Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định bổ sung, sửa đổi khoản a, Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 239/1999/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1999 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, KHOẢN A ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1121/1997/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỌC BỔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG LẬP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Điều 77 của Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau :
– Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, hệ chính quy tập trung, dài hạn có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ mức khá trở lên.
– Học bổng khuyến khích học tập toàn phần quy định bằng 120.000 đồng/tháng đối với sinh viên đại học và cao đẳng và 110.000 đồng/tháng đối với học sinh trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Học sinh, sinh viên đạt loại xuất sắc được hưởng gấp đôi mức học bổng khuyến khích học tập toàn phần.
– Học bổng khuyến khích học tập cấp 11 tháng của năm học.
– Căn cứ vào quỹ học bổng khuyến khích học tập, Hiệu trưởng xác định số lượng suất học bổng, xếp thứ tự học sinh, sinh viên thuộc diện được xét và cấp theo thứ tự từ trên xuống.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Bãi bỏ khoản a, Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của các trường đào tạo công lập.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thuộc tính văn bản
Quyết định bổ sung, sửa đổi khoản a, Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 329/1999/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành: 28/12/1999 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 239/1999/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1999 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, KHOẢN A ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1121/1997/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỌC BỔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG LẬP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Điều 77 của Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau :
– Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, hệ chính quy tập trung, dài hạn có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ mức khá trở lên.
– Học bổng khuyến khích học tập toàn phần quy định bằng 120.000 đồng/tháng đối với sinh viên đại học và cao đẳng và 110.000 đồng/tháng đối với học sinh trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Học sinh, sinh viên đạt loại xuất sắc được hưởng gấp đôi mức học bổng khuyến khích học tập toàn phần.
– Học bổng khuyến khích học tập cấp 11 tháng của năm học.
– Căn cứ vào quỹ học bổng khuyến khích học tập, Hiệu trưởng xác định số lượng suất học bổng, xếp thứ tự học sinh, sinh viên thuộc diện được xét và cấp theo thứ tự từ trên xuống.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Bãi bỏ khoản a, Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của các trường đào tạo công lập.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định bổ sung, sửa đổi khoản a, Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập”