Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-
Số: 829/QĐ-BNN-TCLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC”
——————————–
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của B Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Góp phần thực thi các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng khi chuyển rừng sang mục đích khác; từng bước chấn chỉnh công tác trồng rừng thay thế của các Bộ, ngành và địa phương đi vào nề nếp.
Xây dựng kế hoạch triển khai trồng rừng thay thế diện tích đất lâm nghiệp có rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện, góp phần ổn định lâm phận quốc gia, quản lý và sử dụng bền vững diện tích đất lâm nghiệp, bảo đảm an ninh phòng hộ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước các cấp đối với công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Nâng cao ý thức bảo vệ rừng, tiết kiệm tài nguyên của các tổ chức, cá nhân khi xây dựng, triển khai dự án có chuyển rừng sang mục đích khác.
II. ĐỐI TƯỢNG TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối tượng phải trồng rừng thay thế: 76.040 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích khác, các đặc trưng của rừng (khả năng giữ nước, phòng hộ bảo vệ môi trường,…) bị mất đi: diện tích rừng chuyển sang mục đích xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng; công trình thủy lợi, kênh mương; nuôi trồng thủy sản; làm đường giao thông; xây dựng công trình an ninh quốc phòng; khu công nghiệp, nhà máy; tái đnh cư; hạ tầng nông thôn.
2. Đối tượng không phải trồng rừng thay thế: 310.260 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích trồng các loài cây thân gỗ lâu năm, có khả năng phòng hộ, che phủ đất, chống xói mòn gần như cây rừng, gồm: chuyển sang trồng cao su; trồng cây lâu năm, cây đa mục đích.
III. TIẾN ĐỘ TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối với những công trình đã chuyển mục đích sử dụng rừng: hoàn thành trồng rừng thay thế chậm nhất vào năm 2016, tổng diện tích trồng rừng thay thế là 76.040 ha, trong đó: đã trồng 2.540 ha, chưa trồng 73.500 ha, tiến độ thực hiện hàng năm như sau:
a) Năm 2014: trồng 13.410 ha, trong đó:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 11.290 ha.
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 2.120 ha.
b) Năm 2015: trồng 31.510 ha, trong đó:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 10.050 ha.
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 21.460 ha.
c) Năm 2016:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 28.570 ha
Tổng kết 3 năm triển khai Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Chi tiết tại Biu kèm theo).
2. Đối với diện tích rừng chuyển sang mục đích khác sau ngày 31/12/2013: chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế trong quá trình xây dựng dự án đầu tư, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai theo quy định hiện hành.
IV. GIẢI PHÁP
1. Trình tự thực hiện: các địa phương tổ chức rà soát các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực, yêu cầu chủ đầu tư trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện: hoàn thành việc trồng rừng thay thế trong 2 năm 2014 và 2015.
Đối với các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang thực hiện quy trình, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác: phải có phương án trồng rừng thay thế và hoàn thành việc trồng rừng thay thế diện tích rừng đã được chuyển trong thời gian 18 tháng kể từ khi phương án trồng rừng thay thế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các dự án đầu tư mở mới: khi phê duyệt dự án đầu tư phải đồng thời phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trồng rừng thay thế, đặc biệt là các đối tượng trực tiếp có nghĩa vụ thực hiện trồng rừng thay thế:
Tổ chức hội nghị triển khai Đề án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác; ph biến, quán triệt các quy định về trng rừng thay thế.
Tập huấn/hướng dẫn cho các chủ dự án về lập phương án trồng rừng thay thế.
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định và tổ chức triển khai trồng rừng thay thế.
3. Quỹ đất trồng rừng thay thế
Quỹ đất trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở diện tích đất trống, được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp:
Đối với chủ dự án có đất trồng rừng thay thế: xây dựng, tổ chức thực hiện phương án trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.
Đối với chủ dự án không có đất để trồng rừng thay thế, không có điều kiện tự tổ chức trồng rừng thay thế: có thể nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
Trường hợp địa phương không có quỹ đất trồng rừng thay thế: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Kinh phí trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư các dự án đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản, khu công nghiệp, nhà máy, du lịch sinh thái.
b) Đối với các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh mà phần vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước như: công trình thủy lợi, đường giao thông, công trình an ninh quốc phòng, trường học, trạm y tế, tái định cư,..kinh phí trồng rừng thay thế được lấy từ ngân sách nhà nước đầu tư cho Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp
Chủ trì tổ chức, triển khai Đề án tới các địa phương và các cơ quan có liên quan.
Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trng rừng thay thế.
Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và tổng kết quá trình triển khai Đề án.
2. Các địa phương
Triển khai trồng rừng thay thế tới từng dự án chuyển mục đích sử dụng rừng.
Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về trồng rừng thay thế tại địa phương.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc trồng rừng thay thế sau chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
– Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế.
3. Đề nghị Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, đôn đc các địa phương, chủ dự án thc hin trồng rừng thay thế đúng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương, các chủ dự án có chuyển rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ: Công Thương; TN&MT;
Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Vụ Kế hoạch, Cục QLXDCT;
Lưu: VT, TCLN.
BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT
Tnh,thành phố
Tổng
Tiến độ
Ghi chú
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
TNG
73.500
13.410
11.290
2.120
31.510
10.050
21.460
28.570
28.570
I
MN phía Bắc
12.931
2.751
2.688
63
5.610
1.893
3.717
4.570
4.571
1
Hà Giang
788
400
400
249
149
100
139
139
2
Tuyên Quang
384
73
73
150
150
161
161
3
Cao Bằng
2.372
300
300
1.007
407
600
1.065
1.065
4
Lạng Sơn
631
100
100
236
86
150
295
295
5
Lào Cai
6
Yên Bái
2.323
1.143
143
1.000
1.180
1.180
7
Thái Nguyên
553
277
277
276
276
8
Bắc Kạn
713
30
30
. –
300
300
383
383
9
Phú Thọ
172
90
90
82
82
10
Bắc Giang
36
36
5
31
11
Quảng Ninh
32
32
32
12
Hoà Bình
1.522
86
86
718
718
718
718
13
Sơn La
705
181
181
300
300
224
224
14
Điện Biên
44
13
13
31
31
15
Lai Châu
2.656
1.500
1.500
1.109
1.109
47
47
II
ĐB Bắc Bộ
4.743
193
193
2.269
2.269
2.281
2.282
16
Hà Nội
17
Hải Phòng
52
52
52
18
Hải Dương
19
Vĩnh Phúc
408
140
140
268
268
20
Bắc Ninh
1
1
1
21
Hà Nam
3.881
1.800
1.800
2.081
2.081
22
Nam Định
23
Ninh Bình
400
200
200
200
200
24
Thái Bình
1
1
1
III
Bắc Trung Bộ
11.519
2.483
2.483
5.875
2.925
2.950
3.161
3.161
25
Thanh Hoá
3.461
600
600
1.662
662
1.000
1.199
1.199
26
Nghệ An
4.195
1.200
1.200
2.285
1.585
700
710
710
27
Hà Tĩnh
1.329
150
150
599
99
500
580
580
28
Qung Bình
828
500
500
328
328
29
Quảng Trị
233
33
33
100
100
100
100
30
Thừa Thiên Huế
1.473
500
500
729
579
150
244
244
IV
Duyên hải MT
9.322
1.408
1.408
4.160
1.267
2.893
3.754
3.753
31
TP. Đà Nẵng
1.226
600
600
626
626
32
Quảng Nam
3.659
817
817
1.800
800
1.000
1.042
1.042
33
Quảng Ngãi
84
71
71
13
13
34
Bình Định
1.288
70
70
556
56
500
662
662
35
Phú Yên
404
150
150
137
137
117
117
36
Khánh Hoà
592
200
200
140
140
252
252
37
Ninh Thuận
183
80
80
103
103
38
Bình Thuận
1.886
100
100
834
134
700
952
952
V
Tây Nguyên
21.569
4.847
4.410
437
8.257
3.719
8.465
8.466
39
Đk Lắc
4.368
1.000
1.000
1.882
882
1.000
1.486
1.486
40
Đăk Nông
8.563
2.000
2.000
2.406
1.906
500
4.157
4.157
41
Gia Lai
4.460
460
460
1.952
352
1.600
2.048
2.048
42
Kon Tum
2.082
500
500
1.245
245
1.000
337
337
43
Lâm Đồng
2.096
887
450
437
772
334
437
437
437
VI
Đông Nam Bộ
9.577
1.150
150
1.000
3.776
106
3.670
4.651
4.651
44
TP.HCM
333
100
100
233
233
45
Đồng Nai
108
50
50
58
58
46
Bình Dương
20
20
20
47
Bình Phước
2.504
150
150
1.106
106
1.000
1.248
1.248
48
Tây Ninh
1.147
500
500
647
647
49
Bà Rịa – VT
5.465
1.000
1.000
2.000
2.000
2.465
2.465
VII
Tây Nam Bộ
3.837
580
150
430
1.567
144
1.423
1.690
1.689
50
Long An
438
200
200
238
238
51
Tiền Giang
52
Bến Tre
7
7
7
53
Trà Vinh
1.117
150
150
544
144
400
423
423
54
Sóc Trăng
969
323
323
323
323
323
323
55
An Giang
772
300
300
472
472
56
Hậu Giang
57
Đồng Tháp
205
100
100
105
105
58
Kiên Giang
59
Bạc Liêu
60
Cà Mau
329
100
100
100
100
129
129
Thuộc tính văn bản
Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 829/QĐ-BNN-TCLN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 23/04/2014 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Tóm tắt văn bản

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-
Số: 829/QĐ-BNN-TCLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC”
——————————–
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của B Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Góp phần thực thi các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng khi chuyển rừng sang mục đích khác; từng bước chấn chỉnh công tác trồng rừng thay thế của các Bộ, ngành và địa phương đi vào nề nếp.
Xây dựng kế hoạch triển khai trồng rừng thay thế diện tích đất lâm nghiệp có rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện, góp phần ổn định lâm phận quốc gia, quản lý và sử dụng bền vững diện tích đất lâm nghiệp, bảo đảm an ninh phòng hộ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước các cấp đối với công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Nâng cao ý thức bảo vệ rừng, tiết kiệm tài nguyên của các tổ chức, cá nhân khi xây dựng, triển khai dự án có chuyển rừng sang mục đích khác.
II. ĐỐI TƯỢNG TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối tượng phải trồng rừng thay thế: 76.040 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích khác, các đặc trưng của rừng (khả năng giữ nước, phòng hộ bảo vệ môi trường,…) bị mất đi: diện tích rừng chuyển sang mục đích xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng; công trình thủy lợi, kênh mương; nuôi trồng thủy sản; làm đường giao thông; xây dựng công trình an ninh quốc phòng; khu công nghiệp, nhà máy; tái đnh cư; hạ tầng nông thôn.
2. Đối tượng không phải trồng rừng thay thế: 310.260 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích trồng các loài cây thân gỗ lâu năm, có khả năng phòng hộ, che phủ đất, chống xói mòn gần như cây rừng, gồm: chuyển sang trồng cao su; trồng cây lâu năm, cây đa mục đích.
III. TIẾN ĐỘ TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối với những công trình đã chuyển mục đích sử dụng rừng: hoàn thành trồng rừng thay thế chậm nhất vào năm 2016, tổng diện tích trồng rừng thay thế là 76.040 ha, trong đó: đã trồng 2.540 ha, chưa trồng 73.500 ha, tiến độ thực hiện hàng năm như sau:
a) Năm 2014: trồng 13.410 ha, trong đó:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 11.290 ha.
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 2.120 ha.
b) Năm 2015: trồng 31.510 ha, trong đó:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 10.050 ha.
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 21.460 ha.
c) Năm 2016:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 28.570 ha
Tổng kết 3 năm triển khai Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Chi tiết tại Biu kèm theo).
2. Đối với diện tích rừng chuyển sang mục đích khác sau ngày 31/12/2013: chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế trong quá trình xây dựng dự án đầu tư, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai theo quy định hiện hành.
IV. GIẢI PHÁP
1. Trình tự thực hiện: các địa phương tổ chức rà soát các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực, yêu cầu chủ đầu tư trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện: hoàn thành việc trồng rừng thay thế trong 2 năm 2014 và 2015.
Đối với các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang thực hiện quy trình, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác: phải có phương án trồng rừng thay thế và hoàn thành việc trồng rừng thay thế diện tích rừng đã được chuyển trong thời gian 18 tháng kể từ khi phương án trồng rừng thay thế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các dự án đầu tư mở mới: khi phê duyệt dự án đầu tư phải đồng thời phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trồng rừng thay thế, đặc biệt là các đối tượng trực tiếp có nghĩa vụ thực hiện trồng rừng thay thế:
Tổ chức hội nghị triển khai Đề án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác; ph biến, quán triệt các quy định về trng rừng thay thế.
Tập huấn/hướng dẫn cho các chủ dự án về lập phương án trồng rừng thay thế.
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định và tổ chức triển khai trồng rừng thay thế.
3. Quỹ đất trồng rừng thay thế
Quỹ đất trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở diện tích đất trống, được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp:
Đối với chủ dự án có đất trồng rừng thay thế: xây dựng, tổ chức thực hiện phương án trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.
Đối với chủ dự án không có đất để trồng rừng thay thế, không có điều kiện tự tổ chức trồng rừng thay thế: có thể nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
Trường hợp địa phương không có quỹ đất trồng rừng thay thế: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Kinh phí trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư các dự án đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản, khu công nghiệp, nhà máy, du lịch sinh thái.
b) Đối với các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh mà phần vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước như: công trình thủy lợi, đường giao thông, công trình an ninh quốc phòng, trường học, trạm y tế, tái định cư,..kinh phí trồng rừng thay thế được lấy từ ngân sách nhà nước đầu tư cho Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp
Chủ trì tổ chức, triển khai Đề án tới các địa phương và các cơ quan có liên quan.
Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trng rừng thay thế.
Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và tổng kết quá trình triển khai Đề án.
2. Các địa phương
Triển khai trồng rừng thay thế tới từng dự án chuyển mục đích sử dụng rừng.
Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về trồng rừng thay thế tại địa phương.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc trồng rừng thay thế sau chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
– Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế.
3. Đề nghị Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, đôn đc các địa phương, chủ dự án thc hin trồng rừng thay thế đúng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương, các chủ dự án có chuyển rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ: Công Thương; TN&MT;
Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Vụ Kế hoạch, Cục QLXDCT;
Lưu: VT, TCLN.
BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT
Tnh,thành phố
Tổng
Tiến độ
Ghi chú
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
TNG
73.500
13.410
11.290
2.120
31.510
10.050
21.460
28.570
28.570
I
MN phía Bắc
12.931
2.751
2.688
63
5.610
1.893
3.717
4.570
4.571
1
Hà Giang
788
400
400
249
149
100
139
139
2
Tuyên Quang
384
73
73
150
150
161
161
3
Cao Bằng
2.372
300
300
1.007
407
600
1.065
1.065
4
Lạng Sơn
631
100
100
236
86
150
295
295
5
Lào Cai
6
Yên Bái
2.323
1.143
143
1.000
1.180
1.180
7
Thái Nguyên
553
277
277
276
276
8
Bắc Kạn
713
30
30
. –
300
300
383
383
9
Phú Thọ
172
90
90
82
82
10
Bắc Giang
36
36
5
31
11
Quảng Ninh
32
32
32
12
Hoà Bình
1.522
86
86
718
718
718
718
13
Sơn La
705
181
181
300
300
224
224
14
Điện Biên
44
13
13
31
31
15
Lai Châu
2.656
1.500
1.500
1.109
1.109
47
47
II
ĐB Bắc Bộ
4.743
193
193
2.269
2.269
2.281
2.282
16
Hà Nội
17
Hải Phòng
52
52
52
18
Hải Dương
19
Vĩnh Phúc
408
140
140
268
268
20
Bắc Ninh
1
1
1
21
Hà Nam
3.881
1.800
1.800
2.081
2.081
22
Nam Định
23
Ninh Bình
400
200
200
200
200
24
Thái Bình
1
1
1
III
Bắc Trung Bộ
11.519
2.483
2.483
5.875
2.925
2.950
3.161
3.161
25
Thanh Hoá
3.461
600
600
1.662
662
1.000
1.199
1.199
26
Nghệ An
4.195
1.200
1.200
2.285
1.585
700
710
710
27
Hà Tĩnh
1.329
150
150
599
99
500
580
580
28
Qung Bình
828
500
500
328
328
29
Quảng Trị
233
33
33
100
100
100
100
30
Thừa Thiên Huế
1.473
500
500
729
579
150
244
244
IV
Duyên hải MT
9.322
1.408
1.408
4.160
1.267
2.893
3.754
3.753
31
TP. Đà Nẵng
1.226
600
600
626
626
32
Quảng Nam
3.659
817
817
1.800
800
1.000
1.042
1.042
33
Quảng Ngãi
84
71
71
13
13
34
Bình Định
1.288
70
70
556
56
500
662
662
35
Phú Yên
404
150
150
137
137
117
117
36
Khánh Hoà
592
200
200
140
140
252
252
37
Ninh Thuận
183
80
80
103
103
38
Bình Thuận
1.886
100
100
834
134
700
952
952
V
Tây Nguyên
21.569
4.847
4.410
437
8.257
3.719
8.465
8.466
39
Đk Lắc
4.368
1.000
1.000
1.882
882
1.000
1.486
1.486
40
Đăk Nông
8.563
2.000
2.000
2.406
1.906
500
4.157
4.157
41
Gia Lai
4.460
460
460
1.952
352
1.600
2.048
2.048
42
Kon Tum
2.082
500
500
1.245
245
1.000
337
337
43
Lâm Đồng
2.096
887
450
437
772
334
437
437
437
VI
Đông Nam Bộ
9.577
1.150
150
1.000
3.776
106
3.670
4.651
4.651
44
TP.HCM
333
100
100
233
233
45
Đồng Nai
108
50
50
58
58
46
Bình Dương
20
20
20
47
Bình Phước
2.504
150
150
1.106
106
1.000
1.248
1.248
48
Tây Ninh
1.147
500
500
647
647
49
Bà Rịa – VT
5.465
1.000
1.000
2.000
2.000
2.465
2.465
VII
Tây Nam Bộ
3.837
580
150
430
1.567
144
1.423
1.690
1.689
50
Long An
438
200
200
238
238
51
Tiền Giang
52
Bến Tre
7
7
7
53
Trà Vinh
1.117
150
150
544
144
400
423
423
54
Sóc Trăng
969
323
323
323
323
323
323
55
An Giang
772
300
300
472
472
56
Hậu Giang
57
Đồng Tháp
205
100
100
105
105
58
Kiên Giang
59
Bạc Liêu
60
Cà Mau
329
100
100
100
100
129
129

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”