BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 7310/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Website Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin của Quốc hội, số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Quyết định số 250/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Trang tin điện tử của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên Internet;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Website Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1757/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2006.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Bộ trưởng, các Thứ trưởng; – Bộ TT và TT (để phối hợp); – Các đơn vị, dự án thuộc Bộ (để thực hiện); – Cổng thông tin Chính phủ (để phối hợp); – Website Bộ; – Lưu: VT, Cục CNTT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨTRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Nhung |
QUY ĐỊNH
Về tổ chức và hoạt động của Website Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 7310/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tổ chức và hoạt động của Website Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Website Bộ) bao gồm: cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu; công tác biên tập Website Bộ và công tác tiếp dân trên mạng.
2. Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm các Cục, Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cơ quan đại diện của Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Báo Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục và các dự án thuộc Bộ (sau đây gọi chung là các đơn vị).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Website là nơi cung cấp, trao đổi thông tin trên mạng Internet. Website bao gồm nhiều trang web, trong đó có Trang đầu (Home page) là trang đầu tiên mà người sử dụng nhìn thấy khi mở website. Thông tin trên các trang web được truyền tải bằng các hình thức: văn bản, âm thanh, hình ảnh, video, đồ họa. Có thể truy cập thông tin trên các trang web khác nhờ các mối siêu kết nối (hyperlink). Cổng thông tin điện tử (portal) là website tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng theo một phương thức thống nhất, thông qua một điểm truy cập duy nhất đối với người sử dụng.
Website hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau đây được gọi chung là Website Bộ.
2. Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin được lưu giữ dưới dạng điện tử số, được biên soạn, sắp xếp và lưu trữ có hệ thống theo một phương pháp nhất định để có thể truy cập, kết xuất thông tin theo nhu cầu.
3. Tích hợp dữ liệu là quá trình thu thập, lưu trữ, liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp và điều hành; cung cấp và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3.Địa chỉ Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo là:
www.moet.gov.vn và www.edu.net.vn.
Điều 4.Chức năng, nhiệm vụ của Website Bộ
1. Website Bộ có chức năng cung cấp, trao đổi thông tin chính thức, công khai, một đầu mối, có thẩm quyền trên mạng Internet của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ của Website Bộ
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; tình hình hoạt động của ngành giáo dục trong triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản có liên quan về giáo dục và đào tạo;
c) Hỗ trợ quá trình ra các quyết định quản lý và điều hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Cung cấp thông tin cho Website Chính phủ theo quy định; chia sẻ thông tin chung giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo các quy định hiện hành của pháp luật;
đ) Xây dựng mối quan hệ trực tuyến giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Chính phủ; giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo các văn bản pháp luật và các quy định có liên quan; giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với các cấp quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục và đào tạo.
e) Triển khai hoạt động dịch vụ công về thông tin giáo dục và đào tạo;
g) Tổ chức tiếp dân trên mạng.
Điều 5.Quản lý Website Bộ
1. Website Bộ hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng, quản lý, bảo đảm hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển Website Bộ.
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về những vấn đề liên quan đến Website Bộ, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành, tổ chức hoạt động Website Bộ.
2. Ban Biên tập Website Bộ được quy định tại Chương III của Quy định này chịu trách nhiệm quản lý nội dung của Website Bộ.
3. Mọi hoạt động của Website Bộ phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý thông tin trên mạng Internet và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 6. Kinh phí thực hiện Website Bộ
1. Kinh phí thực hiện Website Bộ được cân đối trong dự toán chi từ các nguồn kinh phí chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, kinh phí chi thực hiện đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước, chương trình Chính phủ điện tử và kinh phí chi thực hiện các dự án thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh phí thực hiện Website Bộ được chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị; xây dựng và nâng cấp các phần mềm của Website Bộ; lắp đặt đường truyền kết nối Internet để đảm bảo hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển Website Bộ; mua bản quyền các kho thông tin và dữ liệu phục vụ giáo dục; công tác quản trị của Website Bộ; nhuận bút, thù lao cho tác giả viết bài, các cộng tác viên, biên tập viên và nhân viên của Website Bộ. Mức chi được thực hiện theo các quy định của Nhà nước.
Chương II
CUNG CẤP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 7. Nội dung thông tin, dữ liệu được cung cấp và cập nhật trên Website Bộ
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cung cấp công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ, chính xác trên Website Bộ những thông tin quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin và Điều 4 Nghị định 64/2007/NĐ-CP. Cụ thể các thông tin như sau:
1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hành chính và các văn bản có liên quan về giáo dục và đào tạo.
3. Danh bạ địa chỉ thư điện tử của cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị; địa chỉ thư điện tử của các đơn vị.
4. Các văn bản hướng dẫn và các thông tin về các kỳ thi quốc gia và quốc tế; các dữ liệu về kết quả của các kỳ thi quốc gia (thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, thi học sinh giỏi toàn quốc).
Thông tin tuyển sinh của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề (là phiên bản trực tuyến của cuốn Những điều cần biết về thi và tuyển sinh); nhằm đảm bảo thông tin công khai, minh bạch và thường xuyên được cập nhật kịp thời.
5. Trình tự, thủ tục giải quyết công việc của các đơn vị; tên của người chịu trách nhiệm chính trong từng khâu thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết công việc.
6. Nội dung các đề án, dự án thuộc Bộ; hạng mục đầu tư, tiến độ và nội dung chi tiết triển khai của các dự án; hồ sơ mời thầu, thư mời thầu và kết quả đấu thầu; Thông tin về đấu thầu đăng tải trên Website Bộ có giá trị pháp lý như quy định của pháp luật về đăng tải thông tin về đấu thầu.
7. Chương trình giáo dục của các cấp học và các trình độ đào tạo.
8. Thông tin về thiết bị giáo dục và đào tạo.
9. Niên giám thống kê giáo dục và đào tạo.
10. Thông tin thời sự; thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo.
11. Các giải thưởng nghiên cứu khoa học, các cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao, thi tìm hiểu và các cuộc thi khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
12. Thông tin, kỷ yếu về các hội nghị, hội thảo, tập huấn trong nước và quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
13. Công nghệ giáo dục, công nghệ học điện tử (e-Learning), bài giảng điện tử; thư viện giáo trình và giáo khoa điện tử, thư viện học liệu; học liệu mở, tạp chí điện tử về giáo dục và đào tạo.
14. Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn và phát ngôn chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Các bài phóng sự, phỏng vấn, bình luận, trao đổi phục vụ ngành giáo dục.
16. Dự thảo các văn bản hoặc các vấn đề của ngành giáo dục cần lấy ý kiến rộng rãi trong ngành và cộng đồng xã hội.
17. Lịch làm việc của Lãnh đạo Bộ.
18. Tư vấn pháp luật về giáo dục và đào tạo; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
19. Giải đáp yêu cầu của công dân về các vấn đề có liên quan đến giáo dục và đào tạo.
20. Diễn đàn giáo dục và đào tạo.
21. Danh mục các dịch vụ hành chính công và các biểu mẫu điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan nhà nước khi thực hiện các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng. Thực hiện việc tuyên truyền, quảng bá để thu hút người dân tham gia giao dịch với cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
22. Các thông tin cần thiết cho các hoạt động giáo dục và đào tạo phục vụ lợi ích công cộng.
23. Phiên bản điện tử các bài viết của các tạp chí do các Vụ, Cục ấn hành (nếu có).
24. Giao lưu trực tuyến về các chủ đề giáo dục và đào tạo của lãnh đạo Bộ với nhân dân.
25. Các thông tin khác theo quy định của Chính phủ, hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ.
Điều 8. Hình thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Mọi thông tin, dữ liệu do các đơn vị gửi về Cục Công nghệ thông tin được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Bằng văn bản, theo mẫu cung cấp thông tin, dữ liệu cho Website Bộ quy định tại Phụ lục (Mẫu 1, 2, 3), kèm theo tệp thông tin, dữ liệu (kể cả các biểu bảng, công thức, hình ảnh) qua e mail theo địa chỉ duatin@moet.edu.vn;
b) Đối với các dữ liệu đặc thù (bao gồm: kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp) được thực hiện như sau: gửi qua mạng theo địa chỉ được qui định riêng hoặc ghi vào đĩa CD, theo mẫu riêng cho từng loại dữ liệu;
c) Các đơn vị thuộc Bộ trực tiếp cập nhật thông tin trên trang tin, mục tin được giao quyền cập nhật.
2. Thống nhất chỉ sử dụng Bộ mã tiếng Việt Unicode, TCVN 6909 – 2001.
3. Thông tin, dữ liệu không đáp ứng các quy định tại khoản 1 và 2 Điều này sẽ không đủ điều kiện đăng tải trên Website Bộ và các đơn vị đã gửi thông tin, dữ liệu đó có trách nhiệm chỉnh sửa cho phù hợp và gửi lại về Cục Công nghệ thông tin.
Điều 9. Thời hạn cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Các thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này phải được cung cấp ngay trong ngày sau khi hoàn thành xong thông tin.
2. Đối với các dữ liệu đặc thù như kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp phải được cung cấp ngay sau khi nhận được của các đơn vị, cơ sở giáo dục và đào tạo (các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp).
Thông tin thi và tuyển sinh của các đơn vị, cơ sở giáo dục và đào tạo phải được cung cấp trực tiếp ngay vào trang thi và tuyển sinh http://thi.moet.gov.vn trước ngày 31 tháng 12 hằng năm và được cập nhật (nếu có) trước hạn chót do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Mỗi đơn vị, cơ sở giáo dục và đào tạo được cung cấp một tên và mật khẩu để quản lý trang thông tin của mình.
3. Các thông tin có tính thời sự phải được cập nhật ngay trong ngày.
4. Mọi sự thay đổi của nội dung các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7 của Quy định này phải được cung cấp kịp thời, ngay sau khi được ban hành.
Điều 10. Trách nhiệm phối hợp tổ chức, cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị
1. Trách nhiệm chung của các đơn vị
a) Các đơn vị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời cho Website Bộ các nội dung thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này, thuộc lĩnh vực do đơn vị quản lý;
b) Trong mục Nơi nhận, các văn bản không mật phải ghi rõ Website Bộ để phổ biến, công bố;
c) Các thông tin giải đáp theo yêu cầu của tổ chức và cá nhân về giáo dụcvà đào tạo thuộc lĩnh vực nào thì đơn vị phụ trách lĩnh vực đó phải cung cấp nhanh chóng, kịp thời và chính xác theo phân cấp quy định;
d) Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về những thông tin, dữ liệu mà đơn vị cung cấp;
đ) Mỗi đơn vị có trách nhiệm bố trí cán bộ cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu cho Website Bộ, tiếp nhận các ý kiến của công dân và trả lời công dân theo thẩm quyền về lĩnh vực quản lý của đơn vị.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số đơn vị
a) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng kho thông tin, dữ liệu; tích hợp và xử lý cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục, cơ sở dữ liệu của chương trình mục tiêu về giáo dục và các dự án; hướng dẫn kỹ thuật và kết nối hoạt động cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị qua mạng Internet; liên kết các cơ sở dữ liệu điều hành của Bộ; liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp của các đơn vị phù hợp chuẩn cổng thông tin điện tử; phối hợp với các đơn vị tổ chức các diễn đàn trao đổi về giáo dục;
b) Văn phòng Bộ (phòng Hành chính) có trách nhiệm cung cấp các văn bản điện tử (không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) bao gồm các văn bản qui phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành nhận được ngay sau khi đóng dấu của Bộ để công bố kịp thời trên Website Bộ; Phòng Tổng hợp cung cấp các thông tin tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện của các đơn vị tại các cuộc họp giao ban của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm cung cấp các thông tin vào chuyên trang về hoạt động khoa học công nghệ và môi trường của ngành http://khcn.moet.gov.vn; dữ liệu các đề tài, dự án khoa học công nghệ và môi trường cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thông tin về các giải thưởng nghiên cứu khoa học;
d) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm cung cấp các thông tin về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; các thông tin thay đổi về nhân sự, về cơ cấu tổ chức của các đơn vị; trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ thành lập trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
đ) Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm cung cấp các thông tin, dữ liệu về thống kê giáo dục hằng năm; các văn bản hướng dẫn trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ để xây dựng các nội dung kế hoạch hằng năm cho các đơn vị (kế hoạch ngân sách, xây dựng cơ bản, đầu tư trang thiết bị, đề án, dự án đầu tư);
e) Vụ Pháp chế có trách nhiệm cung cấp dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật cần lấy ý kiến rộng rãi trong ngành giáo dục và cộng đồng xã hội; tư vấn pháp luật về giáo dục; tiến hành các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; phối hợp với Cục Công nghệ thông tin để tổ chức chuyên trang http://vanban.moet.gov.vn; tư vấn về việc sắp xếp, phân loại các văn bản;
f) Vụ Giáo dục Đại học có trách nhiệm cung cấp các văn bản hướng dẫn về tuyển sinh đại học, cao đẳng; chương trình khung giáo dục đại học; giáo trình dùng chung và giáo trình điện tử chi bằng ngân sách nhà nước; phối hợp với Cục CNTT để chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng đưa thông tin thi và tuyển sinh trực tiếp vào chuyên trang thi và tuyển sinh trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;
h) Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp có trách nhiệm cung cấp các văn bản hướng dẫn về thi và tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp; chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp; giáo trình trung cấp chuyên nghiệp (bản điện tử); thông tin tuyển sinh của các trường trung cấp chuyên nghiệp;
i) h) Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ Giáo dục Trung học chủ trì cung cấp các chương trình giáo dục phổ thông, phối hợp với Nhà Xuất Bản Giáo dục cung cấp sách giáo khoa và sách tham khảo dưới dạng điện tử;
i) Vụ Giáo dục thường xuyên có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến giáo dục thường xuyên; chương trình giáo dục thường xuyên; chủ trương chính sách, giải pháp đổi mới giáo dục thường xuyên nhằm xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập và học suốt đời;
k) Vụ Công tác học sinh, sinh viên có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến học sinh, sinh viên, về các phản ánh của học sinh, sinh viên và việc xử lý, giải quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao và thi tìm hiểu của học sinh, sinh viên;
l) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin thực hiện công tác biên tập, biên dịch Anh – Việt, Việt – Anh và đưa các tin chính của Website Bộ bằng tiếng Anh; cử cán bộ tham gia biên tập tiếng Anh trong Ban Biên tập; cung cấp các văn bản hướng dẫn các hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thông báo về các chương trình học bổng đi học đại học, sau đại học ở nước ngoài;
m) Vụ Giáo dục dân tộc có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến giáo dục dân tộc: chương trình giáo dục, chủ trương chính sách giáo dục dân tộc, thông tin về hệ thống các trường dân tộc nội trú; giáo trình bằng tiếng dân tộc;
n) Vụ Giáo dục mầm non có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến chăm sóc, giáo dục mầm non: chương trình chăm sóc giáo dục, chủ trương chính sách, chiến lược phát triển;
o) Thanh tra có trách nhiệm cung cấp thông tin, văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra, các báo cáo kết quả kiểm tra thường xuyên, danh mục các cơ sở giáo dục vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục bị xử lý, các gương tốt trong hoạt động thanh tra, kiểm tra và cuộc vận động Hai không của toàn ngành;
p) Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm cung cấp thông tin về các kỳ thi quốc gia và quốc tế; các văn bản hướng dẫn về các kỳ thi quốc gia; các dữ liệu về kết quả của các kỳ thi quốc gia; các thông tin về công tác kiểm định chất lượng giáo dục;
q) Cục Cơ sở vật chất, Thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin về thiết bị giáo dục (danh mục, mẫu mã, giá…), các học liệu số (ảnh số, đoạn video…) được duyệt của chương trình thiết bị dạy học trong chuyên trang http://thietbi.moet.gov.vn;
r) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ và công chức ngành giáo dục; về công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
s) Cục Đào tạo với nước ngoài có trách nhiệm cung cấp thông tin về việc tuyển sinh, danh sách trúng tuyển, thông tin về đối tác nước ngoài trong hợp tác đào tạo; thủ tục hành chính có liên quan trong chuyên trang http://dtvnn.moet.gov.vn;
t) Các dự án có trách nhiệm cung cấp nội dung của dự án, các hạng mục đầu tư và tiến độ triển khai của dự án, sản phẩm của dự án đã được nghiệm thu; các thông tin về hồ sơ mời thầu, thư mời thầu và kết quả đấu thầu theo các quy định của Nhà nước về đấu thầu;
Phối hợp và hỗ trợ Cục Công nghệ thông tin thống nhất về một đầu mối việc xây dựng và triển khai các hoạt động của Website Bộ và Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các dự án góp phần đầu tư hạ tầng mạng và thông tin phục vụ Website Bộ.
Việc tiếp quản các hệ thống thông tin từ các dự án chỉ được thực hiện khi có ý kiến thoả thuận thống nhất với Cục CNTT ngay từ khi xây dựng thiết kế và hợp chuẩn cổng thông tin điện tử của Bộ.
Chương III
CÔNG TÁC BIÊN TẬP WEBSITE BỘ
Điều 11. Ban Biên tập Website Bộ
1. Ban Biên tập Website Bộ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.
2. Ban Biên tập Website Bộ gồm Trưởng Ban Biên tập, các Phó Trưởng Ban Biên tập và các uỷ viên Ban Biên tập. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin là Trưởng Ban Biên tập.
Các biên tập viên chuyên trách là cán bộ của Cục Công nghệ thông tin do Trưởng Ban biên tập phân công chuyên trách công tác biên tập website.
Điều 12. Nhiệm vụ của Ban Biên tập Website Bộ
1. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu do các đơn vị gửi Website Bộ qua các hình thức được quy định tại Điều 8 của Quy định này; khi cần thiết, theo yêu cầu hoạt động của Website Bộ được quy định tại văn bản này hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo, đề nghị các đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu cho Website Bộ.
2. Biên tập, xử lý các tin của các trang tin, chuyên mục và chuyên đề.
3. Hướng dẫn và phối hợp với cán bộ của các đơn vị được quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 10 của Quy định này trong việc thu thập, biên tập và cung cấp thông tin, dữ liệu từ các đơn vị.
4. Lựa chọn các tin để đưa tin bằng tiếng Anh trên Website Bộ.
5. Tổng hợp ý kiến của người truy cập; báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời với lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức trao đổi, thảo luận trên diễn đàn của Website Bộ; tổ chức giao lưu trực tuyến giữa lãnh đạo Bộ với xã hội.
6. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên từ các đơn vị trong và ngoài ngành giáo dục để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của các đơn vị, cơ sở giáo dục theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 13. Trách nhiệm của Trưởng Ban, các Phó Trưởng Ban, các Uỷ viên Ban Biên tập Website Bộ và cán bộ cung cấp thông tin của các đơn vị
1. Trưởng Ban Biên tập Website Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về các thông tin, dữ liệu được đưa lên Website Bộ trên mạng Internet; có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Ban Biên tập.
2. Các Phó Trưởng Ban Biên tập Website Bộ chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Biên tập và Bộ trưởng về từng mặt công việc được phân công.
3. Các uỷ viên Ban Biên tập Website Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban Biên tập Website Bộ và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Biên tập về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Cán bộ cung cấp thông tin của các đơn vị được quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều 10 của Quy định này có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin, biên tập và gửi tin của đơn vị mình về Cục Công nghệ thông tin; đảm bảo các yêu cầu về nội dung, thời hạn và hình thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Chương IV
CÔNG TÁC TIẾP DÂN TRÊN MẠNG
Điều 14. Chuyên mục “Quý vị hỏi, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trả lời”
1. Chuyên mục “Quý vị hỏi, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trả lời” được mở trên Website Bộ để phục vụ công tác tiếp dân trên mạng, giải đáp thông tin liên quan đến công tác quản lý ngành.
2. Công tác tiếp dân trên mạng được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 18 Nghị định 64/2007/NĐ-CP.
3. Nội dung thông tin được cung cấp trên chuyên mục “Quý vị hỏi, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trả lời” thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 64/2007/NĐ-CP.
4. Căn cứ Nghị định 120/2006/NĐ-CP, chuyên mục “Quý vị hỏi, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trả lời” phải có một mục được bố trí ở nơi dễ nhận thấy, trong đó nêu rõ các nội dung sau:
a) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc cung cấp thông tin;
c) Quy trình thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định;
Điều 15. Trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị trong công tác tiếp dân
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc cung cấp thông tin; chịu trách nhiệm về việc vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định của pháp luật về công khai minh bạch thông tin, phòng chống tham nhũng và các quy định khác của pháp luật.
2. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin quản lý, phân công xử lý thông tin trong chuyên mục “Quý vị hỏi, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trả lời”. Các đơn vị có trách nhiệm xử lý thông tin tiếp dân khi nhận được thư yêu cầu phải có trách nhiệm: thông báo đã nhận được thư cho người gửi, báo cáo đến cấp có thẩm quyền và Ban Biên tập Website Bộ xử lý, thông báo trả lời cho người có yêu cầu; chọn lọc đưa lên Website Bộ những vấn đề mang tính xã hội và cần thông báo rộng rãi.
3. Hằng tuần, hằng tháng các đơn vị phải tổng hợp tình hình tiếp dân qua mạng gửi Văn phòng và Thanh tra để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Khen thưởng
Cá nhân, tập thể thực hiện tốt Quy định này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của Website Bộ, tuỳ theo thành tích cụ thể, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước. Công tác đưa thông tin lên Website theo trách nhiệm phân công của các đơn vị được đánh giá như là một tiêu chí thi đua hàng năm.
Điều 17. Xử lý vi phạm
Cá nhân, tập thể nào làm trái với các quy định của văn bản này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
Mẫu Phiếu cung cấp thông tin, dữ liệu cho website Bộ
Mẫu 1. Phiếu cung cấp thông tin, dữ liệu cho Website Bộ
Mẫu 2. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu
Mẫu 3. Phiếu yêu cầu trả lời
Mẫu 1. Phiếu cung cấp thông tin, dữ liệu cho Website Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE BỘ
1. Tên Đơn vị:(ngầm định trên máy gửi qua mạng)
2. Tên người gửi:(hoặc nhận dạng qua chữ ký e-mail gửi qua mạng)
3.Thời gian gửi:(máy tính tự làm)
4. Thông tin:
a. Tên tiêu đề tin cần đăng:
b. Tóm tắt:
c. Tin chi tiết: (gõ trực tiếp hoặc tệp gửi kèm)
5. Văn bản kèm theo:
–….
6. Tin thuộc loại (để đưa vào ô chủ đề tương ứng):
a. Văn bản pháp quy
b. Phát ngôn chính thức của Bộ
c. Tin vắn (tin ngắn mô tả sự kiện)
d. Chương trình đào tạo
đ. Sách giáo khoa
e. Thông báo (tuyển sinh, khoá huấn luyện, tuyển cán bộ, ….)
g. Thông tin dự án, thông tin đấu thầu
h. Thông tin về hội nghị, hội thảo (thông báo số, nội dung, thời gian, địa điểm, thành phần, người chủ trì, …)
i. Tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ
k. Trả lời thắc mắc của công dân (qua Diễn đàn)
l. Lịch tuần
m. Tổ chức
n. ….
7. Liên quan đến (để chấm ô):
a. Bậc học, lĩnh vực:
b. Đối tượng liên quan: (giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên, cán bộ công chức,…)
c. Đơn vị, cơ sở giáo dục: (sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường phổ thông phổ thông, mầm non,…)
Mẫu 2. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 200… |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Kính gửi:
Theo yêu cầu của: (Lãnh đạo Bộ hoặc theo Quy định này,…)
Ban Biên tập Website Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng đề nghị Quí: …………………………………………..
cung cấp các thông tin về vấn đề sau để đăng tải trên Website Bộ:
–
–
……..
Đề nghị thông tin gửi về Ban Biên tập Website Bộ, dạng tệp tin văn bản (tệp MS word, RTF, ODF …),mã tiếng Việt Unicode,địa chỉ duatin@moet.edu.vn.
Thời hạn:trước … giờ …, ngày … tháng … năm 20……
Xin trân trọng cám ơn.
CỤC TRƯỞNG
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRƯỞNG BAN BIÊN TẬP
Họ và tên
Mẫu 3. Phiếu yêu cầu trả lời
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 200… |
PHIẾU YÊU CẦU TRẢ LỜI
Người yêu cầu: (Lãnh đạo Bộ,….)
Kính gửi:
Trên Diễn đàn giáo dục của Website Bộ Giáo dục và Đào tạo, tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..,
có bài phản ánh về việc: ………………………………………………………………………..,
có yêu cầu giải đáp thắc mắc về: …………………………………………………………….
Đề nghị: ………………………………………………………………………………………
xem xét và trả lời trước công luận và trực tiếp vào Diễn đàn của Website Bộ.
Đồng thời, đề nghị gửi cho:
–
–
Thời hạn: trước … giờ …, ngày … tháng … năm ………
(Chữ ký)
Họ và tên
Reviews
There are no reviews yet.