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế về sản xuất cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm đối với tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp.

5. 24-HĐBT

10-8-81

– Sửa đổi, bổ sung một số điểm về tổ chức Trọng tài kinh tế Nhà nước.

6. 22-HĐBT

13-2-82

– Về việc bổ sung nhiệm vụ xét xử của Trọng tài kinh tế về sửa đổi thời hạn khiếu tố xét xử.

7. 62-HĐBT

17-4-84

– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trọng tài kinh tế Bộ, tỉnh và huyện

Giáo dục :

1. 64-TTg

31-5-65

CT

– Về xây dựng và mở rộng hệ thống trường thanh niên dân tộc.

2. 183-TTg

25-10-67

TT

– Về tổ chức trường lớp mẫu giáo, và chế độ chính sách đối với cô mẫu giáo nông thôn.

3. 182-TTg

25-10-67

TT

– Về tổ chức trường lớp mẫu giáo, về chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo trong các cơ quan xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường.

4. 110-CP

13-7-68

CT

– Về đẩy mạnh công tác bổ túc văn hoá phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển sản xuất và chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

5. 48-TTg

2-6-69

CT

– Về giữ gìn và nâng cao sức khoẻ của học sinh.

6. 145-CP

21-7-71

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và trẻ em TW.

7. 100-BT Tổng thư ký HĐBT

27-11-71

TT

– Hướng dẫn cụ thể về tổ chức và biên chế của Uỷ ban Bảo vệ Bà mệ và trẻ em địa phương.

8. 66-CP

12-4-72

– Chế độ đãi ngộ đối với cô nuôi dạy trẻ thuộc khu vực Nhà nước.

9. 152-TTg

28-4-76

– Bổ sung chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo, giáo viên vỡ lòng.

10. 345-TTg

31-8-76

– Về điều động giáo viên của ngành giáo dục cho các tỉnh vùng mới giải phóng.

11. 306-TTg

18-11-80

CT

– Về thực hiện chủ trương giao nhiệm vụ cho công nhân viên chức học sinh và nhân dân phi nông nghiệp khác sản xuất tự túc một phần lương thực.

12. 40-CT

24-1-84

– Về việc xếp lương giáo viên ngành giáo dục.

13. 124-HĐBT

22-4-85

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Giáo dục.

Đại học – Dạy nghề :

1. 121-TTg

26-4-72

– Về việc thành lập ban tuyển sinh Trung ương.

2. 62-TTg

15-3-73

– Về việc quy định chế độ phụ cấp chức vụ Chủ nhiệm và Phó chủ nhiệm khoa các trường Đại học.

3. 77-TTg

30-3-81

– Về chế độ sinh hoạt phí cho nghiên cứu sinh trong nước.

4. 104-TTg

5-2-68

– Về việc sửa đổi chế độ học bổng của học sinh các trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

5. 314-TTg

3-8-76

– Về một số chế độ đối với giáo viên, học sinh các trường Đại học hàng hải và Thuỷ sản.

6. 248-TTg

8-7-75

TT

– Về việc áp dụng chế độ đối với quân nhân có thời gian phục vụ trong quân đội dưới 5 năm được tuyển vào các trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

7. 101-TTg

9-10-68

– Về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí của lưu học sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.

8. 10-HĐBT

27-7-81

– Về việc sửa đổi và nâng phụ cấp dạy thêm giờ đối với giáo viên ngành Đại học và trung học chuyên nghiệp.

9. 49-TTg

25-5-64

Q

– Bổ sung chế độ đối với cán bộ, công nhân viên chức đi học.

10. 154-CT

2-6-82

– Nâng mức sinh hoạt phí cho học sinh, nghiên cứu sinh và thực tập sinh của ta học tập tại Liên Xô.

11. 265-CT

21-8-85

– Về việc điều động một số cán bộ học sinh đại học các ngành đã tốt nghiệp ở Liên Xô, giáo viên dạy tiếng Nga và học sinh ngoại ngữ làm công tác thuỷ điện Hoà Bình làm phiên dịch.

12. 260-CP

25-6-81

– Về việc thành lập Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và phân phối cán bộ khoa học và kỹ thuật.

13. 68-TTg

6-3-71

– Tăng cường lãnh đạo công tác tuyển sinh vào các trường Đại học.

14. 243-TTg

4-9-71

– Về việc tuyển chọn thương binh, bệnh binh và thanh niên xung phong vào các trường chuyên nghiệp.

15. 223-HĐBT

20-8-85

– Về việc sắp xếp lại bộ máy giúp việc Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước.

16. 151-HĐBT

30-9-87

– Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

Văn hoá :

1. 519-TTg

29-10-57

– Quy định về thể lệ bảo tồn cổ tích.

2. 81-CP

29-4-66

TT

– Về việc bảo vệ di tích lịch sử, di tích nghệ thuật và hang động.

3. 188-TTg

24-10-66

CT

– Về việc bảo vệ và phát huy tác dụng của các di tích lịch sử trong thời gian chống Mỹ cứu nước.

4. 59-TTg

26-9-69

CT

– Về việc bảo tồn di tích chống Mỹ cứu nước.

Thanh tra :

1. 1-CP

3-1-77

– Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Thanh tra.

2. 26-HĐBT

15-2-84

NQ

– Về tăng cường tổ chức thanh tra và nâng cao hiệu lực thanh tra.

3. 157-HĐBT

1-6-85

– Về tổ chức và hoạt động của các Ban thanh tra nhân dân.

4. 158-HĐBT

1-6-85

– Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của ban Thanh tra Bộ.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định về việc huỷ bỏ các văn bản pháp luật”