Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 69/2003/QĐ-NHNN NGÀY 22 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC
BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THốNG ĐốC NGÂN HàNG NHà NƯớC

– Căn cứ Luật các Tchứctín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

– Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước,

QuyếT ĐịNH

Điều 1. Bsung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1/ Bsung vào tài khoản 12 tài khoản cấp II 125 “Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ”, trong đó có các tài khoản cấp III sau:

1251 – Nợcho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

1252 – Nquá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

1253 – Nợquá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

1258 – Nợkhó đòi.

Các tài khoản này chỉ mở tại Tchức Tín dụng được Thống đốc NHNN cho phép thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối với Tchức tín dụng nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam và Tchức Tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thố Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi là Tchứctín dụng ởnước ngoài).

Bên Nghi: – Giá trị ngoại tệ cho Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay.

Bên Cóghi:– Giá trị ngoại tệ Tchức Tín dụng ở nước ngoài trả nợ.

Sdư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay còn nợ Tổ chức Tín dụng.

Hạch toán chi tiết:

– Mởtài khoản chi tiết theo từng Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay ngoại tệ.

2/ Bổsung vào tài khoản 127 “Tiền lãi cộng dồn dự thu” tài khoản cấp III sau:

1275 – Tiền lãi cộng dồn từ các khoản cho Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay bằng ngoại tệ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên số tiền ngoại tệ cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay mà Tổchức Tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.

Bên Nợ ghi: – Sốtiền lãi dự thu tính cộng dồn.

Bên Cóghi:Stiền lãi Tổ chức Tín dụng ởnước ngoài trả.

– Sốtiền lãi đến kỳ hạn mà Tổ chức Tín dụng chưa nhận được phải chuyển sang lãi chưa thu được theo quy định.

Số dư Nợ:– Phản ảnh số tiền lãi dự thu tính cộng dồn chưa đến hạn thanh toán.

Hạch toán chi tiết:

Mtài khoản chi tiết theo từng Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay tiền.

3/ Bsung tàikhoản128Dự phòng phải thu khó đòi

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và sử dụng khoản dự phòng để xử lý các khoản phải thu khó đòi (nợ quá hạn, nợ khó đòi) phát sinh từ việc cho Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay.

Bên Có ghi: – Sốdự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí.

Bên Nợ ghi:– Các khoản nợ phải thu khó đòi không thu được phải xử lý theo quy định.

Kết chuyển số chênh lệch về dự phòng phải thu khó đòi đã lập không sử dụng còn lại đến cuối niên độ kế toán lớn hơn số phải trích lập dự phòng cho niên độ sau.

Số dư Có: – Phản ảnh số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi hiện có.

Hạch toán chi tiết:

– Mở1 tài khoản chi tiết.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Tchức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 69/2003/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Thị Liên
Ngày ban hành: 22/01/2003 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 69/2003/QĐ-NHNN NGÀY 22 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC
BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THốNG ĐốC NGÂN HàNG NHà NƯớC

– Căn cứ Luật các Tchứctín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

– Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước,

QuyếT ĐịNH

Điều 1. Bsung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1/ Bsung vào tài khoản 12 tài khoản cấp II 125 “Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ”, trong đó có các tài khoản cấp III sau:

1251 – Nợcho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

1252 – Nquá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

1253 – Nợquá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

1258 – Nợkhó đòi.

Các tài khoản này chỉ mở tại Tchức Tín dụng được Thống đốc NHNN cho phép thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối với Tchức tín dụng nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam và Tchức Tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thố Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi là Tchứctín dụng ởnước ngoài).

Bên Nghi: – Giá trị ngoại tệ cho Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay.

Bên Cóghi:– Giá trị ngoại tệ Tchức Tín dụng ở nước ngoài trả nợ.

Sdư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay còn nợ Tổ chức Tín dụng.

Hạch toán chi tiết:

– Mởtài khoản chi tiết theo từng Tchức Tín dụng ởnước ngoài vay ngoại tệ.

2/ Bổsung vào tài khoản 127 “Tiền lãi cộng dồn dự thu” tài khoản cấp III sau:

1275 – Tiền lãi cộng dồn từ các khoản cho Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay bằng ngoại tệ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên số tiền ngoại tệ cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay mà Tổchức Tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.

Bên Nợ ghi: – Sốtiền lãi dự thu tính cộng dồn.

Bên Cóghi:Stiền lãi Tổ chức Tín dụng ởnước ngoài trả.

– Sốtiền lãi đến kỳ hạn mà Tổ chức Tín dụng chưa nhận được phải chuyển sang lãi chưa thu được theo quy định.

Số dư Nợ:– Phản ảnh số tiền lãi dự thu tính cộng dồn chưa đến hạn thanh toán.

Hạch toán chi tiết:

Mtài khoản chi tiết theo từng Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay tiền.

3/ Bsung tàikhoản128Dự phòng phải thu khó đòi

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và sử dụng khoản dự phòng để xử lý các khoản phải thu khó đòi (nợ quá hạn, nợ khó đòi) phát sinh từ việc cho Tổchức Tín dụng ở nước ngoài vay.

Bên Có ghi: – Sốdự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí.

Bên Nợ ghi:– Các khoản nợ phải thu khó đòi không thu được phải xử lý theo quy định.

Kết chuyển số chênh lệch về dự phòng phải thu khó đòi đã lập không sử dụng còn lại đến cuối niên độ kế toán lớn hơn số phải trích lập dự phòng cho niên độ sau.

Số dư Có: – Phản ảnh số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi hiện có.

Hạch toán chi tiết:

– Mở1 tài khoản chi tiết.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Tchức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng”