Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định về việc ban hành Bảng giá tạm thời để xác định giá trị hàng xuất khẩu đối với Lào làm cơ sở cho việc cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 290/1999/QĐ/TCHQ NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ
TẠM THỜIĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU ĐỔI HÀNG
VỚI LÀO LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY

– Căn cứ Văn bản số 61/CP-KTTH ngày 19 tháng 01 năm 1999 của Chính phủ về việc đổi hàng và thanh toán nợ với Lào;

– Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3616 VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Văn phòng Chính phủ;

– Căn cứ Văn bản số 0557 TM-TCHQ ngày 05 tháng 02 năm 1999 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc đổi hàng và thanh toán nợ với Lào năm 1999.

Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Thương mại.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tạm thời để xác định trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào làm cơ sở cho việc cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy.

Đối với những mặt hàng có giá trị ghi trên hợp đồng xuất khẩu cao hơn mức giá thì trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào phải áp dụng theo mức giá do bảng giá này quy định; những mặt hàng có giá ghi trên hợp đồng thấp hơn mức giá quy định thì trị giá hàng xuất khẩu được tính theo hợp đồng.

Điều 2: Những mặt hàng chưa được quy định giá theo bảng giá này thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố vẫn tiến hành làm thủ tục hải quan, đồng thời báo cáo ngay về Tổng cục Hải quan, trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Tổng cục Hải quan sẽ thông báo tạm thời đơn giá tính kim mgạch cho những mặt hàng đó trên cơ sở giá bán thị trường quốc tế, thị trường trong nước và các thông tin giá khác có liên quan. Định kỳ 01 tháng Tổng cục Hải quan tập hợp các mức giá đã thông báo để ra quyết định bổ sung.

Điều 3: Trị giá hàng đổi hàng với Lào do cơ quan hải quan xác định theo Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này được thông báo bằng văn bản theo mẫu kèm theo Quyết định này để làm cơ sở cấp phép hàng nhập khẩu đổi hàng.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1999

BẢNG GIÁ TẠM THỜI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU
ĐỔI HÀNG VỚI LÀO LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Ban hành kèm theo Quyết định số 290/1999/QĐ-TCHQ
ngày 18 tháng 08 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan

Tên hàng

Đơn vịtính

Đơn giá (USD)

I. Nhóm hàng nhựa:

* Đĩa nhựa:

– Loại phi 20 – 25 cm

chiếc

1,00

– Loại phi 25 cm trở lên

1,55

* Dàn nhựa để bát đĩa

3,80

* Can nhựa:

– Loại 3 lít

chiếc

0,25

– Loại từ 6 – 8 lít

0,65

– Loại 20 lít

1,45

* Xô đựng nước bằng nhựa:

– Loại 30 lít – 50 lít

2,40

– Loại từ 100 lít trở lên

7,20

* Giá để ly bằng nhựa

1,50

* Bát ăn cơm bằng nhựa phíp

0,70

* Bát tô bằng nhựa phíp

1,00

* Chậu nhựa phi 60

1,30

* Giỏ xách bằng nhựa

0,25

* Giáo nhựa

0,20

* Rổ nhựa

0,25

* Bô nhựa

0,25

* Bàn chải răng

0,20

* Bàn chải giặt

0,20

* Áo đi mưa cánh dơi

1,00

* Áo mưa tiện lợi

0,25

* Mảnh nilon đi mưa (khổ 1,4m)

mét

0,30

* Bao PP

chiếc

0,20

* Bạt nilon kẻ sọc

m2

0,25

* Yếm xe Honđa

chiếc

8,30

* Chụp đèn signal xe Honđa (2 chiếc/bộ)

bộ

0,25

II. Nhóm hàng may mặc vải:

* Sơ mi nam:

– Loại dài tay

chiếc

5,50

– Loại ngắn tay

chiếc

4,40

* Áo T- shirt

2,80

* Sơ mi trẻ em (ngắn tay):

– Từ 8 – 10 tuổi

chiếc

1,30

– Trên 10 tuổi – 14 tuổi

1,40

– Từ 15 tuổi

1,50

* Bộ đồ thun trẻ em:

– Loại 2 tuổi

bộ

1,20

– Loại từ 3 tuổi – 4 tuổi

1,30

– Loại từ 5 tuổi – 6 tuổi

1,40

* Áo dệt kim

Chiếc

3,30

* Quần áo dệt kim trẻ em:

– Loại ngắn tay (mùa hè)

bộ

1,75

– Loại dài tay (mùa đông)

3,50

* Đầm thun

chiếc

6,60

* Quần jean:

– Người lớn

7,20

– Trẻ em

3,80

* Quần kaki nam

6,60

* Quần lót trẻ em

0,25

* Quần soóc dài

3,30

* Cà vạt tơ tằm

2,40

* Áo len người lớn

5,00

* Bộ áo dài phụ nữ

bộ

14,00

* Vải nhung may áo dài (khổ 1,2m)

mét

10,50

* Vải kaki

mét

2,50

* Vải Tuytsi

mét

3,30

* Vải tơ tằm khổ 0,9 mét

mét

1,50

* Vải lụa tơ tằm loại 1 (khổ 1,2m)

7,70

* Vải màn tuyn khổ 1,80m

mét

0,25

* Màn tuyn:

– Loại đơn

chiếc

3,10

– Loại đôi

5,50

* Chỉ may (5.000mét/cuộn):

– Loại chỉ màu:

— Sợi to

cuộn

0,25

— Sợi nhỏ

cuộn

0,80

– Loại đen trắng

cuộn

0,45

* Mũ vải có lưỡi trai

chiếc

0,80

* Mũ vải bò

1,20

* Khăn len

1,50

* Khăn the (70 x 70)cm

2,80

* Khăn mặt:

– Loại (30 x 30)cm

Chiếc

0,15

– Loại (30 x60)cm

0,25

– Loại khăn tắm (45 x 100)cm

1,20

* Bít tất:

– Dùng cho trẻ em

đôi

0,65

– Dùng cho người lớn

1,10

* Balô (cặp) học sinh:

– Loại vải dù

chiếc

2,40

– Loại giả da

2,80

* Túi xách du lịch

2,20

* Túi xách có khoá kéo

2,20

* Va ly nhỏ

3,30

* Va ly lớn

15,40

* Thắt lưng giả da

1,10

* Giầy thể thao:

– Dùng cho trẻ em

đôi

4,40

– Dùng cho người lớn

đôi

7,70

III. Nhóm hàng sành sứ, thuỷ tinh:

* Bát sứ

cái

0,06

* m, 06 chén trà bằng sứ

bộ

1,50

* Thú thuỷ tinh dài 2,5cm, cao 1,5cm, rộng 1cm

chiếc

0,30

* Bình cắm hoa thuỷ tinh

3,10

* Ly thuỷ tinh dưới 300ml

1,20

* Ly thuỷ tinh từ 300ml trở lên

1,60

* Ly quả táo 250 ml Tiệp liên doanh

1,80

* Ly sâm panh 300ml liên doanh

1,80

* Bình đựng rượu pha lê tiệp

12,00

* Đèn bàn pha lê liên doanh

15,40

* Đồ chặn giấy văn phòng pha lê

7,70

* Chậu sứ to

2,20

* Chậu sứ vừa

1,10

* Đôn con voi

2,20

* Đôn sứ

1,50

* Lan can sứ

0,45

IV. Nhóm hàng kim khí gia đình

* Kéo may

Chiếc

1,50

* Cối xay thịt

3,10

* Bộ mài dao kéo

0,55

* Chảo inox phi 30

4,40

* Cân đồng hồ:

– Loại 5kg

chiếc

3,80

– Loại 8 kg

5,50

– Loại 15 kg

7,70

– Loại 30 kg

10,00

– Loại 60 Kg

22,00

– Thìa inox

0,20

* Ghế gấp

11,00

* Xẻng

0,45

* Lưỡi lam

0,06

* Bếp gas đôi

40,00

* Bếp gas đơn

23,00

* Cối xay hạt tiêu

1,20

* Giỏ xe Honđa

2,20

* ng bô xe honđa

4,40

V. Nhóm hàng đồ điện dân dụng:

* m đun nước điện

Chiếc

7,20

* Quạt điện để bàn 40W (Sải cánh 400mm)

15,00

* Cây đun nước bằng điện

1,00

* Quạt cây có hẹn giờ 40W

20,00

* Quạt hút gió

10,50

* n áp:

– Loại công suất 3 đến 5 KVA

Chiếc

132,00

– Loại công suất 0,5 đến 1,5 KVA

33,00

* Pin tiểu

đôi

0,20

* Pin trung

0,30

* Bóng đèn xe Honđa

Chiếc

0,20

* Dây điện, cáp điện đơn:

– Loại phi dưới 4mm

mét

0,20

– Loại phi 4mm

0,40

– Loại phi trên 4mm

0,50

VI. Nhóm hàngnhôm, vật liệu xây dựng

* Mâm nhôm

Chiếc

1,60

*Chậu nhôm

– Phi 66

Chiếc

3,30

– Phi 80

3,80

* Bộ nồi nhôm 6 cái

bộ

7,70

* Xoong nhôm phi 60

chiếc

10,00

* Sắt thép xây dựng CT 3, 4, 5 phi 6 đến phi 16

tấn

357,00

*Kính xây dựng

m2

5,50

* Thiếc thỏi

m2

5665,00

* Sắt tấm chữ U, V

tấn

484,00

* Thép lưới B40

tấn

510,00

VII. Nhóm hàng nông sản, thực phảm:

* Tinh bột sắn

tấn

209,00

* Lạc nhân

594,00

* Cá cơm khô

770,00

* Hạt tiêu đen

5000.00

* Tôm khô bóc vỏ

770,00

* Đậu đỏ

550,00

* Tỏi củ khô

440,00

* t bột

1573,00

* Hành củ khô

400,00

* Dừa quả

Quả

0,25

* Bao tải đay

chiếc

0,65

* Trâu sống

tấn

605,00

* Bò sống

352,00

* Mực khô

8645,00

* Miến dong

630,00

* Bún khô, miến khô

366,00

* Dừa khô

quả

0,25

* Mực khô nguyên con chế biến

1210,00

* Chè

kg

4,20

* Nón lá

Chiếc

0,40

* Cá thu ướp lạnh

tấn

2310,00

* Chè khô ướp hương

Kg

5,00

* Đậu xanh

kg

0,70

* Đường phèn

0,65

* Mè xửng

0,80

* Hạt dưa

2,50

* Kẹo hoa quả

1,10

* Kẹo dừa

kg

2,50

* Kẹo mềm sô cô la túi bạc

1,50

* Bột mỳ

0,35

* Gừng củ

0,40

* Nấm hương

6,80

* Phồng tôm

3,00

* Hành tây

0,20

* Mộc nhĩ

1,75

* Da (bì) heo khô

3,80

* Mực khô ăn liền

15,00

* Trà Thái Nguyên

4,00

* Tinh dầu xả

4,60

* Cồn 900

lít

0,80

* Nếp cẩm

lít

1,10

* Rượu cà phê

lít

1,10

* Rượu trắng

1,10

* Vừng đen

kg

0,90

* Vừng vàng

1,30

VIII. Loại khác:

* Đồng hồ treo tường

chiếc

3,30

* Đàn ghi ta

6,60

* Xe tập đi trẻ em

3,30

* Xe đẩy trẻ em

7,70

* Xe đạp trẻ em 3 bánh

5,50

* Xe đạp trẻ em có hai bánh phụ

12,00

* Bao kính mắt

0,35

* Bàn để là quần áo

6,60

* Đệm mút, loại dầy 5 cm

64,00

* Móc áo (kết)

1,65

* Phích nước nóng

2,80

* Bút máy

2,25

* Quả bóng đá

quả

2,80

* Quả cầu lông

0,20

* Vượt cầu lông

Đôi

1,10

* Nến cây phi 2 x 18 cm

cặp

0,20

* Xà phòng bột

kg

0,40

* Tranh khảm bốn mùa (4 bức/bộ), Cỡ (20 x 40) cm/bức trở xuống

bộ

15,00

* Bức hoành phi khảm treo tường, cỡ (40 x 80)cm/bức trở xuống

Chiếc

6,60



CỤC HẢI QUAN

Cửa khẩu:…

Số:………./TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…. ngày…. tháng ….. năm……

THÔNG BÁO TRỊ GIÁ HÀNGVIỆT NAM XUẤT KHẨU
ĐỔI HÀNG VỚI LÀO
(Theo Quyết định số 290/1999/QĐ/TCHQ ngày 18/8/1999
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Kính gửi: Công ty…………………………

Cục Hải quan…… thông báo trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào của Công ty như sau:

Số, ngày tờ khai xuất khẩu:

Số hợp đồng xuất khẩu đổi hàng với Lào:

Tổng trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào:

Trưởng Hải quan cửa khẩu……

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi gửi:

– Như trên.

– Bộ Thương mại.

Thuộc tính văn bản
Quyết định về việc ban hành Bảng giá tạm thời để xác định giá trị hàng xuất khẩu đối với Lào làm cơ sở cho việc cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 290/1999/QĐ-TCHQ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành: 18/08/1999 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 290/1999/QĐ/TCHQ NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ
TẠM THỜIĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU ĐỔI HÀNG
VỚI LÀO LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY

– Căn cứ Văn bản số 61/CP-KTTH ngày 19 tháng 01 năm 1999 của Chính phủ về việc đổi hàng và thanh toán nợ với Lào;

– Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3616 VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Văn phòng Chính phủ;

– Căn cứ Văn bản số 0557 TM-TCHQ ngày 05 tháng 02 năm 1999 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc đổi hàng và thanh toán nợ với Lào năm 1999.

Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Thương mại.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tạm thời để xác định trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào làm cơ sở cho việc cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy.

Đối với những mặt hàng có giá trị ghi trên hợp đồng xuất khẩu cao hơn mức giá thì trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào phải áp dụng theo mức giá do bảng giá này quy định; những mặt hàng có giá ghi trên hợp đồng thấp hơn mức giá quy định thì trị giá hàng xuất khẩu được tính theo hợp đồng.

Điều 2: Những mặt hàng chưa được quy định giá theo bảng giá này thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố vẫn tiến hành làm thủ tục hải quan, đồng thời báo cáo ngay về Tổng cục Hải quan, trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Tổng cục Hải quan sẽ thông báo tạm thời đơn giá tính kim mgạch cho những mặt hàng đó trên cơ sở giá bán thị trường quốc tế, thị trường trong nước và các thông tin giá khác có liên quan. Định kỳ 01 tháng Tổng cục Hải quan tập hợp các mức giá đã thông báo để ra quyết định bổ sung.

Điều 3: Trị giá hàng đổi hàng với Lào do cơ quan hải quan xác định theo Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này được thông báo bằng văn bản theo mẫu kèm theo Quyết định này để làm cơ sở cấp phép hàng nhập khẩu đổi hàng.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1999

BẢNG GIÁ TẠM THỜI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU
ĐỔI HÀNG VỚI LÀO LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Ban hành kèm theo Quyết định số 290/1999/QĐ-TCHQ
ngày 18 tháng 08 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan

Tên hàng

Đơn vịtính

Đơn giá (USD)

I. Nhóm hàng nhựa:

* Đĩa nhựa:

– Loại phi 20 – 25 cm

chiếc

1,00

– Loại phi 25 cm trở lên

1,55

* Dàn nhựa để bát đĩa

3,80

* Can nhựa:

– Loại 3 lít

chiếc

0,25

– Loại từ 6 – 8 lít

0,65

– Loại 20 lít

1,45

* Xô đựng nước bằng nhựa:

– Loại 30 lít – 50 lít

2,40

– Loại từ 100 lít trở lên

7,20

* Giá để ly bằng nhựa

1,50

* Bát ăn cơm bằng nhựa phíp

0,70

* Bát tô bằng nhựa phíp

1,00

* Chậu nhựa phi 60

1,30

* Giỏ xách bằng nhựa

0,25

* Giáo nhựa

0,20

* Rổ nhựa

0,25

* Bô nhựa

0,25

* Bàn chải răng

0,20

* Bàn chải giặt

0,20

* Áo đi mưa cánh dơi

1,00

* Áo mưa tiện lợi

0,25

* Mảnh nilon đi mưa (khổ 1,4m)

mét

0,30

* Bao PP

chiếc

0,20

* Bạt nilon kẻ sọc

m2

0,25

* Yếm xe Honđa

chiếc

8,30

* Chụp đèn signal xe Honđa (2 chiếc/bộ)

bộ

0,25

II. Nhóm hàng may mặc vải:

* Sơ mi nam:

– Loại dài tay

chiếc

5,50

– Loại ngắn tay

chiếc

4,40

* Áo T- shirt

2,80

* Sơ mi trẻ em (ngắn tay):

– Từ 8 – 10 tuổi

chiếc

1,30

– Trên 10 tuổi – 14 tuổi

1,40

– Từ 15 tuổi

1,50

* Bộ đồ thun trẻ em:

– Loại 2 tuổi

bộ

1,20

– Loại từ 3 tuổi – 4 tuổi

1,30

– Loại từ 5 tuổi – 6 tuổi

1,40

* Áo dệt kim

Chiếc

3,30

* Quần áo dệt kim trẻ em:

– Loại ngắn tay (mùa hè)

bộ

1,75

– Loại dài tay (mùa đông)

3,50

* Đầm thun

chiếc

6,60

* Quần jean:

– Người lớn

7,20

– Trẻ em

3,80

* Quần kaki nam

6,60

* Quần lót trẻ em

0,25

* Quần soóc dài

3,30

* Cà vạt tơ tằm

2,40

* Áo len người lớn

5,00

* Bộ áo dài phụ nữ

bộ

14,00

* Vải nhung may áo dài (khổ 1,2m)

mét

10,50

* Vải kaki

mét

2,50

* Vải Tuytsi

mét

3,30

* Vải tơ tằm khổ 0,9 mét

mét

1,50

* Vải lụa tơ tằm loại 1 (khổ 1,2m)

7,70

* Vải màn tuyn khổ 1,80m

mét

0,25

* Màn tuyn:

– Loại đơn

chiếc

3,10

– Loại đôi

5,50

* Chỉ may (5.000mét/cuộn):

– Loại chỉ màu:

— Sợi to

cuộn

0,25

— Sợi nhỏ

cuộn

0,80

– Loại đen trắng

cuộn

0,45

* Mũ vải có lưỡi trai

chiếc

0,80

* Mũ vải bò

1,20

* Khăn len

1,50

* Khăn the (70 x 70)cm

2,80

* Khăn mặt:

– Loại (30 x 30)cm

Chiếc

0,15

– Loại (30 x60)cm

0,25

– Loại khăn tắm (45 x 100)cm

1,20

* Bít tất:

– Dùng cho trẻ em

đôi

0,65

– Dùng cho người lớn

1,10

* Balô (cặp) học sinh:

– Loại vải dù

chiếc

2,40

– Loại giả da

2,80

* Túi xách du lịch

2,20

* Túi xách có khoá kéo

2,20

* Va ly nhỏ

3,30

* Va ly lớn

15,40

* Thắt lưng giả da

1,10

* Giầy thể thao:

– Dùng cho trẻ em

đôi

4,40

– Dùng cho người lớn

đôi

7,70

III. Nhóm hàng sành sứ, thuỷ tinh:

* Bát sứ

cái

0,06

* m, 06 chén trà bằng sứ

bộ

1,50

* Thú thuỷ tinh dài 2,5cm, cao 1,5cm, rộng 1cm

chiếc

0,30

* Bình cắm hoa thuỷ tinh

3,10

* Ly thuỷ tinh dưới 300ml

1,20

* Ly thuỷ tinh từ 300ml trở lên

1,60

* Ly quả táo 250 ml Tiệp liên doanh

1,80

* Ly sâm panh 300ml liên doanh

1,80

* Bình đựng rượu pha lê tiệp

12,00

* Đèn bàn pha lê liên doanh

15,40

* Đồ chặn giấy văn phòng pha lê

7,70

* Chậu sứ to

2,20

* Chậu sứ vừa

1,10

* Đôn con voi

2,20

* Đôn sứ

1,50

* Lan can sứ

0,45

IV. Nhóm hàng kim khí gia đình

* Kéo may

Chiếc

1,50

* Cối xay thịt

3,10

* Bộ mài dao kéo

0,55

* Chảo inox phi 30

4,40

* Cân đồng hồ:

– Loại 5kg

chiếc

3,80

– Loại 8 kg

5,50

– Loại 15 kg

7,70

– Loại 30 kg

10,00

– Loại 60 Kg

22,00

– Thìa inox

0,20

* Ghế gấp

11,00

* Xẻng

0,45

* Lưỡi lam

0,06

* Bếp gas đôi

40,00

* Bếp gas đơn

23,00

* Cối xay hạt tiêu

1,20

* Giỏ xe Honđa

2,20

* ng bô xe honđa

4,40

V. Nhóm hàng đồ điện dân dụng:

* m đun nước điện

Chiếc

7,20

* Quạt điện để bàn 40W (Sải cánh 400mm)

15,00

* Cây đun nước bằng điện

1,00

* Quạt cây có hẹn giờ 40W

20,00

* Quạt hút gió

10,50

* n áp:

– Loại công suất 3 đến 5 KVA

Chiếc

132,00

– Loại công suất 0,5 đến 1,5 KVA

33,00

* Pin tiểu

đôi

0,20

* Pin trung

0,30

* Bóng đèn xe Honđa

Chiếc

0,20

* Dây điện, cáp điện đơn:

– Loại phi dưới 4mm

mét

0,20

– Loại phi 4mm

0,40

– Loại phi trên 4mm

0,50

VI. Nhóm hàngnhôm, vật liệu xây dựng

* Mâm nhôm

Chiếc

1,60

*Chậu nhôm

– Phi 66

Chiếc

3,30

– Phi 80

3,80

* Bộ nồi nhôm 6 cái

bộ

7,70

* Xoong nhôm phi 60

chiếc

10,00

* Sắt thép xây dựng CT 3, 4, 5 phi 6 đến phi 16

tấn

357,00

*Kính xây dựng

m2

5,50

* Thiếc thỏi

m2

5665,00

* Sắt tấm chữ U, V

tấn

484,00

* Thép lưới B40

tấn

510,00

VII. Nhóm hàng nông sản, thực phảm:

* Tinh bột sắn

tấn

209,00

* Lạc nhân

594,00

* Cá cơm khô

770,00

* Hạt tiêu đen

5000.00

* Tôm khô bóc vỏ

770,00

* Đậu đỏ

550,00

* Tỏi củ khô

440,00

* t bột

1573,00

* Hành củ khô

400,00

* Dừa quả

Quả

0,25

* Bao tải đay

chiếc

0,65

* Trâu sống

tấn

605,00

* Bò sống

352,00

* Mực khô

8645,00

* Miến dong

630,00

* Bún khô, miến khô

366,00

* Dừa khô

quả

0,25

* Mực khô nguyên con chế biến

1210,00

* Chè

kg

4,20

* Nón lá

Chiếc

0,40

* Cá thu ướp lạnh

tấn

2310,00

* Chè khô ướp hương

Kg

5,00

* Đậu xanh

kg

0,70

* Đường phèn

0,65

* Mè xửng

0,80

* Hạt dưa

2,50

* Kẹo hoa quả

1,10

* Kẹo dừa

kg

2,50

* Kẹo mềm sô cô la túi bạc

1,50

* Bột mỳ

0,35

* Gừng củ

0,40

* Nấm hương

6,80

* Phồng tôm

3,00

* Hành tây

0,20

* Mộc nhĩ

1,75

* Da (bì) heo khô

3,80

* Mực khô ăn liền

15,00

* Trà Thái Nguyên

4,00

* Tinh dầu xả

4,60

* Cồn 900

lít

0,80

* Nếp cẩm

lít

1,10

* Rượu cà phê

lít

1,10

* Rượu trắng

1,10

* Vừng đen

kg

0,90

* Vừng vàng

1,30

VIII. Loại khác:

* Đồng hồ treo tường

chiếc

3,30

* Đàn ghi ta

6,60

* Xe tập đi trẻ em

3,30

* Xe đẩy trẻ em

7,70

* Xe đạp trẻ em 3 bánh

5,50

* Xe đạp trẻ em có hai bánh phụ

12,00

* Bao kính mắt

0,35

* Bàn để là quần áo

6,60

* Đệm mút, loại dầy 5 cm

64,00

* Móc áo (kết)

1,65

* Phích nước nóng

2,80

* Bút máy

2,25

* Quả bóng đá

quả

2,80

* Quả cầu lông

0,20

* Vượt cầu lông

Đôi

1,10

* Nến cây phi 2 x 18 cm

cặp

0,20

* Xà phòng bột

kg

0,40

* Tranh khảm bốn mùa (4 bức/bộ), Cỡ (20 x 40) cm/bức trở xuống

bộ

15,00

* Bức hoành phi khảm treo tường, cỡ (40 x 80)cm/bức trở xuống

Chiếc

6,60



CỤC HẢI QUAN

Cửa khẩu:…

Số:………./TB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…. ngày…. tháng ….. năm……

THÔNG BÁO TRỊ GIÁ HÀNGVIỆT NAM XUẤT KHẨU
ĐỔI HÀNG VỚI LÀO
(Theo Quyết định số 290/1999/QĐ/TCHQ ngày 18/8/1999
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Kính gửi: Công ty…………………………

Cục Hải quan…… thông báo trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào của Công ty như sau:

Số, ngày tờ khai xuất khẩu:

Số hợp đồng xuất khẩu đổi hàng với Lào:

Tổng trị giá hàng xuất khẩu đổi hàng với Lào:

Trưởng Hải quan cửa khẩu……

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi gửi:

– Như trên.

– Bộ Thương mại.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định về việc ban hành Bảng giá tạm thời để xác định giá trị hàng xuất khẩu đối với Lào làm cơ sở cho việc cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy”