ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ——- Số: 7214/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2017; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9536/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 30/9/2016 và Báo cáo số 12033/BC-STNMT-CCQLĐĐ ngày 12 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tỷ lệ 1/10.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phúc Thọ, được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 12 tháng 12 năm 2016), với các nội dung chủ yếu như sau:
a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2017:
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Kế hoạch 2017 (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
||
I
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
11.863,23
|
100,00
|
||
1
|
NNP
|
57,24
|
||||
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
5.758,57
|
48,54
|
||
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
5.434,24
|
45,81
|
||
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4.221,45
|
35,58
|
||
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
3.879,42
|
32,70
|
||
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
342,04
|
2,88
|
||
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.212,79
|
10,22
|
||
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
324,33
|
2,73
|
||
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
–
|
–
|
||
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
316,28
|
2,67
|
||
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
–
|
–
|
||
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
715,77
|
6,03
|
||
2
|
PNN
|
37,10
|
||||
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
1.640,14
|
13,83
|
||
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.580,90
|
13,33
|
||
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
59,24
|
0,50
|
||
2.2
|
CDG
|
12,67
|
||||
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10,98
|
0,09
|
||
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2,60
|
0,02
|
||
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
9,96
|
0,08
|
||
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
86,83
|
0,73
|
||
2.2.4.1
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,87
|
0,02
|
||
2.2.4.2
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,93
|
0,03
|
||
2.2.4.3
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
–
|
–
|
||
2.2.4.4
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,14
|
0,06
|
||
2.2.4.5
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
57,28
|
0,48
|
||
22.4.6
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
15,57
|
0,13
|
||
2.2.4.7
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
–
|
–
|
||
2.2.4.8
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
–
|
–
|
||
2.2.4.9
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
0,04
|
0,00
|
||
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
215,17
|
1,81
|
||
2.2.5.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
–
|
–
|
||
2.2.5.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
–
|
–
|
||
2.2.5.3
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
–
|
–
|
||
2.2.5.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
8,98
|
0,08
|
||
2.2.5.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
42,92
|
0,36
|
||
2.2.5.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
–
|
–
|
||
2.2.5.1
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
163,27
|
1,38
|
||
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
1.177,04
|
9,92
|
||
2.2.6.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
758,72
|
6,40
|
||
2.2.6.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
371,47
|
3,13
|
||
2.2.6.3
|
Đất có di tích lịch sử – văn hóa
|
DDT
|
24,78
|
0,21
|
||
2.2.6.4
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
–
|
–
|
||
2.2.6.5
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
9,32
|
0,08
|
||
2.2.6.6
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
1,05
|
0,01
|
||
2.2.6.7
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
2,36
|
0,02
|
||
2.2.6.8
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
0,76
|
0,01
|
||
2.2.6.9
|
Đất chợ
|
DCH
|
5,08
|
0,04
|
||
2.2.6.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
3,50
|
0,03
|
||
2.2.6.11
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
–
|
–
|
||
2.3
|
TON
|
0,14
|
||||
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
15,80
|
0,13
|
||
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
100,61
|
0,85
|
||
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
931,22
|
7,85
|
||
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
193,76
|
1,63
|
||
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
–
|
–
|
||
3
|
CSD
|
5,66
|
||||
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
671,40
|
5,66
|
b) Danh mục các Công trình, dự án:
Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 kèm theo.
2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Phúc Thọ có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2017.
1. UBND cấp huyện:
a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.
đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2017.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2017.
Điều 3.Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phúc Thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – TT Thành ủy; – TT HĐND TP; – UB MTTQ TP; – Chủ tịch, các PCT UBND TP; – VPUB: PCVP Phạm Chí Công, P.ĐT; – Lưu VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Quốc Hùng |
Reviews
There are no reviews yet.