Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 80/2006/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 80/2006/QĐ-BQP NGÀY 9 THÁNG 5 NĂM 2006

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa đổi bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 30/2004/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Trên cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư – BỘ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Công bố đanh mục vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (có danh mục kèm theo).

2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, đạn được, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục trên để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỎNG

THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Nguyễn Huy Hiệu

DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09 tháng 5 năm 2006)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

Chương 36

3601

3602

3603

00

00

00

00

00

00

Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp)

Bột nổ đẩy

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ;

bộ nhận đánh lửa; kíp nổ điện

Chương 87

8710

00

00

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép

khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này

Chương 88

8802

phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị – vũ khí để chiến đấu)

Chương 89

8906

10

00

Tầu chiến

Chương 93

9301

Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm

9302.00.00)

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục

9305

10

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

9305

91

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301

9306

Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge

Chưa có mã HS

Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang)

* Tùy theo tình hình cụ thể, từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp./.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 80/2006/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 80/2006/QĐ-BQP Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Huy Hiệu
Ngày ban hành: 09/05/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , An ninh quốc gia
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 80/2006/QĐ-BQP NGÀY 9 THÁNG 5 NĂM 2006

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa đổi bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 30/2004/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Trên cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư – BỘ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Công bố đanh mục vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (có danh mục kèm theo).

2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, đạn được, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục trên để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỎNG

THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Nguyễn Huy Hiệu

DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09 tháng 5 năm 2006)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

Chương 36

3601

3602

3603

00

00

00

00

00

00

Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp)

Bột nổ đẩy

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ;

bộ nhận đánh lửa; kíp nổ điện

Chương 87

8710

00

00

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép

khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này

Chương 88

8802

phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị – vũ khí để chiến đấu)

Chương 89

8906

10

00

Tầu chiến

Chương 93

9301

Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm

9302.00.00)

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục

9305

10

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

9305

91

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301

9306

Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge

Chưa có mã HS

Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang)

* Tùy theo tình hình cụ thể, từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 80/2006/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ”