Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 85/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 85/2005/QĐ-BTC
NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH
VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. In, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thống nhất trong cả nước như sau:

1. Biên lai thu tiền phí, lệ phí (không có mệnh giá) theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này (số 01-05/BLP).

Biên lai thu tiền phí, lệ phí có kích cỡ 19 x 11 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 số, mỗi số có 3 liên, gồm:

– Liên 1: Báo soát (chứng từ kế toán thu phí, lệ phí);

– Liên 2: Giao cho người nộp tiền;

– Liên 3: Lưu tại cuống biên lai.

2. Chứng từ thu tiền phí, lệ phí có in sẵn giá thanh toán cố định, bao gồm:

a) Vé phí đường bộ (hoặc vé cước đường bộ), vé phà, vé đò thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng theo mẫu (số 02-05/BGP) ban hành kèm theo Quyết định này.

“Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” có kích cỡ 19 cm x 7 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển 50 số, mỗi số in thành 2 liên, gồm:

– Liên 1: lưu tại cuống (đơn vị thu phí, lệ phí lưu);

– Liên 2: giao cho người nộp tiền.

3. “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” (giấy nộp tiền bằng tiền mặt, giấy nộp tiền bằng chuyển khoản), được in và luân chuyển theo quy định tại Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.

4. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức in, phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí để bán cho các cơ quan được phép tổ chức thu các loại phí, lệ phí tại địa phương theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ thuế của Bộ Tài chính quy định; trừ những chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Tổng cục Thuế in hoặc chấp nhận cho các cơ quan thu phí, lệ phí tự in biên lai.

Điều 2. Đối tượng sử dụng các loại Chứng từ thu tiền phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:

1. “Biên lai thu tiền phí, lệ phí” do các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác cónhiệm vụ tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (gọi chung là các cơ quan thu phí, lệ phí) sử dụng để thu tiền đối với các loại phí, lệ phí sau:

a) Các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng tỷ lệ phần trăm (%);

b) Các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng số tiền trên năm trăm nghìn (500.000) đồng;

c) Các loại phí, lệ phí mang tính đặc thù trong giao dịch quốc tế và các loại phí, lệ phí sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan thu tự in sau khi được Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chấp nhận. Thủ tục đăng ký tự in biên lai thu tiền phí, lệ phí quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Vé phí (hoặc cước) đường bộ, vé phà, vé đò do các tổ chức, cá nhân sử dụng để thu tiền phí đường bộ hoặc phí phà, phí đò theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” do các cơ quan được phép thu phí, lệ phí sử dụng để thu tiền đối với các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng số tiền tương ứng với mệnh giá từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng.

4. “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” (Giấy nộp tiền bằng tiền mặt hoặc Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản) được sử dụng trong trường hợp:

a) Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí sử dụng “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” để nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước;

b) Kho bạc nhà nước sử dụng “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” để thu tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Quyết định này được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Đối với “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” còn phải quản lý, sử dụng như sau:

1. Các cơ quan thu phí, lệ phí trước khi xuất kho “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” ra sử dụngphải đóng dấu của cơ quan thu phí, lệ phí vào góc trên, bên phải liên 2 của chứng từ (phần giao cho người nộp tiền); Người thu tiền phí, lệ phí khi thu tiền phải ký tên và ghi rõ họ tên vào liên 2 của Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá.

2. Các tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng được cấp “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” theo quy định tại Quyết định này.

a) Các “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” do Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành, có đóng dấu cơ quan thu phí, lệ phí và ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo đúng quy định tại Quyết định này là chứng từ hợp pháp để thanh toán, hạch toán và quyết toán tài chính;

b) Những “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” không do Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành, không đóng dấu của cơ quan thu phí, lệ phí và không có chữ ký (ghi rõ họ tên) của người thu tiền phí, lệ phí thì không có giá trị thanh toán và không được hạch toán, quyết toán tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; các loại chứng từ thu phí, lệ phí không quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ; Đối với các Biên lai, Vé thu phí, lệ phí đã in theo mẫu quy định trước đây được tiếp tục sử dụng hết số lượng đã in đến hết ngày 31/12/2006, kể từ ngày 01/01/2007 trở đi phải thống nhất in, phát hành và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trương Chí Trung

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THU TIỀNPHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 1: Báo soát)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THUTIỀNPHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 3: Lưu tại cuống biên lai)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

Thuộc tính văn bản
Quyết định 85/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 85/2005/QĐ-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 30/11/2005 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 85/2005/QĐ-BTC
NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH
VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. In, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thống nhất trong cả nước như sau:

1. Biên lai thu tiền phí, lệ phí (không có mệnh giá) theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này (số 01-05/BLP).

Biên lai thu tiền phí, lệ phí có kích cỡ 19 x 11 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 số, mỗi số có 3 liên, gồm:

– Liên 1: Báo soát (chứng từ kế toán thu phí, lệ phí);

– Liên 2: Giao cho người nộp tiền;

– Liên 3: Lưu tại cuống biên lai.

2. Chứng từ thu tiền phí, lệ phí có in sẵn giá thanh toán cố định, bao gồm:

a) Vé phí đường bộ (hoặc vé cước đường bộ), vé phà, vé đò thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng theo mẫu (số 02-05/BGP) ban hành kèm theo Quyết định này.

“Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” có kích cỡ 19 cm x 7 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển 50 số, mỗi số in thành 2 liên, gồm:

– Liên 1: lưu tại cuống (đơn vị thu phí, lệ phí lưu);

– Liên 2: giao cho người nộp tiền.

3. “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” (giấy nộp tiền bằng tiền mặt, giấy nộp tiền bằng chuyển khoản), được in và luân chuyển theo quy định tại Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.

4. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức in, phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí để bán cho các cơ quan được phép tổ chức thu các loại phí, lệ phí tại địa phương theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ thuế của Bộ Tài chính quy định; trừ những chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Tổng cục Thuế in hoặc chấp nhận cho các cơ quan thu phí, lệ phí tự in biên lai.

Điều 2. Đối tượng sử dụng các loại Chứng từ thu tiền phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:

1. “Biên lai thu tiền phí, lệ phí” do các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác cónhiệm vụ tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (gọi chung là các cơ quan thu phí, lệ phí) sử dụng để thu tiền đối với các loại phí, lệ phí sau:

a) Các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng tỷ lệ phần trăm (%);

b) Các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng số tiền trên năm trăm nghìn (500.000) đồng;

c) Các loại phí, lệ phí mang tính đặc thù trong giao dịch quốc tế và các loại phí, lệ phí sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan thu tự in sau khi được Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chấp nhận. Thủ tục đăng ký tự in biên lai thu tiền phí, lệ phí quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Vé phí (hoặc cước) đường bộ, vé phà, vé đò do các tổ chức, cá nhân sử dụng để thu tiền phí đường bộ hoặc phí phà, phí đò theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” do các cơ quan được phép thu phí, lệ phí sử dụng để thu tiền đối với các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng số tiền tương ứng với mệnh giá từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng.

4. “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” (Giấy nộp tiền bằng tiền mặt hoặc Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản) được sử dụng trong trường hợp:

a) Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí sử dụng “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” để nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước;

b) Kho bạc nhà nước sử dụng “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” để thu tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Quyết định này được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Đối với “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” còn phải quản lý, sử dụng như sau:

1. Các cơ quan thu phí, lệ phí trước khi xuất kho “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” ra sử dụngphải đóng dấu của cơ quan thu phí, lệ phí vào góc trên, bên phải liên 2 của chứng từ (phần giao cho người nộp tiền); Người thu tiền phí, lệ phí khi thu tiền phải ký tên và ghi rõ họ tên vào liên 2 của Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá.

2. Các tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng được cấp “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” theo quy định tại Quyết định này.

a) Các “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” do Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành, có đóng dấu cơ quan thu phí, lệ phí và ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo đúng quy định tại Quyết định này là chứng từ hợp pháp để thanh toán, hạch toán và quyết toán tài chính;

b) Những “Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá” không do Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành, không đóng dấu của cơ quan thu phí, lệ phí và không có chữ ký (ghi rõ họ tên) của người thu tiền phí, lệ phí thì không có giá trị thanh toán và không được hạch toán, quyết toán tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; các loại chứng từ thu phí, lệ phí không quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ; Đối với các Biên lai, Vé thu phí, lệ phí đã in theo mẫu quy định trước đây được tiếp tục sử dụng hết số lượng đã in đến hết ngày 31/12/2006, kể từ ngày 01/01/2007 trở đi phải thống nhất in, phát hành và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trương Chí Trung

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THU TIỀNPHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 1: Báo soát)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THUTIỀNPHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế……………

Chi cục Thuế……..

Đơn vị thu… mã số…

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số: 01-05/BLP

Xê ri: AA/05

Số: 00000

BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ

(Liên 3: Lưu tại cuống biên lai)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Lý do nộp (ghi tên loại phí, lệ phí): …………………………………………

Số tiền: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….năm 200..

Người thu tiền

(Ký ghi rõ họ tên)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 85/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí”