Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 64/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án Trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/QĐ-TTG
NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2002 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
"TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN DỤNG,
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CHIẾN ĐẤU, CÔNG TÁC CHO
LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM
VỀ MA TUÝ GIAI ĐOẠN 2002-2004"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứLuật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại Tờ trình số 950/BCA (E11) ngày 04 tháng 7 năm 2001 và văn bản số 1760/2001/BCA(C17) ngày 08 tháng 11 năm 2001 và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7692/BKH-QPAN ngày 13 tháng 11 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Phê duyệt dự án “trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004” với những nội dung cơ bản sau đây:

1- Tên dự án: Trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004.

2- Mục tiêu của dự án: Đầu tư mới và nâng cấp các loại phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, công cụ hỗ trợ phương tiện thông tin, phương tiện giao thông tác chiến đang có yêu cầu cấp bách ở mức tối thiểu theo biểu trang bị cho lực lượngcảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý.

3- Chủ đầu tư dự án: Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Bộ Công an.

4- Phạm vi thực hiện dự án: Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Bộ Công an; các phòng, đội cảnh sát phòng chống tội phạm về ma tuý thuộc Công an các tỉnh, thành phố và các Đội, Tổ Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Công an các quận, huyện, thị xã. Trước hết tập trung cho các đơn vị, địa bàn trọng điểm.

5- Phương châm đầu tư: Bảo đảm kết hợp sử dụng tối đa các trang thiết bị hiện có với đầu tư mới có trọng tâm, trọng điểm để đạt hiệu quả cao, tiết kiệm.

6- Mức độ đầu tư:

a) Về phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và công cụ hỗ trợ: mua hàng sản xuất ở trong nước, trường hợptrong nước không sản xuất được thì mới mua của nước ngoài.

b) Về hệ thống viễn thông tin học: Trên cơ sở mạng viễn thông hiện có của ngành Công an, trang bị để có khả năng kết nối với mạng chung (kể cả với quốc tế khi cần). Ưu tiên đầu tư xây dựng trung tâm cơ sở dữ liệu của Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm ma tuý.

c) Về phương tiện giao thông tác chiến: trang bị các loại phương tiện thiết thực phục vụ yêu cầu công tác trinh sát, phù hợp với địa bàn hoạt động, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.

7- Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

a) Tổng mức đầu tư: 108,687 tỷ đồng (một trăm linh tám tỷ, sáu trăm tám mươi bảy triệu đồng), trong đó:

– Phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ : 25.320 triệu đồng

– Phương tiện viễn thông tin học : 29.951 triệu đồng

– Công cụ hỗ trợ::6.550 triệu đồng

– Phương tiện giao thông tác chiến : 40.795 triệu đồng

– Chi khác :3.038 triệu đồng

– Dự phòng 3%: 3.033 triệu đồng

b) Nguồn vốn: do Nhà nước cấp hàng năm cho Chương trình hành động phòng, chống ma tuý của Chính phủ và từ các nguồn khác (nếu có).

8- Thời gian thực hiện dự án: trong 3 năm từ 2002 đến hết năm 2004.

9- Quản lý và thực hiện dự án:

a) Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

b) Hình thức thực hiện đầu tư: Theo Quy chế quản lý, đầu tư và xây dựng và Quy chế đấu thầu hiện hành.

Điều 2:Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệmphối hợp với Bộ Công an trong quá trình triển khai và thực hiệndự án.

Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4:Bộ trưởng các Bộ Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về ma tuý và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 64/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án Trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 64/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành: 17/01/2002 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: An ninh trật tự
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/QĐ-TTG
NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2002 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
"TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN DỤNG,
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CHIẾN ĐẤU, CÔNG TÁC CHO
LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM
VỀ MA TUÝ GIAI ĐOẠN 2002-2004"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứLuật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại Tờ trình số 950/BCA (E11) ngày 04 tháng 7 năm 2001 và văn bản số 1760/2001/BCA(C17) ngày 08 tháng 11 năm 2001 và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7692/BKH-QPAN ngày 13 tháng 11 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Phê duyệt dự án “trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004” với những nội dung cơ bản sau đây:

1- Tên dự án: Trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004.

2- Mục tiêu của dự án: Đầu tư mới và nâng cấp các loại phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, công cụ hỗ trợ phương tiện thông tin, phương tiện giao thông tác chiến đang có yêu cầu cấp bách ở mức tối thiểu theo biểu trang bị cho lực lượngcảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý.

3- Chủ đầu tư dự án: Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Bộ Công an.

4- Phạm vi thực hiện dự án: Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Bộ Công an; các phòng, đội cảnh sát phòng chống tội phạm về ma tuý thuộc Công an các tỉnh, thành phố và các Đội, Tổ Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Công an các quận, huyện, thị xã. Trước hết tập trung cho các đơn vị, địa bàn trọng điểm.

5- Phương châm đầu tư: Bảo đảm kết hợp sử dụng tối đa các trang thiết bị hiện có với đầu tư mới có trọng tâm, trọng điểm để đạt hiệu quả cao, tiết kiệm.

6- Mức độ đầu tư:

a) Về phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và công cụ hỗ trợ: mua hàng sản xuất ở trong nước, trường hợptrong nước không sản xuất được thì mới mua của nước ngoài.

b) Về hệ thống viễn thông tin học: Trên cơ sở mạng viễn thông hiện có của ngành Công an, trang bị để có khả năng kết nối với mạng chung (kể cả với quốc tế khi cần). Ưu tiên đầu tư xây dựng trung tâm cơ sở dữ liệu của Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm ma tuý.

c) Về phương tiện giao thông tác chiến: trang bị các loại phương tiện thiết thực phục vụ yêu cầu công tác trinh sát, phù hợp với địa bàn hoạt động, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.

7- Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

a) Tổng mức đầu tư: 108,687 tỷ đồng (một trăm linh tám tỷ, sáu trăm tám mươi bảy triệu đồng), trong đó:

– Phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ : 25.320 triệu đồng

– Phương tiện viễn thông tin học : 29.951 triệu đồng

– Công cụ hỗ trợ::6.550 triệu đồng

– Phương tiện giao thông tác chiến : 40.795 triệu đồng

– Chi khác :3.038 triệu đồng

– Dự phòng 3%: 3.033 triệu đồng

b) Nguồn vốn: do Nhà nước cấp hàng năm cho Chương trình hành động phòng, chống ma tuý của Chính phủ và từ các nguồn khác (nếu có).

8- Thời gian thực hiện dự án: trong 3 năm từ 2002 đến hết năm 2004.

9- Quản lý và thực hiện dự án:

a) Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

b) Hình thức thực hiện đầu tư: Theo Quy chế quản lý, đầu tư và xây dựng và Quy chế đấu thầu hiện hành.

Điều 2:Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệmphối hợp với Bộ Công an trong quá trình triển khai và thực hiệndự án.

Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4:Bộ trưởng các Bộ Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về ma tuý và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 64/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án Trang bị phương tiện nghiệp vụ chuyên dụng, tăng cường năng lực chiến đấu, công tác cho lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma tuý giai đoạn 2002-2004”