QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 74/2004/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM
VÀ CẢNG CÔN ĐẢO – VŨNG TÀU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (tại văn bản số 2070/UB.VP ngày 19 tháng 4 năm 2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh cá và các phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo – Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Ban quản lý cảng Bến Đầm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo – Vũng Tàu có trách nhiệm thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo – Vũng Tàu (sau đây gọi là đơn vị thu), mức thu theo Quyết định này.
Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý cảng Bến Đầm được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, theo mức thu quy định tại các Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt.
Điều 3. Tiền thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo – Vũng Tàuquy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Đơn vị thu phí được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 – b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo – Vũng Tàu và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM VÀ
CẢNG CÔN ĐẢO-VŨNG TÀU TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74 /2004/QĐ-BTC
ngày 16 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. TẠI CẢNG BẾN ĐẦM:
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng |
|
|
|
– Tàu có công suất từ 200HP trở lên |
Đồng/ngày/đêm |
30.000 |
|
– Tàu có công suất dưới 200HP |
Đồng/ngày/đêm |
20.000 |
2 |
Phương tiện vận tải qua cảng |
|
|
|
– Xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên |
Đồng/lần vào, ra cảng |
30.000 |
|
– Xe có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
20.000 |
|
– Xe có trọng tải từ 2,5 đến dưới 5 tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
10.000 |
|
– Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
5.000 |
3 |
Hàng hoá qua cảng |
|
|
|
–Hàng thuỷ hải sản phế phẩm |
Tấn |
5.000 |
|
– Hàng thuỷ hải sản chính phẩm (tươi, khô) |
Tấn |
8.000 |
|
– Hàng vật liệu xây dựng, lương thực, thực phẩm, kim khí điện máy |
Tấn |
4.000 |
|
– Nước đá |
Cây(50kg) |
100 |
|
– Nhiên liệu |
Đồng/lít |
5 |
|
– Hàng động vật sống (gia súc, gia cầm) |
Đồng/tấn |
10.000 |
|
– Hàng hoá là các loại Container + Container 20 feet + Container 40 feet + Container trên 40 feet |
Đồng/container Đồng/container Đồng/container |
14.000 28.000 35.000 |
|
– Hàng hoá khác |
Đồng/tấn/m3 |
3.000 |
II. TẠI CẢNG CÔN ĐẢO – VŨNG TÀU
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng |
|
|
|
– Tàu có trọng tải dưới 10 tấn |
Đồng/ngày |
20.000 |
|
– Tàu có trọng tải từ 10 đến 50 tấn |
Đồng/ngày |
30.000 |
|
– Tàu có trọng tải trên 50 tấn trở lên |
Đồng/ngày |
50.000 |
2 |
Phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng |
|
|
|
– Xe dưới 5 tấn (kể cả xe lam) |
Đồng/xe/lần |
4.000 |
|
– Xe từ 5 tấn trở lên |
Đồng/xe/lần |
8.000 |
|
– Hàng hoá qua cảng |
Đồng/tấn |
3.000 |
Reviews
There are no reviews yet.